Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học kì 1, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự học và ôn tập hiệu quả. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

    Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

    Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

    A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

    B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

    C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

    D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

    Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

    A. 3

    B. -3

    C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

    D. \(\dfrac{1}{3}\)

    Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

    A. \( \pm 3\)

    B. \( \pm 9\)

    C. 3

    D. -3

    Câu 4: Cho một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song. Khi đó số cặp góc đồng vị bằng nhau được tạo thành là:

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4

    Câu 5: Cho \(\widehat {xOy} = 40^\circ \). Trên tia \(Ox,Oy\) lần lượt lấy điểm A, B khác O. Từ A vẽ đường thẳng song song với OB, từ B vẽ đường thẳng song song với OA, chúng cắt nhau tại C. Khi đó, số đo của \(\widehat {ACB}\) là:

    A. \(40^\circ \)

    B. \(140^\circ \)

    C. \(50^\circ \)

    D. \(60^\circ \)

    Câu 6: Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c.Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi:

    A. a và b cùng cắt c

    B. \(a \bot c\) và b cắt c

    C.  a cắt c và \(b \bot c\)

    D. \(a \bot c;b \bot c\)

    II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

    Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

    a) \(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

    b) \({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

    Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

    a) \(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\)

    b) \({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

    Câu 9: (1 điểm)

    Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

    Câu 10: (3,5 điểm)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Vẽ lại hình trên với \(\widehat {{A_1}} = 60^\circ \)

    a) Hai đường thẳng a và b có song song với nhau không? Vì sao?

    b) Tính số đo các góc \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}};\widehat {{B_3}};\widehat {{B_4}}\)

    Câu 11: (0,5 điểm)

    Tìm số hữu tỉ x sao cho:

    \(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

    Lời giải

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: C

      Câu 3: D

      Câu 4: D

      Câu 5: A

      Câu 6: D

      Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

      A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

      B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

      C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Phương pháp

      Số thập phân \(\overline {0,a} = \dfrac{a}{{10}}\)

      Lời giải

      \( - 0,6 = \dfrac{{ - 6}}{{10}} = \dfrac{{( - 6).\left( { - 3} \right)}}{{10.\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Chọn D

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

      A. 3

      B. -3

      C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Phương pháp

      Tính biểu thức trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}} = \left( {\dfrac{8}{{12}} - \dfrac{{15}}{{12}}} \right).\dfrac{{12}}{{21}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{12}}.\dfrac{{12}}{{21}} = \dfrac{{ - 1}}{3}\end{array}\)

      Chọn C

      Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

      A. \( \pm 3\)

      B. \( \pm 9\)

      C. 3

      D. -3

      Phương pháp

      Đưa về dạng \({x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\)

      Lời giải

      \(\begin{array}{l} - {x^3} = 27\\{x^3} = - 27\\{x^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\\x = - 3\end{array}\)

      Vậy x = -3

      Chọn D

      Câu 4: Cho một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song. Khi đó số cặp góc đồng vị bằng nhau được tạo thành là:

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Phương pháp

      Xác định các cặp góc đồng vị

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song tạo ra 4 cặp góc đồng vị (bằng nhau)

      Chọn D

      Câu 5: Cho \(\widehat {xOy} = 40^\circ \). Trên tia \(Ox,Oy\) lần lượt lấy điểm A, B khác O. Từ A vẽ đường thẳng song song với OB, từ B vẽ đường thẳng song song với OA, chúng cắt nhau tại C.Khi đó, số đo của \(\widehat {ACB}\) là:

      A. \(40^\circ \)

      B. \(140^\circ \)

      C. \(50^\circ \)

      D. \(60^\circ \)

      Phương pháp

      Tính chất 2 đường thẳng song song: Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng thì các góc ở vị trí so le trong bằng nhau, đồng vị bằng nhau.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 2

      Vì AC // Oy nên \(\widehat {xOy} = \widehat {xAC}\) (2 góc đồng vị)

      Vì BC // Ox nên \(\widehat {xAC} = \widehat {ACB}\) (2 góc so le trong)

      Do đó, \(\widehat {xOy} = \widehat {ACB}\).

      Mà \(\widehat {xOy} = 40^\circ \) suy ra \( \widehat {ACB} = 40^\circ \)

      Chọn A

      Câu 6: Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c.Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi:

      A. a và b cùng cắt c

      B. \(a \bot c\) và b cắt c

      C.  a cắt c và \(b \bot c\)

      D. \(a \bot c;b \bot c\)

      Phương pháp

      Định lí về 2 đường thẳng song song.

      Lời giải

      \(a \bot c;b \bot c \Rightarrow a//b\)(Từ vuông góc đến song song)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 3

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) 

      Phương pháp

      Thứ tự thực hiện phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ

      Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, phép cộng

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ = - 0,5\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ = - 5\end{array}\)

      Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

      Phương pháp

      a) Biến đổi để 1 vế chỉ chứa x, 1 vế chỉ chứa hệ số tự do.

      b) Đưa về dạng \({a^x} = {a^b} \Rightarrow x = b\)

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)

      Vậy x = 5

      Câu 9: (1 điểm)

      Phương pháp

      + Tính khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng.

      + Tính khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng.

      Lời giải

      Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

      0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

      Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

      0,135 . 20 = 2,7 (kg)

      Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      Dấu hiệu nhận biết và tính chất 2 đường thẳng song song

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 4

      a) Vì \(a \bot CD;b \bot CD \Rightarrow a//b\) (cùng vuông góc với CD)

      b) Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (2 góc đồng vị). Mà \(\widehat {{A_1}} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {{B_1}} = 60^\circ \)

      Vì \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (đối đỉnh). Mà \(\widehat {{B_1}} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {{B_3}} = 60^\circ \)

      Vì \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)\( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

      Vì \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)(đối đỉnh). Mà \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \Rightarrow \widehat {{B_4}} = 120^\circ \)

      Vậy \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}} = 60^\circ ;\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}} = 120^\circ \)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Phương pháp

      Cộng cả 2 vế với 2

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = - 2024\end{array}\)

      Vậy x = -2024

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

      Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

      A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

      B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

      C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

      A. 3

      B. -3

      C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

      A. \( \pm 3\)

      B. \( \pm 9\)

      C. 3

      D. -3

      Câu 4: Cho một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song. Khi đó số cặp góc đồng vị bằng nhau được tạo thành là:

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 5: Cho \(\widehat {xOy} = 40^\circ \). Trên tia \(Ox,Oy\) lần lượt lấy điểm A, B khác O. Từ A vẽ đường thẳng song song với OB, từ B vẽ đường thẳng song song với OA, chúng cắt nhau tại C. Khi đó, số đo của \(\widehat {ACB}\) là:

      A. \(40^\circ \)

      B. \(140^\circ \)

      C. \(50^\circ \)

      D. \(60^\circ \)

      Câu 6: Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c.Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi:

      A. a và b cùng cắt c

      B. \(a \bot c\) và b cắt c

      C.  a cắt c và \(b \bot c\)

      D. \(a \bot c;b \bot c\)

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

      a) \(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

      b) \({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

      Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\)

      b) \({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1

      Vẽ lại hình trên với \(\widehat {{A_1}} = 60^\circ \)

      a) Hai đường thẳng a và b có song song với nhau không? Vì sao?

      b) Tính số đo các góc \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}};\widehat {{B_3}};\widehat {{B_4}}\)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Tìm số hữu tỉ x sao cho:

      \(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: C

      Câu 3: D

      Câu 4: D

      Câu 5: A

      Câu 6: D

      Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

      A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

      B. \(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

      C. \(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Phương pháp

      Số thập phân \(\overline {0,a} = \dfrac{a}{{10}}\)

      Lời giải

      \( - 0,6 = \dfrac{{ - 6}}{{10}} = \dfrac{{( - 6).\left( { - 3} \right)}}{{10.\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

      Chọn D

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

      A. 3

      B. -3

      C. \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Phương pháp

      Tính biểu thức trong ngoặc trước rồi thực hiện phép chia.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}} = \left( {\dfrac{8}{{12}} - \dfrac{{15}}{{12}}} \right).\dfrac{{12}}{{21}}\\ = \dfrac{{ - 7}}{{12}}.\dfrac{{12}}{{21}} = \dfrac{{ - 1}}{3}\end{array}\)

      Chọn C

      Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức \( - {x^3} = 27\) là:

      A. \( \pm 3\)

      B. \( \pm 9\)

      C. 3

      D. -3

      Phương pháp

      Đưa về dạng \({x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\)

      Lời giải

      \(\begin{array}{l} - {x^3} = 27\\{x^3} = - 27\\{x^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\\x = - 3\end{array}\)

      Vậy x = -3

      Chọn D

      Câu 4: Cho một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song. Khi đó số cặp góc đồng vị bằng nhau được tạo thành là:

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Phương pháp

      Xác định các cặp góc đồng vị

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 2

      Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song tạo ra 4 cặp góc đồng vị (bằng nhau)

      Chọn D

      Câu 5: Cho \(\widehat {xOy} = 40^\circ \). Trên tia \(Ox,Oy\) lần lượt lấy điểm A, B khác O. Từ A vẽ đường thẳng song song với OB, từ B vẽ đường thẳng song song với OA, chúng cắt nhau tại C.Khi đó, số đo của \(\widehat {ACB}\) là:

      A. \(40^\circ \)

      B. \(140^\circ \)

      C. \(50^\circ \)

      D. \(60^\circ \)

      Phương pháp

      Tính chất 2 đường thẳng song song: Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng thì các góc ở vị trí so le trong bằng nhau, đồng vị bằng nhau.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 3

      Vì AC // Oy nên \(\widehat {xOy} = \widehat {xAC}\) (2 góc đồng vị)

      Vì BC // Ox nên \(\widehat {xAC} = \widehat {ACB}\) (2 góc so le trong)

      Do đó, \(\widehat {xOy} = \widehat {ACB}\).

      Mà \(\widehat {xOy} = 40^\circ \) suy ra \( \widehat {ACB} = 40^\circ \)

      Chọn A

      Câu 6: Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c.Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi:

      A. a và b cùng cắt c

      B. \(a \bot c\) và b cắt c

      C.  a cắt c và \(b \bot c\)

      D. \(a \bot c;b \bot c\)

      Phương pháp

      Định lí về 2 đường thẳng song song.

      Lời giải

      \(a \bot c;b \bot c \Rightarrow a//b\)(Từ vuông góc đến song song)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 4

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) 

      Phương pháp

      Thứ tự thực hiện phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ

      Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, phép cộng

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ = - 0,5\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ = - 5\end{array}\)

      Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

      Phương pháp

      a) Biến đổi để 1 vế chỉ chứa x, 1 vế chỉ chứa hệ số tự do.

      b) Đưa về dạng \({a^x} = {a^b} \Rightarrow x = b\)

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)

      Vậy x = 5

      Câu 9: (1 điểm)

      Phương pháp

      + Tính khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng.

      + Tính khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng.

      Lời giải

      Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

      0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

      Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

      0,135 . 20 = 2,7 (kg)

      Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      Dấu hiệu nhận biết và tính chất 2 đường thẳng song song

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 5

      a) Vì \(a \bot CD;b \bot CD \Rightarrow a//b\) (cùng vuông góc với CD)

      b) Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (2 góc đồng vị). Mà \(\widehat {{A_1}} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {{B_1}} = 60^\circ \)

      Vì \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (đối đỉnh). Mà \(\widehat {{B_1}} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {{B_3}} = 60^\circ \)

      Vì \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)\( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

      Vì \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)(đối đỉnh). Mà \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \Rightarrow \widehat {{B_4}} = 120^\circ \)

      Vậy \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}} = 60^\circ ;\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}} = 120^\circ \)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Phương pháp

      Cộng cả 2 vế với 2

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = - 2024\end{array}\)

      Vậy x = -2024

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 chương trình Kết nối tri thức. Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Mục tiêu là giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin làm bài thi.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phân số, tỉ lệ thức, biểu thức đại số.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán về số học, đại số, hình học.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung kiến thức trọng tâm

      Để làm tốt bài thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Số tự nhiên: Tính chất chia hết, ước, bội, phân tích ra thừa số nguyên tố.
      • Số nguyên: Các phép toán trên số nguyên, giá trị tuyệt đối, so sánh số nguyên.
      • Phân số: Các phép toán trên phân số, rút gọn phân số, so sánh phân số.
      • Tỉ lệ thức: Tính chất của tỉ lệ thức, ứng dụng của tỉ lệ thức.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập thường gặp trong Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức:

      Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức

      Cho biểu thức A = 3x + 2y - 5. Tính giá trị của A khi x = 2 và y = -1.

      Lời giải:

      Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức A, ta có:

      A = 3 * 2 + 2 * (-1) - 5 = 6 - 2 - 5 = -1

      Bài tập 2: Giải phương trình

      Giải phương trình 2x + 5 = 11.

      Lời giải:

      2x + 5 = 11

      2x = 11 - 5

      2x = 6

      x = 6 / 2

      x = 3

      Bài tập 3: Tính diện tích hình chữ nhật

      Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

      Lời giải:

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài * chiều rộng = 8cm * 5cm = 40cm2

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức, học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm đầy đủ bài tập về nhà.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử và bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và tránh sai sót.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả, các em có thể tự tin đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7