Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 18. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào không là số hữu tỉ?

    • A.

      \( - \frac{5}{0}\).

    • B.

      \(\frac{4}{3}\).

    • C.

      \(\frac{0}{{ - 4}}\).

    • D.

      \( - 1\).

    Câu 2 :

    Cho \(\frac{a}{b}\) với \(a \in \mathbb{Z}\); b cần có thêm điều kiện gì để \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ?

    • A.

      \(b \ne 0\).

    • B.

      \(b \in \mathbb{Z}\).

    • C.

      \(b \in \mathbb{N},b = 0\).

    • D.

      \(b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, \(\widehat B = 55^\circ \). Số đo của góc C bằng:

    • A.

      \(35^\circ \).

    • B.

      \(55^\circ \).

    • C.

      \(145^\circ \).

    • D.

      \(90^\circ \).

    Câu 4 :

    Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù bằng:

    • A.

      \(180^\circ \).

    • B.

      \(60^\circ \).

    • C.

      \(90^\circ \).

    • D.

      \(45^\circ \).

    Câu 5 :

    Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MN khi

    • A.

      d đi qua điểm I của MN.

    • B.

      \(d \bot MN\).

    • C.

      \(d \bot MN\) tại I và IM = IN.

    • D.

      \(d//MN\) và IM = IN.

    Câu 6 :

    Cho hai tam giác MNP và DEF có: \(MN = DE\); \(MP = DF\); \(NP = EF\); \(\widehat M = \widehat D\); \(\widehat N = \widehat E\); \(\widehat P = \widehat F\). Ta có:

    • A.

      \(\Delta MNP = \Delta DEF\).

    • B.

      \(\Delta MPN = \Delta EDF\).

    • C.

      \(\Delta NPM = \Delta DFE\).

    • D.

      Cả 3 đều đúng.

    Câu 7 :

    Căn bậc hai số học của 64 bằng

    • A.

      8.

    • B.

      16.

    • C.

      32.

    • D.

      64.

    Câu 8 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,2\).

    • B.

      \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = - 5,\left( 2 \right)\).

    • C.

      \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,\left( 2 \right)\).

    • D.

      \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = - 5,2\).

    Câu 9 :

    Với \(\sqrt {11} = 3,31662497...\). Chọn khẳng định đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)

    • A.

      \(\sqrt {11} \approx 3,33\).

    • B.

      \(\sqrt {11} \approx 3,32\).

    • C.

      \(\sqrt {11} \approx 3,31\).

    • D.

      \(\sqrt {11} \approx 3,3\).

    Câu 10 :

    Cho biểu đồ:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 0 1

    Hãy cho biết đây là dạng biểu đồ nào?

    • A.

      Biểu đồ tranh.

    • B.

      Biểu đồ đoạn thẳng.

    • C.

      Biểu đồ cột.

    • D.

      Biểu đồ hình quạt tròn.

    Câu 11 :

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới biểu diễn số lượt khách vào một của hàng trong ngày đầu khai trương tại một số mốc thời gian:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 0 2

    Vào thời điểm nào thì số lượt khách đến nhiều nhất?

    • A.

      9h.

    • B.

      11h.

    • C.

      13h.

    • D.

      17h.

    Câu 12 :

    Cho biểu đồ biểu diễn số huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30. Quan sát biểu đồ sau và chọn khẳng định sai?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 0 3

    • A.

      Huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

    • B.

      Biểu đồ biểu diễn số lượng huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30.

    • C.

      Số lượng huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan là 6.

    • D.

      Tổng số huy chương của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{{15}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right)\)

    b) \(\frac{1}{3} - \frac{1}{3}.\left( {2 - \frac{3}{5}} \right)\)

    c) \(\frac{{{9^{15}}{{.8}^{11}}}}{{{3^{29}}{{.16}^8}}}\)

    d) \(\sqrt {\frac{{16}}{{49}}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - \left| { - \frac{4}{7}} \right| - \frac{7}{8}\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(x + \sqrt {36} = 5\)

    b) \(\left| {x - 2} \right| - \frac{3}{5} = \frac{1}{2}\)

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại A và M là trung điểm của BC. Gọi N là trung điểm của AB, trên tia đối của NC lấy điểm K sao cho \(NK = NC\). Chứng minh rằng:

    a) \(\Delta ABM = \Delta ACM\).

    b) \(AM \bot BC\).

    c) \(AK = 2.MB\).

    d) \(KA \bot AM\).

    Câu 4 :

    So sánh A và B, biết: \(A = \frac{{{{2024}^{2024}} + 1}}{{{{2024}^{2025}} + 1}}\); \(B = \frac{{{{2024}^{2023}} + 1}}{{{{2024}^{2024}} + 1}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các số sau, số nào không là số hữu tỉ?

      • A.

        \( - \frac{5}{0}\).

      • B.

        \(\frac{4}{3}\).

      • C.

        \(\frac{0}{{ - 4}}\).

      • D.

        \( - 1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) (\(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0\)).

      Lời giải chi tiết :

      Số \( - \frac{5}{0}\) không phải số hữu tỉ vì mẫu số bằng 0.

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Cho \(\frac{a}{b}\) với \(a \in \mathbb{Z}\); b cần có thêm điều kiện gì để \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ?

      • A.

        \(b \ne 0\).

      • B.

        \(b \in \mathbb{Z}\).

      • C.

        \(b \in \mathbb{N},b = 0\).

      • D.

        \(b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) (\(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0\)).

      Lời giải chi tiết :

      Để \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ thì \(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0\) nên ta cần thêm điều kiện của b là \(b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

      Đáp án D

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, \(\widehat B = 55^\circ \). Số đo của góc C bằng:

      • A.

        \(35^\circ \).

      • B.

        \(55^\circ \).

      • C.

        \(145^\circ \).

      • D.

        \(90^\circ \).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác bằng \(180^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

      Suy ra \(\widehat C = 180^\circ - \widehat A - \widehat B = 180^\circ - 90^\circ - 55^\circ = 35^\circ \)

      Đáp án A

      Câu 4 :

      Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù bằng:

      • A.

        \(180^\circ \).

      • B.

        \(60^\circ \).

      • C.

        \(90^\circ \).

      • D.

        \(45^\circ \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm 2 góc kề bù bằng \(180^\circ \) và tia phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 1

      Hai góc kề bù có tổng số đo hai góc là \(180^\circ \).

      Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù bằng nửa tổng số đo của chúng:

      \(\frac{1}{2}.180^\circ = 90^\circ \).

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MN khi

      • A.

        d đi qua điểm I của MN.

      • B.

        \(d \bot MN\).

      • C.

        \(d \bot MN\) tại I và IM = IN.

      • D.

        \(d//MN\) và IM = IN.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 2

      Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MN khi \(d \bot MN\) tại I và IM = IN.

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Cho hai tam giác MNP và DEF có: \(MN = DE\); \(MP = DF\); \(NP = EF\); \(\widehat M = \widehat D\); \(\widehat N = \widehat E\); \(\widehat P = \widehat F\). Ta có:

      • A.

        \(\Delta MNP = \Delta DEF\).

      • B.

        \(\Delta MPN = \Delta EDF\).

      • C.

        \(\Delta NPM = \Delta DFE\).

      • D.

        Cả 3 đều đúng.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai tam giác bằng nhau thì các góc và các cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tam giác MNP và DEF có: \(MN = DE\); \(MP = DF\); \(NP = EF\); \(\widehat M = \widehat D\); \(\widehat N = \widehat E\); \(\widehat P = \widehat F\) nên các đỉnh tương ứng là: M và D, N và E, P và F. Do đó \(\Delta MNP = \Delta DEF\).

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Căn bậc hai số học của 64 bằng

      • A.

        8.

      • B.

        16.

      • C.

        32.

      • D.

        64.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 64 là: \(\sqrt {64} = 8\).

      Đáp án A

      Câu 8 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,2\).

      • B.

        \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = - 5,\left( 2 \right)\).

      • C.

        \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,\left( 2 \right)\).

      • D.

        \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = - 5,2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số:

      + Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó

      + Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left| { - 5,\left( 2 \right)} \right| = 5,\left( 2 \right)\).

      Đáp án C

      Câu 9 :

      Với \(\sqrt {11} = 3,31662497...\). Chọn khẳng định đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)

      • A.

        \(\sqrt {11} \approx 3,33\).

      • B.

        \(\sqrt {11} \approx 3,32\).

      • C.

        \(\sqrt {11} \approx 3,31\).

      • D.

        \(\sqrt {11} \approx 3,3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(\sqrt {11} = 3,31662497...\) làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là \(3,32\) vì chữ sao sau nó là số 6 > 5.

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Cho biểu đồ:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 3

      Hãy cho biết đây là dạng biểu đồ nào?

      • A.

        Biểu đồ tranh.

      • B.

        Biểu đồ đoạn thẳng.

      • C.

        Biểu đồ cột.

      • D.

        Biểu đồ hình quạt tròn.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát xem biểu đồ này là biểu đồ gì.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trong hình là dạng biểu đồ hình quạt tròn.

      Đáp án D

      Câu 11 :

      Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới biểu diễn số lượt khách vào một của hàng trong ngày đầu khai trương tại một số mốc thời gian:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 4

      Vào thời điểm nào thì số lượt khách đến nhiều nhất?

      • A.

        9h.

      • B.

        11h.

      • C.

        13h.

      • D.

        17h.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ xem điểm biểu diễn thời điểm nào cao nhất thì số lượt khách đến nhiều nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy thời điểm 11h có số lượt khách đến nhiều nhất (50 lượt)

      Đáp án B

      Câu 12 :

      Cho biểu đồ biểu diễn số huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30. Quan sát biểu đồ sau và chọn khẳng định sai?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 5

      • A.

        Huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

      • B.

        Biểu đồ biểu diễn số lượng huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30.

      • C.

        Số lượng huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan là 6.

      • D.

        Tổng số huy chương của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra từng khẳng định xem khẳng định đó đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ ta thấy:

      Huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan (98 > 92) nên A đúng.

      Biểu đồ biểu diễn số lượng huy chương của Đoàn thể thao Việt Nam và Đoàn thể thao Thái Lan tại Sea Game 30 nên B đúng.

      Số lượng huy chương vàng của Việt Nam nhiều hơn của Thái Lan là: 98 – 92 = 6 nên C đúng.

      Tổng số huy chương của Việt Nam là: 98 + 85 + 105 = 288

      Tổng số huy chương của Thái Lan là: 92 + 103 + 123 = 318

      Vì 288 < 318 nên tổng số huy chương của Việt Nam ít hơn của Thái Lan. Vậy khẳng định D sai.

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{{15}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right)\)

      b) \(\frac{1}{3} - \frac{1}{3}.\left( {2 - \frac{3}{5}} \right)\)

      c) \(\frac{{{9^{15}}{{.8}^{11}}}}{{{3^{29}}{{.16}^8}}}\)

      d) \(\sqrt {\frac{{16}}{{49}}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - \left| { - \frac{4}{7}} \right| - \frac{7}{8}\)

      Phương pháp giải :

      a, b: Thực hiện phép tính với số hữu tỉ.

      c) Đưa các lũy thừa về cùng cơ số để rút gọn tử và mẫu số.

      d) Tính căn bậc hai, lũy thừa và giá trị tuyệt đối sau đó thực hiện phép tính với số hữu tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{15}}{{39}}.\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \frac{{15.\left( { - 3} \right)}}{{39.5}} = \frac{{ - 3}}{{13}}\)

      b) \(\frac{1}{3} - \frac{1}{3}.\left( {2 - \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{3}\left( {1 - 2 + \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{3}.\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 2}}{{15}}\)

      c) \(\frac{{{9^{15}}{{.8}^{11}}}}{{{3^{29}}{{.16}^8}}}\)\( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^{15}}.{{\left( {{2^3}} \right)}^{11}}}}{{{3^{29}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^8}}} = \frac{{{3^{30}}{{.2}^{33}}}}{{{3^{29}}{{.2}^{32}}}} = 3.2 = 6\)

      d) \(\sqrt {\frac{{16}}{{49}}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - \left| { - \frac{4}{7}} \right| - \frac{7}{8}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{4}{7} - \frac{1}{8} - \frac{4}{7} - \frac{7}{8}\\ = \left( {\frac{4}{7} - \frac{4}{7}} \right) - \left( {\frac{1}{8} + \frac{7}{8}} \right)\\ = 0 - 1 = - 1\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(x + \sqrt {36} = 5\)

      b) \(\left| {x - 2} \right| - \frac{3}{5} = \frac{1}{2}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

      b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x + \sqrt {36} = 5\)

      \(\begin{array}{l}x + 6 = 5\\x = 5 - 6\\x = - 1\end{array}\)

      Vậy \(x = - 1\).

      b) \(\left| {x - 2} \right| - \frac{3}{5} = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\left| {x - 2} \right| = \frac{1}{2} + \frac{3}{5}\\\left| {x - 2} \right| = \frac{{11}}{{10}}\end{array}\)

      \(x - 2 = \frac{{11}}{{10}}\) hoặc \(x - 2 = - \frac{{11}}{{10}}\)

      \(x = \frac{{11}}{{10}} + 2\) \(x = - \frac{{11}}{{10}} + 2\)

      \(x = \frac{{31}}{{10}}\) \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{31}}{{10}};\frac{9}{{10}}} \right\}\).

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại A và M là trung điểm của BC. Gọi N là trung điểm của AB, trên tia đối của NC lấy điểm K sao cho \(NK = NC\). Chứng minh rằng:

      a) \(\Delta ABM = \Delta ACM\).

      b) \(AM \bot BC\).

      c) \(AK = 2.MB\).

      d) \(KA \bot AM\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\) theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

      b) Chứng minh \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) và \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \) suy ra \(AM \bot BC\).

      c) Chứng minh AK = BC và BC = 2MB nên AK = 2MB.

      d) Chứng minh hai góc so le trong \(\widehat {KAN} = \widehat {CBN}\) nên AK // BC, mà \(AM \bot BC\) nên \(AK \bot AM\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 6

      a) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta ACM\) có:

      AB = AC (gt)

      AM là cạnh chung

      BM = CM (gt)

      Suy ra \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (c.c.c)

      b) Vì \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (cmt) suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng).

      Mà hai góc này là hai góc kề bù nên \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \) hay \(AM \bot BC\). (1)

      c) Xét \(\Delta ANK\) và \(\Delta BNC\) có:

      NA = NB (gt)

      \(\widehat {ANK} = \widehat {BNC}\) (hai góc đối đỉnh)

      NK = NC (gt)

      suy ra \(\Delta ANK = \Delta BNC\) (c.g.c)

      suy ra \(AK = BC\) (hai cạnh tương ứng).

      Mà BC = 2.MB (vì M là trung điểm của BC)

      Suy ra AK = 2.MB.

      d) Vì \(\Delta ANK = \Delta BNC\) nên \(\widehat {KAN} = \widehat {CBN}\) (hai góc tương ứng)

      Mà hai góc này nằm ở vị trí so le trong. Do đó AK // BC (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(AK \bot AM\).

      Câu 4 :

      So sánh A và B, biết: \(A = \frac{{{{2024}^{2024}} + 1}}{{{{2024}^{2025}} + 1}}\); \(B = \frac{{{{2024}^{2023}} + 1}}{{{{2024}^{2024}} + 1}}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng: nếu \(\frac{a}{b} < 1\) thì \(\frac{a}{b} < \frac{{a + m}}{{b + m}}\left( {a,b,m \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(A = \frac{{{{2024}^{2024}} + 1}}{{{{2024}^{2025}} + 1}} < 1\) nên

      \(\begin{array}{l}A = \frac{{{{2024}^{2024}} + 1}}{{{{2024}^{2025}} + 1}} < \frac{{{{2024}^{2024}} + 1 + 2023}}{{{{2024}^{2025}} + 1 + 2023}}\\ = \frac{{{{2024}^{2024}} + 2024}}{{{{2024}^{2025}} + 2024}} = \frac{{2024\left( {{{2024}^{2023}} + 1} \right)}}{{2024\left( {{{2024}^{2024}} + 1} \right)}}\\ = \frac{{{{2024}^{2023}} + 1}}{{{{2024}^{2024}} + 1}} = B\end{array}\)

      Vậy A < B

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kì đầu tiên. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Kết nối tri thức.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ
      • Tập hợp các số hữu tỉ
      • Biểu đồ hình học (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc)
      • Các góc và mối quan hệ giữa các góc
      • Tam giác và các tính chất của tam giác

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau. Dưới đây là một số hướng dẫn giải chi tiết cho các dạng bài tập thường gặp:

      1. Giải bài toán về số hữu tỉ

      Khi giải bài toán về số hữu tỉ, học sinh cần:

      • Biết cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số.
      • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Sử dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.

      Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2). Giải: Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6. Ta có: (-2/3) = (-4/6) (1/2) = (3/6). Vậy, (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = (-1/6).

      2. Giải bài toán về góc

      Khi giải bài toán về góc, học sinh cần:

      • Nắm vững các loại góc (nhọn, vuông, tù, bẹt).
      • Biết cách tính số đo của góc.
      • Sử dụng các tính chất của góc kề bù, góc đối đỉnh.

      Ví dụ: Cho góc AOB = 60° và góc BOC kề bù với góc AOB. Tính số đo của góc BOC. Giải: Vì góc BOC kề bù với góc AOB nên AOB + BOC = 180°. Suy ra BOC = 180° - AOB = 180° - 60° = 120°.

      3. Giải bài toán về tam giác

      Khi giải bài toán về tam giác, học sinh cần:

      • Nắm vững các loại tam giác (cân, đều, vuông).
      • Biết cách tính tổng các góc trong một tam giác.
      • Sử dụng các định lý về tam giác (định lý Pitago, định lý về góc ngoài của tam giác).

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo

      Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và luyện tập:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7