Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 1.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với đáp án chi tiết, giúp các em tự học và nâng cao khả năng giải toán.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Tập hợp số hữu tỉ (mathbb{Q}) gồm:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1. Tập hợp số hữu tỉ \(\mathbb{Q}\) gồm:

    A. Số hữu tỉ âm

    B. Số hữu tỉ dương.

    C. Số nguyên âm; số nguyên dương và số 0.

    D. Số hữu tỉ dương; số hữu tỉ âm và số 0.

    Câu 2. Số không phải số hữu tỉ là

    A. \(\frac{{2022}}{0}\).

    B. \(0,5\).

    C. -2.

    D. \(2\frac{1}{5}\).

    Câu 3. Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn\( - 5,21\left( 2 \right)\) là:

    A. \(212\).

    B. \(2\).

    C. \(12\).

    D. \(0,212\).

    Câu 4. Giá trị của biểu thức \({3^6}.\frac{1}{{81}}\) là

    A. \(1\).

    B. \(9\).

    C. \({9^2}\).

    D. \({9^4}\).

    Câu 5. ­ Căn bậc hai số học của 16 là

    A. 4.

    B. -4.

    C. \( \pm 4\).

    D. 8

    Câu 6. ­ Số \(\sqrt 5 \) thuộc tập hợp số:

    A. \(\mathbb{R}\).

    B. \(\mathbb{Z}\).

    C. \(\mathbb{Q}\).

    D. \(\mathbb{N}\).

    Câu 7. \(\left| { - 1,5} \right|\) bằng

    A. \(2\).

    B. \( - 1,5\).

    C. \(1,5\).

    D. \( - 2\).

    Câu 8. Khẳng định đúng là:

    A. Hai góc đối đỉnh thì bù nhau.

    B. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

    C. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

    D. Hai góc đối đỉnh thì phụ nhau.

    Câu 9. Trong hình vẽ dưới, các tia phân giác là.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 1

    A. \(AB,BE\).

    B. \(AD,BC\).

    C. \(AD,BE\).

    D. \(AD,AB\).

    Câu 10. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    A. Không có.

    B. Có vô số.

    C. Có ít nhất một.

    D. Chỉ có một.

    Câu 11. Chọn câu trả lời đúng.

    Trong định lí: " Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. "

    Ta có giả thiết là:

    A. "Nếu một đường thẳng vuông góc".

    B. "Nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

    C. "Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

    D. "Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song".

    Câu 12. Cho hình vẽ, biết \(x\,{\rm{//}}\,y\) và \(\widehat {{{M}_1}}{ = }55^\circ \). Tính số đo góc \({N_1}\).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 2

    A. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }35{^\circ }\).

    B. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }55{^\circ }\).

    C. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }65{^\circ }\).

    D. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }125{^\circ }\).

    PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Câu 13 (2 điểm) Thực hiện phép tính

    a) \(\frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{14}}{{21}}\)

    b) \(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9}\)

    c) \(0,1.\sqrt 4 + 2.\sqrt {16} \)

    d) \(\frac{3}{2}{.2^2} + \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right) + {2022^0}\)

    Câu 14 (1 điểm) Tìm \(x\), biết:

    a) \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right):\frac{{ - 1}}{3} = 0,4\)

    b) \(\left| {x - 1} \right| = 4\)

    Câu 15 (1 điểm) Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 3

    a) Các cặp góc kề bù.

    b) Các cặp góc đối đỉnh.

    Câu 16 (2 điểm) Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat {ABC} = 70^\circ ,\,\,\widehat {ACB} = 40^\circ \). Vẽ tia \(Cx\) là tia đối của tia \(CB\). Vẽ tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {ACx}\).

    a) Tính \(\widehat {ACx},\,\,\widehat {xCy}\).

    b) Chứng minh rằng \(AB\,{\rm{//}}\,Cy\).

    Câu 17 (1 điểm) Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25m2. Trên bản vẽ có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\), kích thước phòng ngủ trên bản vẽ tính bằng centimet. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của bác An không? Vì sao?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 4

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: B

      Câu 5: A

      Câu 6: A

      Câu 7. C

      Câu 8. B

      Câu 9. C

      Câu 10. D

      Câu 11. D

      Câu 12. D

      Câu 1. Tập hợp số hữu tỉ \(\mathbb{Q}\) gồm:

      A.Số hữu tỉ âm

      B.Số hữu tỉ dương.

      C.Số nguyên âm; số nguyên dương và số 0.

      D.Số hữu tỉ dương; số hữu tỉ âm và số 0.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm tập hợp số hữu tỉ.

      Lời giải

      Tập hợp số hữu tỉ \(\mathbb{Q}\) gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.

      Đáp án D.

      Câu 2. Số không phải số hữu tỉ là

      A.\(\frac{{2022}}{0}\).

      B.\(0,5\).

      C.-2.

      D.\(2\frac{1}{5}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{2022}}{0}\) không phải số hữu tỉ vì mẫu số bằng 0.

      Đáp án A.

      Câu 3. Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn \( - 5,21\left( 2 \right)\) là:

      A.\(212\).

      B.\(2\).

      C.\(12\).

      D.\(0,212\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Lời giải

      Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn \( - 5,21\left( 2 \right)\) là 2.

      Đáp án B.

      Câu 4. Giá trị của biểu thức \({3^6}.\frac{1}{{81}}\) là

      A.\(1\).

      B.\(9\).

      C.\({9^2}\).

      D.\({9^4}\).

      Phương pháp

      Phân tích 81 thành lũy thừa với số mũ tự nhiên của 3 để rút gọn biểu thức.

      Lời giải

      \({3^6}.\frac{1}{{81}} = \frac{{{3^6}}}{{{3^4}}} = {3^{6 - 4}} = {3^2} = 9\).

      Đáp án B.

      Câu 5. ­ Căn bậc hai số học của 16 là

      A. 4.

      B.-4.

      C.\( \pm 4\).

      D.8

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về căn bậc hai số học.

      Lời giải

      Căn bậc hai số học của 16 là 4.

      Đáp án A.

      Câu 6. ­ Số \(\sqrt 5 \) thuộc tập hợp số:

      A.\(\mathbb{R}\).

      B.\(\mathbb{Z}\).

      C.\(\mathbb{Q}\).

      D.\(\mathbb{N}\).

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ nên \(\sqrt 5 \) thuộc tập hợp \(\mathbb{R}\).

      Đáp án A.

      Câu 7. \(\left| { - 1,5} \right|\) bằng

      A.\(2\).

      B.\( - 1,5\).

      C.\(1,5\).

      D.\( - 2\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối.

      Lời giải

      Vì -1,5 < 0 \(\left| { - 1,5} \right|\) = - (-1,5) = 1,5.

      Đáp án C.

      Câu 8. Khẳng định đúng là:

      A.Hai góc đối đỉnh thì bù nhau.

      B.Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      C.Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      D.Hai góc đối đỉnh thì phụ nhau.

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      Đáp án B.

      Câu 9. Trong hình vẽ dưới, các tia phân giác là.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 1

      A.\(AB,BE\).

      B.\(AD,BC\).

      C.\(AD,BE\).

      D.\(AD,AB\).

      Phương pháp

      Quan sát hình để tìm các tia phân giác.

      Lời giải

      Quan sát hình vẽ ta thấy AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\); BE là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      Đáp án C.

      Câu 10. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

      A.Không có.

      B.Có vô số.

      C.Có ít nhất một.

      D.Chỉ có một.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Đáp án D.

      Câu 11. Chọn câu trả lời đúng.

      Trong định lí: " Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. "

      Ta có giả thiết là:

      A."Nếu một đường thẳng vuông góc".

      B."Nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

      C."Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

      D."Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song".

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm giả thiết và kết luận.

      Lời giải

      Giả thiết của định lý là điều cho biết: “một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song”

      Đáp án D.

      Câu 12. Cho hình vẽ, biết \(x\,{\rm{//}}\,y\) và \(\widehat {{{M}_1}}{ = }55^\circ \). Tính số đo góc \({N_1}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 2

      A.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }35{^\circ }\).

      B.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }55{^\circ }\).

      C.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }65{^\circ }\).

      D.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }125{^\circ }\).

      Phương pháp

      x // y nên ta có các cặp góc bằng nhau, xác định số đo góc N1.

      Lời giải

      Ta có \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{M_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0}\).

      \(\widehat {{M_1}} = {55^o} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - \widehat {{M_1}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)

      Vì x // y nên \(\widehat {{N_1}} = \widehat {{M_1}}\) (hai góc đồng vị).

      Vậy \(\widehat {{{N}_1}}{ = }125{^\circ }\).

      Đáp án D.

      Phần tự luận.

      Câu 13 (2 điểm) Thực hiện phép tính

      a) \(\frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{14}}{{21}}\)

      b) \(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9}\)

      c) \(0,1.\sqrt 4 + 2.\sqrt {16} \)

      d) \(\frac{3}{2}{.2^2} + \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right) + {2022^0}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính để giải bài tập.

      Lời giải

      a) \(\frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{14}}{{21}} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\)

      b) \(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9} = \frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} + \left( {\frac{{ - 8}}{3}} \right).\frac{9}{{11}} = \frac{{ - 8}}{3}.\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right)\)\( = \frac{{ - 8}}{3}.1 = \frac{{ - 8}}{3}\)

      c) \(0,1.\sqrt 4 + 2.\sqrt {16} = 0,1.2 + 2.4\)\( = 0,2 + 8 = 8,2\)

      d) \(\frac{3}{2}{.2^2} + \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right) + {2022^0} = 6 - 10 + 1\)\( = - 3\)

      Câu 14 (1 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right):\frac{{ - 1}}{3} = 0,4\)

      b) \(\left| {x - 1} \right| = 4\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a) \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right):\frac{{ - 1}}{3} = 0,4\)

      \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right) = \frac{2}{5}.\frac{{ - 1}}{3}\)

      \(x - \frac{3}{5} = \frac{{ - 2}}{{15}}\)

      \(x = \frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{3}{5}\)

      \(x = \frac{7}{{15}}\)

      Vậy \(x = \frac{7}{{15}}\).

      b) \(\left| {x - 1} \right| = 4\)

      \( \Rightarrow x - 1 = 4\) hoặc \(x - 1 = - 4\)

      \( \Rightarrow x = 5\) hoặc \(x = - 3\)

      Vậy \(x = 5\) hoặc \(x = - 3\)

      Câu 15 (1 điểm) Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 3

      a) Các cặp góc kề bù.

      b) Các cặp góc đối đỉnh.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      a) Các cặp góc kề bù là: \(\widehat {FGA}\) và \(\widehat {AGC}\); \(\widehat {AGC}\) và \(\widehat {CGD}\); \(\widehat {CGD}\) và \(\widehat {DGF}\); \(\widehat {DGF}\) và \(\widehat {FGA}\).

      b) Các cặp góc đối đỉnh là: \(\widehat {FGA}\) và \(\widehat {CGD}\); \(\widehat {DGF}\) và \(\widehat {AGC}\).

      Câu 16 (2 điểm) Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat {ABC} = 70^\circ ,\,\,\widehat {ACB} = 40^\circ \). Vẽ tia \(Cx\) là tia đối của tia \(CB\). Vẽ tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {ACx}\).

      a) Tính \(\widehat {ACx},\,\,\widehat {xCy}\).

      b) Chứng minh rằng \(AB\,{\rm{//}}\,Cy\).

      Phương pháp

      a) Dựa vào tính chất của hai góc kề bù và tính chất của tia phân giác để tính \(\widehat {ACx},\,\,\widehat {xCy}\).

      b) Chứng minh AB và Cy có hai góc đồng vị bằng nhau nên song song.

      Lời giải

      a) Ta có: \(\widehat {ACx} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {ACx} = 180^\circ - \widehat {ACB} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \).

      Vì \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {ACx}\) nên \(\widehat {xCy} = \widehat {ACy} = \frac{{\widehat {ACx}}}{2} = \frac{{140^\circ }}{2} = 70^\circ \).

      b) Ta có: \(\widehat {ABC} = \widehat {xCy} = 70^\circ \). Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(AB\,{\rm{//}}\,Cy\).

      Câu 17 (1 điểm) Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25m2. Trên bản vẽ có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\), kích thước phòng ngủ trên bản vẽ tính bằng centimet. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của bác An không? Vì sao?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 4

      Phương pháp

      Tính kích thước phòng ngủ thực tế theo bản vẽ.

      Tính diện tích phòng ngủ thực tế theo bản vẽ.

      Kiểm tra xem kết quả có phù hợp với yêu cầu của bác An không.

      Lời giải

      Kích thước phòng ngủ thực tế theo bản vẽ là:

      \(4,7:\frac{1}{{100}}\; = 4,7.{\rm{ }}100 = {\rm{ }}4700cm = {\rm{ }}4,7m\)

      \(5,1:\frac{1}{{100}} = 5,1.{\rm{ }}100 = 5100cm{\rm{ }} = {\rm{ }}5,1m\)

      Diện tích phòng ngủ thực tế theo bản vẽ:

      4,7. 5,1= 23,97 m2

      Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2 mà thực tế theo bản vẽ, diện tích phòng ngủ là 23,97 m2 < 25 m2. Như vậy kích thước phòng ngủ như trong bản vẽ không phù hợp với yêu cầu của bác An.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1. Tập hợp số hữu tỉ \(\mathbb{Q}\) gồm:

      A. Số hữu tỉ âm

      B. Số hữu tỉ dương.

      C. Số nguyên âm; số nguyên dương và số 0.

      D. Số hữu tỉ dương; số hữu tỉ âm và số 0.

      Câu 2. Số không phải số hữu tỉ là

      A. \(\frac{{2022}}{0}\).

      B. \(0,5\).

      C. -2.

      D. \(2\frac{1}{5}\).

      Câu 3. Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn\( - 5,21\left( 2 \right)\) là:

      A. \(212\).

      B. \(2\).

      C. \(12\).

      D. \(0,212\).

      Câu 4. Giá trị của biểu thức \({3^6}.\frac{1}{{81}}\) là

      A. \(1\).

      B. \(9\).

      C. \({9^2}\).

      D. \({9^4}\).

      Câu 5. ­ Căn bậc hai số học của 16 là

      A. 4.

      B. -4.

      C. \( \pm 4\).

      D. 8

      Câu 6. ­ Số \(\sqrt 5 \) thuộc tập hợp số:

      A. \(\mathbb{R}\).

      B. \(\mathbb{Z}\).

      C. \(\mathbb{Q}\).

      D. \(\mathbb{N}\).

      Câu 7. \(\left| { - 1,5} \right|\) bằng

      A. \(2\).

      B. \( - 1,5\).

      C. \(1,5\).

      D. \( - 2\).

      Câu 8. Khẳng định đúng là:

      A. Hai góc đối đỉnh thì bù nhau.

      B. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      C. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      D. Hai góc đối đỉnh thì phụ nhau.

      Câu 9. Trong hình vẽ dưới, các tia phân giác là.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1

      A. \(AB,BE\).

      B. \(AD,BC\).

      C. \(AD,BE\).

      D. \(AD,AB\).

      Câu 10. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

      A. Không có.

      B. Có vô số.

      C. Có ít nhất một.

      D. Chỉ có một.

      Câu 11. Chọn câu trả lời đúng.

      Trong định lí: " Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. "

      Ta có giả thiết là:

      A. "Nếu một đường thẳng vuông góc".

      B. "Nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

      C. "Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

      D. "Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song".

      Câu 12. Cho hình vẽ, biết \(x\,{\rm{//}}\,y\) và \(\widehat {{{M}_1}}{ = }55^\circ \). Tính số đo góc \({N_1}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 2

      A. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }35{^\circ }\).

      B. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }55{^\circ }\).

      C. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }65{^\circ }\).

      D. \(\widehat {{{N}_1}}{ = }125{^\circ }\).

      PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 13 (2 điểm) Thực hiện phép tính

      a) \(\frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{14}}{{21}}\)

      b) \(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9}\)

      c) \(0,1.\sqrt 4 + 2.\sqrt {16} \)

      d) \(\frac{3}{2}{.2^2} + \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right) + {2022^0}\)

      Câu 14 (1 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right):\frac{{ - 1}}{3} = 0,4\)

      b) \(\left| {x - 1} \right| = 4\)

      Câu 15 (1 điểm) Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 3

      a) Các cặp góc kề bù.

      b) Các cặp góc đối đỉnh.

      Câu 16 (2 điểm) Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat {ABC} = 70^\circ ,\,\,\widehat {ACB} = 40^\circ \). Vẽ tia \(Cx\) là tia đối của tia \(CB\). Vẽ tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {ACx}\).

      a) Tính \(\widehat {ACx},\,\,\widehat {xCy}\).

      b) Chứng minh rằng \(AB\,{\rm{//}}\,Cy\).

      Câu 17 (1 điểm) Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25m2. Trên bản vẽ có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\), kích thước phòng ngủ trên bản vẽ tính bằng centimet. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của bác An không? Vì sao?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 4

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: B

      Câu 5: A

      Câu 6: A

      Câu 7. C

      Câu 8. B

      Câu 9. C

      Câu 10. D

      Câu 11. D

      Câu 12. D

      Câu 1. Tập hợp số hữu tỉ \(\mathbb{Q}\) gồm:

      A.Số hữu tỉ âm

      B.Số hữu tỉ dương.

      C.Số nguyên âm; số nguyên dương và số 0.

      D.Số hữu tỉ dương; số hữu tỉ âm và số 0.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm tập hợp số hữu tỉ.

      Lời giải

      Tập hợp số hữu tỉ \(\mathbb{Q}\) gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.

      Đáp án D.

      Câu 2. Số không phải số hữu tỉ là

      A.\(\frac{{2022}}{0}\).

      B.\(0,5\).

      C.-2.

      D.\(2\frac{1}{5}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{2022}}{0}\) không phải số hữu tỉ vì mẫu số bằng 0.

      Đáp án A.

      Câu 3. Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn \( - 5,21\left( 2 \right)\) là:

      A.\(212\).

      B.\(2\).

      C.\(12\).

      D.\(0,212\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Lời giải

      Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn \( - 5,21\left( 2 \right)\) là 2.

      Đáp án B.

      Câu 4. Giá trị của biểu thức \({3^6}.\frac{1}{{81}}\) là

      A.\(1\).

      B.\(9\).

      C.\({9^2}\).

      D.\({9^4}\).

      Phương pháp

      Phân tích 81 thành lũy thừa với số mũ tự nhiên của 3 để rút gọn biểu thức.

      Lời giải

      \({3^6}.\frac{1}{{81}} = \frac{{{3^6}}}{{{3^4}}} = {3^{6 - 4}} = {3^2} = 9\).

      Đáp án B.

      Câu 5. ­ Căn bậc hai số học của 16 là

      A. 4.

      B.-4.

      C.\( \pm 4\).

      D.8

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về căn bậc hai số học.

      Lời giải

      Căn bậc hai số học của 16 là 4.

      Đáp án A.

      Câu 6. ­ Số \(\sqrt 5 \) thuộc tập hợp số:

      A.\(\mathbb{R}\).

      B.\(\mathbb{Z}\).

      C.\(\mathbb{Q}\).

      D.\(\mathbb{N}\).

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ nên \(\sqrt 5 \) thuộc tập hợp \(\mathbb{R}\).

      Đáp án A.

      Câu 7. \(\left| { - 1,5} \right|\) bằng

      A.\(2\).

      B.\( - 1,5\).

      C.\(1,5\).

      D.\( - 2\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối.

      Lời giải

      Vì -1,5 < 0 \(\left| { - 1,5} \right|\) = - (-1,5) = 1,5.

      Đáp án C.

      Câu 8. Khẳng định đúng là:

      A.Hai góc đối đỉnh thì bù nhau.

      B.Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      C.Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

      D.Hai góc đối đỉnh thì phụ nhau.

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      Đáp án B.

      Câu 9. Trong hình vẽ dưới, các tia phân giác là.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 5

      A.\(AB,BE\).

      B.\(AD,BC\).

      C.\(AD,BE\).

      D.\(AD,AB\).

      Phương pháp

      Quan sát hình để tìm các tia phân giác.

      Lời giải

      Quan sát hình vẽ ta thấy AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\); BE là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

      Đáp án C.

      Câu 10. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

      A.Không có.

      B.Có vô số.

      C.Có ít nhất một.

      D.Chỉ có một.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Đáp án D.

      Câu 11. Chọn câu trả lời đúng.

      Trong định lí: " Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. "

      Ta có giả thiết là:

      A."Nếu một đường thẳng vuông góc".

      B."Nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

      C."Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia".

      D."Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song".

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm giả thiết và kết luận.

      Lời giải

      Giả thiết của định lý là điều cho biết: “một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song”

      Đáp án D.

      Câu 12. Cho hình vẽ, biết \(x\,{\rm{//}}\,y\) và \(\widehat {{{M}_1}}{ = }55^\circ \). Tính số đo góc \({N_1}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 6

      A.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }35{^\circ }\).

      B.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }55{^\circ }\).

      C.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }65{^\circ }\).

      D.\(\widehat {{{N}_1}}{ = }125{^\circ }\).

      Phương pháp

      x // y nên ta có các cặp góc bằng nhau, xác định số đo góc N1.

      Lời giải

      Ta có \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{M_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0}\).

      \(\widehat {{M_1}} = {55^o} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - \widehat {{M_1}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)

      Vì x // y nên \(\widehat {{N_1}} = \widehat {{M_1}}\) (hai góc đồng vị).

      Vậy \(\widehat {{{N}_1}}{ = }125{^\circ }\).

      Đáp án D.

      Phần tự luận.

      Câu 13 (2 điểm) Thực hiện phép tính

      a) \(\frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{14}}{{21}}\)

      b) \(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9}\)

      c) \(0,1.\sqrt 4 + 2.\sqrt {16} \)

      d) \(\frac{3}{2}{.2^2} + \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right) + {2022^0}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính để giải bài tập.

      Lời giải

      a) \(\frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{14}}{{21}} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\)

      b) \(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9} = \frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} + \left( {\frac{{ - 8}}{3}} \right).\frac{9}{{11}} = \frac{{ - 8}}{3}.\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right)\)\( = \frac{{ - 8}}{3}.1 = \frac{{ - 8}}{3}\)

      c) \(0,1.\sqrt 4 + 2.\sqrt {16} = 0,1.2 + 2.4\)\( = 0,2 + 8 = 8,2\)

      d) \(\frac{3}{2}{.2^2} + \frac{5}{2}.\left( { - 4} \right) + {2022^0} = 6 - 10 + 1\)\( = - 3\)

      Câu 14 (1 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right):\frac{{ - 1}}{3} = 0,4\)

      b) \(\left| {x - 1} \right| = 4\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a) \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right):\frac{{ - 1}}{3} = 0,4\)

      \(\left( {x - \frac{3}{5}} \right) = \frac{2}{5}.\frac{{ - 1}}{3}\)

      \(x - \frac{3}{5} = \frac{{ - 2}}{{15}}\)

      \(x = \frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{3}{5}\)

      \(x = \frac{7}{{15}}\)

      Vậy \(x = \frac{7}{{15}}\).

      b) \(\left| {x - 1} \right| = 4\)

      \( \Rightarrow x - 1 = 4\) hoặc \(x - 1 = - 4\)

      \( \Rightarrow x = 5\) hoặc \(x = - 3\)

      Vậy \(x = 5\) hoặc \(x = - 3\)

      Câu 15 (1 điểm) Cho hình vẽ sau, hãy chỉ ra:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 7

      a) Các cặp góc kề bù.

      b) Các cặp góc đối đỉnh.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      a) Các cặp góc kề bù là: \(\widehat {FGA}\) và \(\widehat {AGC}\); \(\widehat {AGC}\) và \(\widehat {CGD}\); \(\widehat {CGD}\) và \(\widehat {DGF}\); \(\widehat {DGF}\) và \(\widehat {FGA}\).

      b) Các cặp góc đối đỉnh là: \(\widehat {FGA}\) và \(\widehat {CGD}\); \(\widehat {DGF}\) và \(\widehat {AGC}\).

      Câu 16 (2 điểm) Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat {ABC} = 70^\circ ,\,\,\widehat {ACB} = 40^\circ \). Vẽ tia \(Cx\) là tia đối của tia \(CB\). Vẽ tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {ACx}\).

      a) Tính \(\widehat {ACx},\,\,\widehat {xCy}\).

      b) Chứng minh rằng \(AB\,{\rm{//}}\,Cy\).

      Phương pháp

      a) Dựa vào tính chất của hai góc kề bù và tính chất của tia phân giác để tính \(\widehat {ACx},\,\,\widehat {xCy}\).

      b) Chứng minh AB và Cy có hai góc đồng vị bằng nhau nên song song.

      Lời giải

      a) Ta có: \(\widehat {ACx} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {ACx} = 180^\circ - \widehat {ACB} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \).

      Vì \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {ACx}\) nên \(\widehat {xCy} = \widehat {ACy} = \frac{{\widehat {ACx}}}{2} = \frac{{140^\circ }}{2} = 70^\circ \).

      b) Ta có: \(\widehat {ABC} = \widehat {xCy} = 70^\circ \). Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(AB\,{\rm{//}}\,Cy\).

      Câu 17 (1 điểm) Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25m2. Trên bản vẽ có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\), kích thước phòng ngủ trên bản vẽ tính bằng centimet. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của bác An không? Vì sao?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 8

      Phương pháp

      Tính kích thước phòng ngủ thực tế theo bản vẽ.

      Tính diện tích phòng ngủ thực tế theo bản vẽ.

      Kiểm tra xem kết quả có phù hợp với yêu cầu của bác An không.

      Lời giải

      Kích thước phòng ngủ thực tế theo bản vẽ là:

      \(4,7:\frac{1}{{100}}\; = 4,7.{\rm{ }}100 = {\rm{ }}4700cm = {\rm{ }}4,7m\)

      \(5,1:\frac{1}{{100}} = 5,1.{\rm{ }}100 = 5100cm{\rm{ }} = {\rm{ }}5,1m\)

      Diện tích phòng ngủ thực tế theo bản vẽ:

      4,7. 5,1= 23,97 m2

      Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2 mà thực tế theo bản vẽ, diện tích phòng ngủ là 23,97 m2 < 25 m2. Như vậy kích thước phòng ngủ như trong bản vẽ không phù hợp với yêu cầu của bác An.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học lớp 7. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 được cấu trúc theo các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      3. Phần bài tập ứng dụng: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7

      1. Số hữu tỉ và Số thực

      Phần này thường bao gồm các bài tập về:

      • Nhận biết và phân loại số hữu tỉ, số thực.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số hữu tỉ và số thực.
      • So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, số thực.
      • Tìm giá trị tuyệt đối của một số.

      2. Biểu thức đại số

      Các bài tập trong phần này thường liên quan đến:

      • Thu gọn biểu thức đại số.
      • Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử.

      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Học sinh cần nắm vững các kiến thức về:

      • Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

      4. Các ứng dụng của Toán học

      Phần này thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến:

      • Tính diện tích, chu vi của các hình học đơn giản.
      • Giải các bài toán về chuyển động.
      • Tính lãi suất, chiết khấu.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

      Tài liệu ôn thi và Luyện tập

      Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi và luyện tập Toán 7, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì 1 Toán 7 các năm trước.
      • Bài tập trắc nghiệm và tự luận.
      • Đáp án và lời giải chi tiết.
      • Các video bài giảng và hướng dẫn giải toán.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập một cách nghiêm túc để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7