Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Đa thức \(M = 2{x^5} + {x^4} + 1 - {x^3} + 3{x^2} - 2{x^5} - {x^4}\) có bậc là

    A. 3.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 5.

    Câu 2: Cho hình vẽ bên. Biết rằng \({\rm{AB}} > {\rm{AC}},{\rm{AH}} \bot {\rm{BC}}\). Kết luận nào sau đây đúng?

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 0 1

    A. \({\rm{HB}} > {\rm{AB}}\).

    B. \({\rm{AC}} < {\rm{HC}}\).

    C. \({\rm{HB}} < {\rm{HC}}\).

    D. \({\rm{HB}} > {\rm{HC}}\).

    Câu 3: Cho \(\Delta MNP\) có MK là tia phân giác góc M, \(\hat N = \hat P = 30^\circ \). Khi đó số đo của \(\widehat {MKN}\) là:

    A. \({30^\circ }\).

    B. \({60^\circ }\).

    C. \({90^\circ }\).

    D. \({120^\circ }\).

    Câu 4: Trong tam giác \({\rm{ABC}}\). Kết luận nào sau đây đúng?

    A. \({\rm{BC}} + {\rm{AC}} < {\rm{AB}}\).

    B. \({\rm{BC}} - {\rm{AC}} > {\rm{AB}}\).

    C. \({\rm{BC}} + {\rm{AC}} > {\rm{AB}}\).

    D. \({\rm{BC}} - {\rm{AC}} = {\rm{AB}}\).

    Câu 5: Đa thức \({\rm{g}}\left( {\rm{x}} \right) = {{\rm{x}}^2} + x - 2\) có một nghiệm là

    A. \(x = 2\).

    B. \(x = 0\).

    C. \(x = 3\).

    D. \(x = 1\).

    Câu 6: Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là B = {1; 2; 3; … ; 29;30}. Tính xác suất để kết quả rút ra là một thẻ có số chia hết cho 3

    A. 6

    B. 30

    C. \(\dfrac{1}{2}\)

    D. \(\dfrac{1}{3}\)

    Câu 7: Cho \(P(x) = {x^2} - 6x + a\) . Tìm \(a\) để \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm.

    A. \(a = 1\)

    B. \(a = {\rm{\;}} - 7\)

    C. \(a = 7\)

    D. \(a = 6\)

    Câu 8: Cho tam giác ABC cân tại A có \(\angle A = {40^0}\), đường trung trực của AB cắt BC tại D. Tính \(\angle CAD\).

    A. 300.

    B. 450.

    C. 600.

    D. 400.

    PHẦN 2. TỰ LUẬN (8 điểm)

    Câu 1: (2 điểm) Cho hai đa thức \({\rm{A}}\left( {\rm{x}} \right) = 2{{\rm{x}}^2} - {\rm{x}} + 3\) và \({\rm{B}}\left( {\rm{x}} \right) = {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1\).

    a) Tính giá trị của A(x) và B(x) tại \(x = 2; x = {\rm{ \;}} - 1\).

    b) Tính N(x); M(x) biết \({\rm{N}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{A}}\left( {\rm{x}} \right) + {\rm{B}}\left( {\rm{x}} \right)\); \(A\left( x \right) + M\left( x \right) = B\left( x \right)\).

    c) Chứng tỏ đa thức \(N\left( x \right)\) không có nghiệm.

    Câu 2: Chia đa thức A cho B sau đó xác định thương và dư trong phép chia.

    a) \(A = 2{x^4} - 4{x^3} + 6{x^2} + 3x;\)\(B = 2x\)

    b) \(A = 2{x^4} - 3{x^3} - 3{x^2} + 6x - 2\);\(B = {x^2} - 2\)

    Câu 3: (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(\angle C = {30^0},\) đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm \(D\) sao cho \(HD = HB.\)

    a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHD\).

    b) Chứng minh \(\Delta ABD\) là tam giác đều.

    c) Từ \(C\) kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD\(\left( {E \in AD} \right)\). Chứng minh \(DE = HB\).

    d) Từ \(D\) kẻ DF vuông góc với AC\((\)F thuộc AC\(),\) I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm \(I, D, F\) thẳng hàng.

    Câu 4: (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,x,y,z \ne 0\) thoả mãn \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c}\).

    Chứng minh rằng: \(\dfrac{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}{{{{\left( {ax + by + cz} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\).

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1.A

      2.D

      3.C

      4.C

      5.D

      6.D

      7.B

      8.A

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Rút gọn rồi xác định bậc của đa thức.

      Cách giải:

      \(M = {x^5} + {x^4} + 1 - {x^3} + 3{x^2} - {x^5} - {x^4} = {\rm{ \;}} - {x^3} + 3{x^2} + 1\).

      Bậc của đa thức là 3.

      Chọn A.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Đoạn thẳng nào lớn hơn thì hình chiếu sẽ lớn hơn.

      Cách giải:

      Vì AB > AC \( \Rightarrow \) HB > CH

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Tính chất tổng 3 góc của một tam giác và tính chất tia phân giác của góc.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 1 1

      Ta có: \(\widehat {NMP} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat N - \hat P = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {30^\circ }{\rm{ \;}} - {30^\circ }{\rm{ \;}} = {120^\circ }\)

      Vì MK là phân giác của góc NMP nên \(\widehat {NMK} = \dfrac{{\widehat {NMP}}}{2} = \dfrac{{{{120}^\circ }}}{2} = {60^\circ }\)\( \Rightarrow \widehat {MKN} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {30^\circ }{\rm{ \;}} - {60^\circ }{\rm{ \;}} = {90^\circ }\).

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Đựa vào bất đẳng thức tam giác, tổng 2 cạnh của một tam giác luôn lớn hơn cạnh thứ ba.

      Cách giải:

      Đáp án đúng \({\rm{BC}} + {\rm{AC}} > {\rm{AB}}\).

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a ) là một nghiệm của đa thức đó.

      Cách giải:

      Thay các giá trị của x vào đa thức ta có:

      \({\rm{g}}\left( 2 \right) = {2^2} + 2 - 2 = 4\)

      \({\rm{g}}\left( 0 \right) = {0^2} + 0 - 2 = {\rm{ \;}} - 2\)

      \({\rm{g}}\left( 3 \right) = {3^2} + 3 - 2 = 7\)

      \({\rm{g}}\left( 1 \right) = {1^2} + 1 - 2 = 0\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức.

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Tìm các số chia hết cho 3 từ 0 đến 30.

      Cách giải:

      Các số chia hết cho 3 từ tập B = {1; 2; 3; … ; 29; 30} là 3,6,9,12,15,18,21,24,27,30

      => có tất cả 10 số chia hết cho 3

      Vậy xác suất để thẻ rút ra là số chia hết cho 3 là \(\dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{1}{3}\).

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm nên \(P\left( { - 1} \right) = 0,\) từ đó ta tìm được a.

      Cách giải:

      \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm nên \(P\left( { - 1} \right) = 0,\)

      \( \Rightarrow {( - 1)^2} - 6.( - 1) + a = 0 \Rightarrow 1 + 6 + a = 0\)

      \( \Rightarrow 7 + a = 0 \Rightarrow a = {\rm{\;}} - 7\)

       Vậy \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm thì \(a = {\rm{\;}} - 7\).

      Chọn B.

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

      Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      Cộng, trừ góc.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 1 2

      Gọi M là trung điểm của AB.

      Vì D thuộc trung trực của đoạn thẳng AB nên DA = DB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

      Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta BMD\) có:

      MA = MB (do M là trung điểm của AB).

      MD chung

      DA = DB (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AMD = \Delta BMD \left( {c.c.c} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle MAD = \angle MBD\) (hai góc tương ứng).

      Tam giác ABC cân tại A nên \(\angle MBD = \angle ACB = \dfrac{{{{180}^0} - \angle BAC}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} - {{40}^0}}}{2} = {70^0}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \angle MAD = {{70}^0}}\\{ \Rightarrow \angle MAC + \angle CAD = {{70}^0}}\\{ \Rightarrow {{40}^0} + \angle CAD = {{70}^0}}\\{ \Rightarrow \angle CAD = {{30}^0}}\end{array}\)

      Chọn A.

      II. Tự luận

      Bài 1:

      Phương pháp:

      a) Thay lần lượt \(x = 2; x = {\rm{ \;}} - 1\) vào đa thức để tính giá trị;

      b) Sử dụng các quy tắc cộng, trừ đa thức;

      c) Chứng minh không có giá trị của x đê đa thức nhận giá trị bằng 0.

      Cách giải:

      a) \({\rm{A}}\left( 2 \right) = 2.{\left( 2 \right)^2} - 2 + 3 = 8 - 2 + 3 = 9\);\({\rm{A}}\left( { - 1} \right) = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - \left( { - 1} \right) + 3 = 6\)

      \({\rm{B}}\left( 2 \right) = {2^4}{\rm{ \; + \;2}}.{{\rm{2}}^2} + 2 - 1 = 32 + 8 + 2 - 1 = 41\);\({\rm{B}}\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^4}{\rm{ \; + \;2}}.{\left( { - 1} \right)^2} + \left( { - 1} \right) - 1 = 1 + 2 - 1 - 1 = 1\).

      b\({\rm{N}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{A}}\left( {\rm{x}} \right) + {\rm{B}}\left( {\rm{x}} \right) = 2{{\rm{x}}^2} - {\rm{x}} + 3 + {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1 = {x^4} + \left( {2{x^2} + 2{x^2}} \right) + \left( {x - x} \right) + \left( {3 - 1} \right) = {x^4} + 4{x^2} + 2\).

      \(A\left( x \right) + M\left( x \right) = B\left( x \right) \Rightarrow M\left( x \right) = B\left( x \right) - A\left( x \right) = {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1 - \left( {2{{\rm{x}}^2} - {\rm{x}} + 3} \right)\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{M\left( x \right) = {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1 - 2{{\rm{x}}^2}{\rm{ + \;x \; - \;3}}}\\{M\left( x \right) = {x^4} + 2x - 4}\end{array}\)

      Vậy \(N\left( x \right) = {x^4} + 4{x^2} + 2\);\(M\left( x \right) = {x^4} + 2x - 4\).

      c) Ta có \(N\left( x \right) = {x^4} + 4{x^2} + 2\) mà \({x^4} + 4{x^2} \ge 0 \Rightarrow {x^4} + 4{x^2} + 2 > 0\) với mọi x.

      Vậy N(x) không có nghiệm.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Sử dụng cách chia đa thức cho đa thức.

      Cách giải:

      a) \(A:B = \left( {2{x^4} - 4{x^3} + 6{x^2} + 3x} \right):2x = {x^3} - 2{x^2} + 3x + \dfrac{3}{2}\)

      Thương của phép chia là \({x^3} - 2{x^2} + 3x + \dfrac{3}{2}\) dư 0.

      b)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 1 3

      Thương của phép chia là \(2{x^2} - 3x + 1\) dư 0.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.

      b) Chứng minh \(\Delta ABD\)là tam giác cân có một góc bằng \({60^0}\), rồi suy ra \(\Delta ABD\) là tam giác đều.

      c) Chứng minh \(DE = DH\) (hai cạnh tương ứng). Mà \(DH = DB\) (giả thiết) \( \Rightarrow DE = DB\).

      d) Chứng minh \(FD//AB\) rồi sau đó chứng minh \(DI//AB\), suy ra \(I, D, F\) là ba điểm thẳng hàng.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 1 4

      a) Xét \(\Delta AHB\) và \(\Delta AHD\) ta có:

      \(HD = HB\) (gt)

      \(AH chung\)

      \(\angle AHB = \angle AHD = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta AHB = \Delta AHD\) (c.g.c)

      b) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\),

      có \(\angle C = {30^0} \Rightarrow \angle B = {90^0} - {30^0} = {60^0}\) (định lý tổng ba góc của một tam giác).

      Vì \(\Delta AHB = \Delta AHD\) (cmt)

      \( \Rightarrow AB = AD\) (hai cạnh tương ứng).

      \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại \(A\) mà \(\angle B = {60^0}\)

      Do đó: \(\Delta ABD\)là tam giác đều.

      c) Vì \(\Delta ABD\)là tam giác đều (cmt)

      \( \Rightarrow \angle DAB = {60^0}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \angle CAD = {{90}^0} - \angle DAB}\\{ = {{90}^0} - {{60}^0}}\\{ = {{30}^0}}\end{array}\)

      Xét \(\Delta ACD\) có \(\angle ACD = \angle CAD = {30^0}\).

      \( \Rightarrow \Delta ACD\) cân tại D.

      \( \Rightarrow CD = AD\)

      Xét \(\Delta DEC\) và \(\Delta DHA\) có:

      \(CD = AD \left( {cmt} \right)\)

      \(\angle E = \angle H = {90^0}\)

      \(\angle CDE = \angle ADH\) (đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta DEC = \Delta DHA\) (cạnh huyền – góc nhọn).

      \( \Rightarrow DE = DH\) (hai cạnh tương ứng).

      Mà \(DH = DB\) (giả thiết)

      \( \Rightarrow DE = DB\).

      d) Từ \(D\) kẻ DF vuông góc với AC\((\)F thuộc AC\(),\) I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm \(I, D, F\) thẳng hàng.

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{DF \bot AC \left( {gt} \right)}\\{AB \bot AC\left( {gt} \right)}\\{ \Rightarrow DF//AB \left( 1 \right)}\end{array}\)

      Ta lại có:

      \(\angle FDC = \angle HDI\) (đối đỉnh)

      Mà \(\angle FDC = {90^0} - \angle C = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)

      \( \Rightarrow \angle FDC = \angle HDI = {60^0}\)

      Mà \(\angle B = {60^0}\)

      \( \Rightarrow \angle B = \angle DHI\)

      Mà hai góc này ở vị trí so le trong

      Do đó: \(DI//AB\) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra: \(\angle I,D,B\) là ba điểm thẳng hàng.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Đặt \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = kb}\\{c = kd}\end{array}} \right.\). Sau đó thay vào từng vế của đẳng thức cần chứng minh, ta được cùng một biểu thức, suy ra điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đặt \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = ka}\\{y = kb}\\{z = kc}\end{array}} \right.\)

      Thay \(x = ka;y = kb;z = kc\) vào đẳng thức, ta được:

      \(VT = \dfrac{{{{\left( {ka} \right)}^2} + {{\left( {kb} \right)}^2} + {{\left( {kc} \right)}^2}}}{{{{\left( {a.ka + b.kb + c.kc} \right)}^2}}} = \dfrac{{{k^2}{a^2} + {k^2}{b^2} + {k^2}{c^2}}}{{{{\left( {k{a^2} + k{b^2} + k{c^2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{k^2}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}}{{{k^2}{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} = VP\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{{x^2} + {y^2} + {c^2}}}{{{{\left( {ax + by + cz} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\) (đpcm)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Đa thức \(M = 2{x^5} + {x^4} + 1 - {x^3} + 3{x^2} - 2{x^5} - {x^4}\) có bậc là

      A. 3.

      B. 2.

      C. 4.

      D. 5.

      Câu 2: Cho hình vẽ bên. Biết rằng \({\rm{AB}} > {\rm{AC}},{\rm{AH}} \bot {\rm{BC}}\). Kết luận nào sau đây đúng?

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 1

      A. \({\rm{HB}} > {\rm{AB}}\).

      B. \({\rm{AC}} < {\rm{HC}}\).

      C. \({\rm{HB}} < {\rm{HC}}\).

      D. \({\rm{HB}} > {\rm{HC}}\).

      Câu 3: Cho \(\Delta MNP\) có MK là tia phân giác góc M, \(\hat N = \hat P = 30^\circ \). Khi đó số đo của \(\widehat {MKN}\) là:

      A. \({30^\circ }\).

      B. \({60^\circ }\).

      C. \({90^\circ }\).

      D. \({120^\circ }\).

      Câu 4: Trong tam giác \({\rm{ABC}}\). Kết luận nào sau đây đúng?

      A. \({\rm{BC}} + {\rm{AC}} < {\rm{AB}}\).

      B. \({\rm{BC}} - {\rm{AC}} > {\rm{AB}}\).

      C. \({\rm{BC}} + {\rm{AC}} > {\rm{AB}}\).

      D. \({\rm{BC}} - {\rm{AC}} = {\rm{AB}}\).

      Câu 5: Đa thức \({\rm{g}}\left( {\rm{x}} \right) = {{\rm{x}}^2} + x - 2\) có một nghiệm là

      A. \(x = 2\).

      B. \(x = 0\).

      C. \(x = 3\).

      D. \(x = 1\).

      Câu 6: Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là B = {1; 2; 3; … ; 29;30}. Tính xác suất để kết quả rút ra là một thẻ có số chia hết cho 3

      A. 6

      B. 30

      C. \(\dfrac{1}{2}\)

      D. \(\dfrac{1}{3}\)

      Câu 7: Cho \(P(x) = {x^2} - 6x + a\) . Tìm \(a\) để \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm.

      A. \(a = 1\)

      B. \(a = {\rm{\;}} - 7\)

      C. \(a = 7\)

      D. \(a = 6\)

      Câu 8: Cho tam giác ABC cân tại A có \(\angle A = {40^0}\), đường trung trực của AB cắt BC tại D. Tính \(\angle CAD\).

      A. 300.

      B. 450.

      C. 600.

      D. 400.

      PHẦN 2. TỰ LUẬN (8 điểm)

      Câu 1: (2 điểm) Cho hai đa thức \({\rm{A}}\left( {\rm{x}} \right) = 2{{\rm{x}}^2} - {\rm{x}} + 3\) và \({\rm{B}}\left( {\rm{x}} \right) = {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1\).

      a) Tính giá trị của A(x) và B(x) tại \(x = 2; x = {\rm{ \;}} - 1\).

      b) Tính N(x); M(x) biết \({\rm{N}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{A}}\left( {\rm{x}} \right) + {\rm{B}}\left( {\rm{x}} \right)\); \(A\left( x \right) + M\left( x \right) = B\left( x \right)\).

      c) Chứng tỏ đa thức \(N\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Câu 2: Chia đa thức A cho B sau đó xác định thương và dư trong phép chia.

      a) \(A = 2{x^4} - 4{x^3} + 6{x^2} + 3x;\)\(B = 2x\)

      b) \(A = 2{x^4} - 3{x^3} - 3{x^2} + 6x - 2\);\(B = {x^2} - 2\)

      Câu 3: (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(\angle C = {30^0},\) đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm \(D\) sao cho \(HD = HB.\)

      a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHD\).

      b) Chứng minh \(\Delta ABD\) là tam giác đều.

      c) Từ \(C\) kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD\(\left( {E \in AD} \right)\). Chứng minh \(DE = HB\).

      d) Từ \(D\) kẻ DF vuông góc với AC\((\)F thuộc AC\(),\) I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm \(I, D, F\) thẳng hàng.

      Câu 4: (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,x,y,z \ne 0\) thoả mãn \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c}\).

      Chứng minh rằng: \(\dfrac{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}{{{{\left( {ax + by + cz} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\).

      I. Trắc nghiệm

      1.A

      2.D

      3.C

      4.C

      5.D

      6.D

      7.B

      8.A

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Rút gọn rồi xác định bậc của đa thức.

      Cách giải:

      \(M = {x^5} + {x^4} + 1 - {x^3} + 3{x^2} - {x^5} - {x^4} = {\rm{ \;}} - {x^3} + 3{x^2} + 1\).

      Bậc của đa thức là 3.

      Chọn A.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Đoạn thẳng nào lớn hơn thì hình chiếu sẽ lớn hơn.

      Cách giải:

      Vì AB > AC \( \Rightarrow \) HB > CH

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Tính chất tổng 3 góc của một tam giác và tính chất tia phân giác của góc.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 2

      Ta có: \(\widehat {NMP} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat N - \hat P = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {30^\circ }{\rm{ \;}} - {30^\circ }{\rm{ \;}} = {120^\circ }\)

      Vì MK là phân giác của góc NMP nên \(\widehat {NMK} = \dfrac{{\widehat {NMP}}}{2} = \dfrac{{{{120}^\circ }}}{2} = {60^\circ }\)\( \Rightarrow \widehat {MKN} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {30^\circ }{\rm{ \;}} - {60^\circ }{\rm{ \;}} = {90^\circ }\).

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Đựa vào bất đẳng thức tam giác, tổng 2 cạnh của một tam giác luôn lớn hơn cạnh thứ ba.

      Cách giải:

      Đáp án đúng \({\rm{BC}} + {\rm{AC}} > {\rm{AB}}\).

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a ) là một nghiệm của đa thức đó.

      Cách giải:

      Thay các giá trị của x vào đa thức ta có:

      \({\rm{g}}\left( 2 \right) = {2^2} + 2 - 2 = 4\)

      \({\rm{g}}\left( 0 \right) = {0^2} + 0 - 2 = {\rm{ \;}} - 2\)

      \({\rm{g}}\left( 3 \right) = {3^2} + 3 - 2 = 7\)

      \({\rm{g}}\left( 1 \right) = {1^2} + 1 - 2 = 0\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức.

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Tìm các số chia hết cho 3 từ 0 đến 30.

      Cách giải:

      Các số chia hết cho 3 từ tập B = {1; 2; 3; … ; 29; 30} là 3,6,9,12,15,18,21,24,27,30

      => có tất cả 10 số chia hết cho 3

      Vậy xác suất để thẻ rút ra là số chia hết cho 3 là \(\dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{1}{3}\).

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm nên \(P\left( { - 1} \right) = 0,\) từ đó ta tìm được a.

      Cách giải:

      \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm nên \(P\left( { - 1} \right) = 0,\)

      \( \Rightarrow {( - 1)^2} - 6.( - 1) + a = 0 \Rightarrow 1 + 6 + a = 0\)

      \( \Rightarrow 7 + a = 0 \Rightarrow a = {\rm{\;}} - 7\)

       Vậy \(P\left( x \right)\) nhận \( - 1\) là nghiệm thì \(a = {\rm{\;}} - 7\).

      Chọn B.

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

      Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      Cộng, trừ góc.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 3

      Gọi M là trung điểm của AB.

      Vì D thuộc trung trực của đoạn thẳng AB nên DA = DB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

      Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta BMD\) có:

      MA = MB (do M là trung điểm của AB).

      MD chung

      DA = DB (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AMD = \Delta BMD \left( {c.c.c} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle MAD = \angle MBD\) (hai góc tương ứng).

      Tam giác ABC cân tại A nên \(\angle MBD = \angle ACB = \dfrac{{{{180}^0} - \angle BAC}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} - {{40}^0}}}{2} = {70^0}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \angle MAD = {{70}^0}}\\{ \Rightarrow \angle MAC + \angle CAD = {{70}^0}}\\{ \Rightarrow {{40}^0} + \angle CAD = {{70}^0}}\\{ \Rightarrow \angle CAD = {{30}^0}}\end{array}\)

      Chọn A.

      II. Tự luận

      Bài 1:

      Phương pháp:

      a) Thay lần lượt \(x = 2; x = {\rm{ \;}} - 1\) vào đa thức để tính giá trị;

      b) Sử dụng các quy tắc cộng, trừ đa thức;

      c) Chứng minh không có giá trị của x đê đa thức nhận giá trị bằng 0.

      Cách giải:

      a) \({\rm{A}}\left( 2 \right) = 2.{\left( 2 \right)^2} - 2 + 3 = 8 - 2 + 3 = 9\);\({\rm{A}}\left( { - 1} \right) = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - \left( { - 1} \right) + 3 = 6\)

      \({\rm{B}}\left( 2 \right) = {2^4}{\rm{ \; + \;2}}.{{\rm{2}}^2} + 2 - 1 = 32 + 8 + 2 - 1 = 41\);\({\rm{B}}\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^4}{\rm{ \; + \;2}}.{\left( { - 1} \right)^2} + \left( { - 1} \right) - 1 = 1 + 2 - 1 - 1 = 1\).

      b\({\rm{N}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{A}}\left( {\rm{x}} \right) + {\rm{B}}\left( {\rm{x}} \right) = 2{{\rm{x}}^2} - {\rm{x}} + 3 + {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1 = {x^4} + \left( {2{x^2} + 2{x^2}} \right) + \left( {x - x} \right) + \left( {3 - 1} \right) = {x^4} + 4{x^2} + 2\).

      \(A\left( x \right) + M\left( x \right) = B\left( x \right) \Rightarrow M\left( x \right) = B\left( x \right) - A\left( x \right) = {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1 - \left( {2{{\rm{x}}^2} - {\rm{x}} + 3} \right)\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{M\left( x \right) = {x^4}{\rm{ \; + \;2}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{x}} - 1 - 2{{\rm{x}}^2}{\rm{ + \;x \; - \;3}}}\\{M\left( x \right) = {x^4} + 2x - 4}\end{array}\)

      Vậy \(N\left( x \right) = {x^4} + 4{x^2} + 2\);\(M\left( x \right) = {x^4} + 2x - 4\).

      c) Ta có \(N\left( x \right) = {x^4} + 4{x^2} + 2\) mà \({x^4} + 4{x^2} \ge 0 \Rightarrow {x^4} + 4{x^2} + 2 > 0\) với mọi x.

      Vậy N(x) không có nghiệm.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Sử dụng cách chia đa thức cho đa thức.

      Cách giải:

      a) \(A:B = \left( {2{x^4} - 4{x^3} + 6{x^2} + 3x} \right):2x = {x^3} - 2{x^2} + 3x + \dfrac{3}{2}\)

      Thương của phép chia là \({x^3} - 2{x^2} + 3x + \dfrac{3}{2}\) dư 0.

      b)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 4

      Thương của phép chia là \(2{x^2} - 3x + 1\) dư 0.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.

      b) Chứng minh \(\Delta ABD\)là tam giác cân có một góc bằng \({60^0}\), rồi suy ra \(\Delta ABD\) là tam giác đều.

      c) Chứng minh \(DE = DH\) (hai cạnh tương ứng). Mà \(DH = DB\) (giả thiết) \( \Rightarrow DE = DB\).

      d) Chứng minh \(FD//AB\) rồi sau đó chứng minh \(DI//AB\), suy ra \(I, D, F\) là ba điểm thẳng hàng.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 5

      a) Xét \(\Delta AHB\) và \(\Delta AHD\) ta có:

      \(HD = HB\) (gt)

      \(AH chung\)

      \(\angle AHB = \angle AHD = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta AHB = \Delta AHD\) (c.g.c)

      b) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\),

      có \(\angle C = {30^0} \Rightarrow \angle B = {90^0} - {30^0} = {60^0}\) (định lý tổng ba góc của một tam giác).

      Vì \(\Delta AHB = \Delta AHD\) (cmt)

      \( \Rightarrow AB = AD\) (hai cạnh tương ứng).

      \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại \(A\) mà \(\angle B = {60^0}\)

      Do đó: \(\Delta ABD\)là tam giác đều.

      c) Vì \(\Delta ABD\)là tam giác đều (cmt)

      \( \Rightarrow \angle DAB = {60^0}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \angle CAD = {{90}^0} - \angle DAB}\\{ = {{90}^0} - {{60}^0}}\\{ = {{30}^0}}\end{array}\)

      Xét \(\Delta ACD\) có \(\angle ACD = \angle CAD = {30^0}\).

      \( \Rightarrow \Delta ACD\) cân tại D.

      \( \Rightarrow CD = AD\)

      Xét \(\Delta DEC\) và \(\Delta DHA\) có:

      \(CD = AD \left( {cmt} \right)\)

      \(\angle E = \angle H = {90^0}\)

      \(\angle CDE = \angle ADH\) (đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta DEC = \Delta DHA\) (cạnh huyền – góc nhọn).

      \( \Rightarrow DE = DH\) (hai cạnh tương ứng).

      Mà \(DH = DB\) (giả thiết)

      \( \Rightarrow DE = DB\).

      d) Từ \(D\) kẻ DF vuông góc với AC\((\)F thuộc AC\(),\) I là giao điểm của CE và AH. Chứng minh ba điểm \(I, D, F\) thẳng hàng.

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{DF \bot AC \left( {gt} \right)}\\{AB \bot AC\left( {gt} \right)}\\{ \Rightarrow DF//AB \left( 1 \right)}\end{array}\)

      Ta lại có:

      \(\angle FDC = \angle HDI\) (đối đỉnh)

      Mà \(\angle FDC = {90^0} - \angle C = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)

      \( \Rightarrow \angle FDC = \angle HDI = {60^0}\)

      Mà \(\angle B = {60^0}\)

      \( \Rightarrow \angle B = \angle DHI\)

      Mà hai góc này ở vị trí so le trong

      Do đó: \(DI//AB\) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra: \(\angle I,D,B\) là ba điểm thẳng hàng.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Đặt \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = kb}\\{c = kd}\end{array}} \right.\). Sau đó thay vào từng vế của đẳng thức cần chứng minh, ta được cùng một biểu thức, suy ra điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đặt \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = ka}\\{y = kb}\\{z = kc}\end{array}} \right.\)

      Thay \(x = ka;y = kb;z = kc\) vào đẳng thức, ta được:

      \(VT = \dfrac{{{{\left( {ka} \right)}^2} + {{\left( {kb} \right)}^2} + {{\left( {kc} \right)}^2}}}{{{{\left( {a.ka + b.kb + c.kc} \right)}^2}}} = \dfrac{{{k^2}{a^2} + {k^2}{b^2} + {k^2}{c^2}}}{{{{\left( {k{a^2} + k{b^2} + k{c^2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{k^2}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}}{{{k^2}{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} = VP\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{{x^2} + {y^2} + {c^2}}}{{{{\left( {ax + by + cz} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\) (đpcm)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp các em đạt kết quả tốt mà còn củng cố kiến thức đã học. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 của giaibaitoan.com được thiết kế để đáp ứng nhu cầu ôn tập toàn diện của học sinh.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao phủ các chủ đề chính trong chương trình Toán 7 học kì 2. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Hình học: Các bài tập về tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
      • Số học: Các bài tập về tỉ lệ thức, phần trăm, lãi suất.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết và lời giải bài tập. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ cách giải từng bài, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán và tránh những sai lầm không đáng có.

      Ví dụ về một bài tập và lời giải

      Bài tập:

      Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi giúp các em củng cố kiến thức đã học trong học kì.
      • Rèn luyện kỹ năng: Các bài tập đa dạng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi được thiết kế theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và thời gian làm bài.
      • Tự đánh giá năng lực: Sau khi làm đề thi, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Mẹo làm bài thi học kì 2 Toán 7 hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp các em thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
      5. Giữ bình tĩnh: Trong quá trình làm bài, hãy giữ bình tĩnh và tự tin.

      Các tài liệu ôn tập Toán 7 khác tại giaibaitoan.com

      Ngoài Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9, giaibaitoan.com còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập Toán 7 khác, bao gồm:

      • Bài tập Toán 7 theo từng chương
      • Giải bài tập Toán 7 trong sách giáo khoa
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Video bài giảng Toán 7

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập Toán 7 một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Sử dụng các tài liệu ôn tập của giaibaitoan.com để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi

      Chủ đềTỷ lệ
      Đại số40%
      Hình học30%
      Số học30%

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7