Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán - Đề số 8, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập để các em có thể tự học và nâng cao kết quả học tập.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    1.D

    2.D

    3.C

    4.A

    5.B

    6.B

    7.A

    8.B

    9.A

    10.B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm.

    Cách giải:

    \(\sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\)

    Chọn D.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

    Cách giải:

    Gọi số phần trăm học sinh xuất sắc là \(x\% \) (điều kiện: \(x > 0\)). Vì số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi nên số phần trăm học sinh giỏi là \(x\% \) (điều kiện: \(x > 0\)).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}x + x + 63\% + 13\% = 100\% \\2x + 76\% = 100\% \\2x = 100\% - 76\% \\2x = 24\% \\x = 24\% :2\\x = 12\% \end{array}\)

    Vậy số học sinh xuất sắc chiếm \(12\% \), số học sinh giỏi chiếm \(12\% \).

    Chọn D.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Số đối của a là - a

    Cách giải:

    Số đối của \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) là \(\dfrac{1}{2} = - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

    Chọn C.

    Câu 4

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

    Chọn A.

    Câu 5

    Phương pháp:

    So sánh số thập phân thứ 4 với số 5.

    Cách giải:

    Số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

    Cách giải:

    \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{2 + 3}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

    Chọn B.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau.

    Cách giải:

    \(\Delta ABC = \Delta DEF \Rightarrow \angle A = \angle D\) do đó, đáp án A không đúng.

    Chọn A.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Định lý từ vuông góc đến song song

    Cách giải:

    Vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c.

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Dùng tính chất của tia phân giác

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 1

     \(\begin{array}{l}\angle MNP = {180^0} - \angle N - \angle P = 180 - 60 - 20 = 100\\ \Rightarrow \angle MNK = 100:2 = 50\\ \Rightarrow \angle MKN = \angle M + \angle MNK = 60 + 50 = 110\end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Quan sát biểu đồ và xem tỉ lệ gia tăng dân số mỗi năm.

    Cách giải:

    Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam năm 1991, 1995, 1999, 2003, 2007 lần lượt là: 1,86%; 1,65%; 1,51%; 1,17%; 1,09%

    Ta có 1,86% < 1,65% < 1,51% < 1,17% < 1,09%

    Do đó tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2007 giảm:

    1,86% – 1,09% = 0,77%

    Chọn B.

    II. Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1

    Phương pháp:

    Áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính.

    Cách giải:

    a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)\( = \dfrac{{2 + ( - 17) + 8}}{7} = \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)

    b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{{22}} + \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 5}}{3}\)

    \( = \left( {\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{{ - 5}}{3}} \right).\dfrac{5}{9} = ( - 9).\dfrac{5}{9} = - 5\)

    c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0} = \dfrac{{ - 8}}{5}.\left| {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right| + 1\)\( = \dfrac{{ - 8}}{5}.\dfrac{3}{4} + 1 = \dfrac{{ - 6}}{5} + 1 = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

    d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)=\( - \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5} - 4.\dfrac{1}{4}\)=\( - \dfrac{3}{2} - 1\)=\( - \dfrac{5}{2}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

    \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a. \(x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6 \Leftrightarrow x + 1,5 = - 5,6 \Leftrightarrow x = - 5,6 - 1,5 \Leftrightarrow x = \, - 7,1\)

    b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{1}{4} = - \dfrac{5}{4}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{2}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1\end{array} \right.\)

    c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{3}{2}\\\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 13}}{{10}}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{17}}{{10}}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}\\x = \dfrac{{17}}{{15}}\end{array} \right.\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    1) Chứng minh \(\Delta BAM = \Delta BNM\left( {c.g.c} \right)\)

    2) Chứng minh \(BM\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AN\)

    Mà \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(AN\) nên \(I\) là trung điểm của \(AN\).

    3) *Chứng minh \(\angle MNC = {90^0}\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle ABC + \angle ACB = \angle BAC = {90^0}\\\angle MCN + \angle CMN = \angle MNC = {90^0}\end{array} \right.\), suy ra \(\angle ABC = \angle CMN\) (đpcm)

    *Chứng minh \(\Delta MAK = \Delta MNC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle AMK = \angle CMN\)

    \( \Rightarrow \angle AMN + \angle AMK = {180^0}\)

    Do đó, \(K,M,N\) là ba điểm thẳng hàng.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 2

    1) Vì \(BM\) là phân giác của \(\angle ABC \Rightarrow \angle ABM = \angle NBM\)

    Xét \(\Delta BAM\) và \(\Delta BNM\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}AB = BN\left( {gt} \right)\\\angle ABM = \angle NBM\left( {cmt} \right)\\BM\,\,chung\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta BAM = \Delta BNM\left( {c.g.c} \right)\)

    2) \(\Delta BAM = \Delta BNM\left( {cmt} \right) \Rightarrow AM = MN\) (hai cạnh tương ứng)

    Ta có: \(AB = BN\left( {gt} \right)\) và \(AM = MN\left( {cmt} \right)\)

    \( \Rightarrow BM\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AN\)

    Mà \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(AN\) nên \(I\) là trung điểm của \(AN\).

    3) *\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle BAC = {90^0}\) hay \(\angle BAM = {90^0}\)

    \(\Delta BAM = \Delta BNM\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle BAM = \angle BNM = {90^0}\)

    Hai góc \(\angle BNM\) và \(\angle MNC\) kề bù nhau nên \(\angle MNC = {180^0} - {90^0} = {90^0}\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle ABC + \angle ACB = \angle BAC = {90^0}\\\angle MCN + \angle CMN = \angle MNC = {90^0}\end{array} \right.\), suy ra \(\angle ABC = \angle CMN\) (đpcm)

    *Xét \(\Delta MAK\) và \(\Delta MNC\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}AM = MN\left( {cmt} \right)\\\angle KAM = \angle MNC = {90^0}\\AK = NC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta MAK = \Delta MNC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle AMK = \angle CMN\) (hai góc tương ứng)

    Ta có: \(\angle AMN + \angle CMN = {180^0}\) mà \(\angle CMN = \angle AMK\left( {cmt} \right)\)

    \( \Rightarrow \angle AMN + \angle AMK = {180^0}\)

    Do đó, \(K,M,N\) là ba điểm thẳng hàng.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh.

    Cách giải:

    Ta có: \({4^{30}} = {2^{30}}{.2^{30}} = {\left( {{2^3}} \right)^{30}}.{\left( {{2^2}} \right)^{15}} > {8^{10}}{.3^{15}} > \left( {{8^{10}}{{.3}^{10}}} \right).3 > {24^{10}}.3\)

    Vậy \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) > \({3.24^{10}}\).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x bằng

      A. 2

      B. 4

      C. \( \pm \)2

      D. 16

      Câu 2: Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 0 1

      Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số hóc inh giỏi của lớp đó, biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi.

      A. Số học sinh xuất sắc chiếm \(14\% \), số học sinh giỏi chiếm \(14\% \).

      B. Số học sinh xuất sắc chiếm \(16\% \), số học sinh giỏi chiếm \(16\% \).

      C. Số học sinh xuất sắc chiếm \(15\% \), số học sinh giỏi chiếm \(15\% \).

      D. Số học sinh xuất sắc chiếm \(12\% \), số học sinh giỏi chiếm \(12\% \).

      Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{2}\).

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{4}\)

      B. \(\dfrac{{ - 22}}{{48}}\)

      C. \( - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 6}}{{18}}\)

      Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?

      A. \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

      B. \(\left| {0,55} \right| = - 0,55\)

      C. \(\left| { - 0,55} \right| = - 0,55\)

      D. \( - \left| {0,55} \right| = 0,55\)

      Câu 5: Cho \(x = 6,67254\). Khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì được kết quả là:

      A. \(6,672\)

      B. \(6,672\)

      C. \(6,67\)

      D. \(6,6735\)

      Câu 6: Kết quả của phép tính: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)bằng:

      A. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.\)

      B. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

      C. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)

      D. \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 7: Nếu \(\Delta ABC = \Delta DEF\) thì điều nào sau đây là không đúng?

      A. \(\angle A = \angle E\)

      B. \(AB = DE\)

      C. \(BC = EF\)

      D. \(\angle C = \angle F\)

      Câu 8: Cho a\( \bot \)b và b\( \bot \)c thì:

      A. a // b

      B. a // c

      C. b // c

      D. a // b // c

      Câu 9: Tam giác MNP có \(\angle M = {60^0}\), \(\angle N = {20^0}\), NK là tia phân giác. Số đo của góc \(\widehat {NKP}\) bằng:

      A. 110

      B. 100

      C. 70

      D. 30

      Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 0 2

      Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 - 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?

      A. Tăng 0,77%

      B. Giảm 0,77%

      C. Tăng 0,17%

      D. Giảm 0,17%

      Phần II: Tự luận (7 điểm).

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:

      a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)

      b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right).\)

      c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0}\).

      d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

      a. \(\,x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6\)

      b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4}\)

      c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\)

      Câu 3: (3 điểm) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Kẻ tia phân giác của \(\angle ABC\) cắt cạnh \(AC\) tại \(M\). Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(N\) sao cho \(BN = BA.\)

      1) Chứng minh: \(\Delta BAM = \Delta BNM\).

      2) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(AN\). Chứng minh \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AN\).

      3) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(AK = NC\). Chứng minh \(\angle ABC = \angle NMC\) và \(K,M,N\) là ba điểm thẳng hàng.

      Câu 4: (0,5 điểm) So sánh \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) và \({3.24^{10}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x bằng

      A. 2

      B. 4

      C. \( \pm \)2

      D. 16

      Câu 2: Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1

      Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số hóc inh giỏi của lớp đó, biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi.

      A. Số học sinh xuất sắc chiếm \(14\% \), số học sinh giỏi chiếm \(14\% \).

      B. Số học sinh xuất sắc chiếm \(16\% \), số học sinh giỏi chiếm \(16\% \).

      C. Số học sinh xuất sắc chiếm \(15\% \), số học sinh giỏi chiếm \(15\% \).

      D. Số học sinh xuất sắc chiếm \(12\% \), số học sinh giỏi chiếm \(12\% \).

      Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{2}\).

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{4}\)

      B. \(\dfrac{{ - 22}}{{48}}\)

      C. \( - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 6}}{{18}}\)

      Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?

      A. \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

      B. \(\left| {0,55} \right| = - 0,55\)

      C. \(\left| { - 0,55} \right| = - 0,55\)

      D. \( - \left| {0,55} \right| = 0,55\)

      Câu 5: Cho \(x = 6,67254\). Khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì được kết quả là:

      A. \(6,672\)

      B. \(6,672\)

      C. \(6,67\)

      D. \(6,6735\)

      Câu 6: Kết quả của phép tính: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)bằng:

      A. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.\)

      B. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

      C. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)

      D. \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 7: Nếu \(\Delta ABC = \Delta DEF\) thì điều nào sau đây là không đúng?

      A. \(\angle A = \angle E\)

      B. \(AB = DE\)

      C. \(BC = EF\)

      D. \(\angle C = \angle F\)

      Câu 8: Cho a\( \bot \)b và b\( \bot \)c thì:

      A. a // b

      B. a // c

      C. b // c

      D. a // b // c

      Câu 9: Tam giác MNP có \(\angle M = {60^0}\), \(\angle N = {20^0}\), NK là tia phân giác. Số đo của góc \(\widehat {NKP}\) bằng:

      A. 110

      B. 100

      C. 70

      D. 30

      Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 2

      Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 - 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?

      A. Tăng 0,77%

      B. Giảm 0,77%

      C. Tăng 0,17%

      D. Giảm 0,17%

      Phần II: Tự luận (7 điểm).

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:

      a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)

      b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right).\)

      c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0}\).

      d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

      a. \(\,x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6\)

      b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4}\)

      c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\)

      Câu 3: (3 điểm) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Kẻ tia phân giác của \(\angle ABC\) cắt cạnh \(AC\) tại \(M\). Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(N\) sao cho \(BN = BA.\)

      1) Chứng minh: \(\Delta BAM = \Delta BNM\).

      2) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(AN\). Chứng minh \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AN\).

      3) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(AK = NC\). Chứng minh \(\angle ABC = \angle NMC\) và \(K,M,N\) là ba điểm thẳng hàng.

      Câu 4: (0,5 điểm) So sánh \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) và \({3.24^{10}}\)

      I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1.D

      2.D

      3.C

      4.A

      5.B

      6.B

      7.A

      8.B

      9.A

      10.B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm.

      Cách giải:

      \(\sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

      Cách giải:

      Gọi số phần trăm học sinh xuất sắc là \(x\% \) (điều kiện: \(x > 0\)). Vì số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi nên số phần trăm học sinh giỏi là \(x\% \) (điều kiện: \(x > 0\)).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}x + x + 63\% + 13\% = 100\% \\2x + 76\% = 100\% \\2x = 100\% - 76\% \\2x = 24\% \\x = 24\% :2\\x = 12\% \end{array}\)

      Vậy số học sinh xuất sắc chiếm \(12\% \), số học sinh giỏi chiếm \(12\% \).

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Số đối của a là - a

      Cách giải:

      Số đối của \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) là \(\dfrac{1}{2} = - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

      Chọn A.

      Câu 5

      Phương pháp:

      So sánh số thập phân thứ 4 với số 5.

      Cách giải:

      Số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

      Cách giải:

      \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{2 + 3}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau.

      Cách giải:

      \(\Delta ABC = \Delta DEF \Rightarrow \angle A = \angle D\) do đó, đáp án A không đúng.

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Định lý từ vuông góc đến song song

      Cách giải:

      Vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c.

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Dùng tính chất của tia phân giác

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 3

       \(\begin{array}{l}\angle MNP = {180^0} - \angle N - \angle P = 180 - 60 - 20 = 100\\ \Rightarrow \angle MNK = 100:2 = 50\\ \Rightarrow \angle MKN = \angle M + \angle MNK = 60 + 50 = 110\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Quan sát biểu đồ và xem tỉ lệ gia tăng dân số mỗi năm.

      Cách giải:

      Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam năm 1991, 1995, 1999, 2003, 2007 lần lượt là: 1,86%; 1,65%; 1,51%; 1,17%; 1,09%

      Ta có 1,86% < 1,65% < 1,51% < 1,17% < 1,09%

      Do đó tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2007 giảm:

      1,86% – 1,09% = 0,77%

      Chọn B.

      II. Phần tự luận (7 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      Áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính.

      Cách giải:

      a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)\( = \dfrac{{2 + ( - 17) + 8}}{7} = \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)

      b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{{22}} + \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 5}}{3}\)

      \( = \left( {\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{{ - 5}}{3}} \right).\dfrac{5}{9} = ( - 9).\dfrac{5}{9} = - 5\)

      c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0} = \dfrac{{ - 8}}{5}.\left| {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right| + 1\)\( = \dfrac{{ - 8}}{5}.\dfrac{3}{4} + 1 = \dfrac{{ - 6}}{5} + 1 = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

      d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)=\( - \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5} - 4.\dfrac{1}{4}\)=\( - \dfrac{3}{2} - 1\)=\( - \dfrac{5}{2}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

      \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a. \(x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6 \Leftrightarrow x + 1,5 = - 5,6 \Leftrightarrow x = - 5,6 - 1,5 \Leftrightarrow x = \, - 7,1\)

      b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{1}{4} = - \dfrac{5}{4}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{2}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1\end{array} \right.\)

      c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{3}{2}\\\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 13}}{{10}}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{17}}{{10}}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}\\x = \dfrac{{17}}{{15}}\end{array} \right.\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      1) Chứng minh \(\Delta BAM = \Delta BNM\left( {c.g.c} \right)\)

      2) Chứng minh \(BM\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AN\)

      Mà \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(AN\) nên \(I\) là trung điểm của \(AN\).

      3) *Chứng minh \(\angle MNC = {90^0}\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle ABC + \angle ACB = \angle BAC = {90^0}\\\angle MCN + \angle CMN = \angle MNC = {90^0}\end{array} \right.\), suy ra \(\angle ABC = \angle CMN\) (đpcm)

      *Chứng minh \(\Delta MAK = \Delta MNC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle AMK = \angle CMN\)

      \( \Rightarrow \angle AMN + \angle AMK = {180^0}\)

      Do đó, \(K,M,N\) là ba điểm thẳng hàng.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 4

      1) Vì \(BM\) là phân giác của \(\angle ABC \Rightarrow \angle ABM = \angle NBM\)

      Xét \(\Delta BAM\) và \(\Delta BNM\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}AB = BN\left( {gt} \right)\\\angle ABM = \angle NBM\left( {cmt} \right)\\BM\,\,chung\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta BAM = \Delta BNM\left( {c.g.c} \right)\)

      2) \(\Delta BAM = \Delta BNM\left( {cmt} \right) \Rightarrow AM = MN\) (hai cạnh tương ứng)

      Ta có: \(AB = BN\left( {gt} \right)\) và \(AM = MN\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow BM\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AN\)

      Mà \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(AN\) nên \(I\) là trung điểm của \(AN\).

      3) *\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle BAC = {90^0}\) hay \(\angle BAM = {90^0}\)

      \(\Delta BAM = \Delta BNM\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle BAM = \angle BNM = {90^0}\)

      Hai góc \(\angle BNM\) và \(\angle MNC\) kề bù nhau nên \(\angle MNC = {180^0} - {90^0} = {90^0}\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle ABC + \angle ACB = \angle BAC = {90^0}\\\angle MCN + \angle CMN = \angle MNC = {90^0}\end{array} \right.\), suy ra \(\angle ABC = \angle CMN\) (đpcm)

      *Xét \(\Delta MAK\) và \(\Delta MNC\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}AM = MN\left( {cmt} \right)\\\angle KAM = \angle MNC = {90^0}\\AK = NC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta MAK = \Delta MNC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle AMK = \angle CMN\) (hai góc tương ứng)

      Ta có: \(\angle AMN + \angle CMN = {180^0}\) mà \(\angle CMN = \angle AMK\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle AMN + \angle AMK = {180^0}\)

      Do đó, \(K,M,N\) là ba điểm thẳng hàng.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh.

      Cách giải:

      Ta có: \({4^{30}} = {2^{30}}{.2^{30}} = {\left( {{2^3}} \right)^{30}}.{\left( {{2^2}} \right)^{15}} > {8^{10}}{.3^{15}} > \left( {{8^{10}}{{.3}^{10}}} \right).3 > {24^{10}}.3\)

      Vậy \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) > \({3.24^{10}}\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chính của đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức bao gồm:

      • Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ.
      • Số thực: Khái niệm về số thực, căn bậc hai, căn bậc ba, các phép toán trên số thực.
      • Biểu thức đại số: Các khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, các phép toán trên đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bất đẳng thức: Khái niệm về bất đẳng thức, các tính chất của bất đẳng thức, cách giải bất đẳng thức.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số hữu tỉ

      Để giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ. Ví dụ:

      Bài tập: So sánh hai số hữu tỉ -3/4 và 2/5.

      Lời giải: Ta có -3/4 = -15/20 và 2/5 = 8/20. Vì -15 < 8 nên -3/4 < 2/5.

      Dạng 2: Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ:

      Bài tập: Giải phương trình 2x + 3 = 7.

      Lời giải: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 7, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thức.
      • Các video bài giảng Toán 7 trên giaibaitoan.com.

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em ôn luyện và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7