Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 11.

Đề thi này được giaibaitoan.com biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào không phải là số hữu tỉ?

    • A.

      \( - 9\).

    • B.

      \(\sqrt {15} \).

    • C.

      \(\frac{2}{5}\).

    • D.

      \(2,5\).

    Câu 2 :

    Khẳng định nào dưới đây sai?

    • A.

      Số đối của 0 là 0.

    • B.

      Số đối của \(2\frac{1}{3}\) là \( - \frac{7}{3}\).

    • C.

      Số đối của 5 là \( - \left( { - 5} \right)\).

    • D.

      Số đối của -17 là 17.

    Câu 3 :

    Khẳng định nào dưới đây sai?

    • A.

      Căn bậc hai số học của 25 là 5.

    • B.

      Căn bậc hai số học của 0 là 0.

    • C.

      Căn bậc hai số học của 16 là - 4.

    • D.

      Căn bậc hai số học của 3 là \(\sqrt 3 \).

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ bên, \(\widehat {BAH}\) và \(\widehat {CBE}\) là một cặp góc

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 0 1

    • A.

      bù nhau.

    • B.

      trong cùng phía.

    • C.

      so le trong.

    • D.

      đồng vị.

    Câu 5 :

    Tiên đề Euclid được phát biểu:

    “ Qua một điểm ở ngoài đường thẳng ....”

    • A.

      Có vô số đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    • B.

      Có hai đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    • C.

      Có hai đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    • D.

      Chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Câu 6 :

    Đường thẳng d cắt hai đường thẳng song song a và b lần lượt tại hai điểm A, B như hình

    vẽ. Khi đó kết luận nào sau đây là không đúng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 0 2

    • A.

      \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \).

    • B.

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\).

    • C.

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\).

    • D.

      \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \).

    Câu 7 :

    Giá trị của biểu thức \(P = \sqrt {100 - 36} + \sqrt {81} \) là:

    • A.

      \(13\).

    • B.

      \(4\).

    • C.

      \(17\).

    • D.

      \(9\).

    Câu 8 :

    Chọn câu đúng nhất: Hai góc đối đỉnh trong hình là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 0 3

    • A.

      \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_4}}\).

    • B.

      \(\widehat {{O_2}}\) và \(\widehat {{O_4}}\).

    • C.

      \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_3}}\).

    • D.

      \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_3}}\); \(\widehat {{O_2}}\) và \(\widehat {{O_4}}\).

    Câu 9 :

    Kết quả \({\left( { - \frac{2}{5}} \right)^3}\) là

    • A.

      \(\frac{8}{{125}}\).

    • B.

      \(\frac{4}{{25}}\).

    • C.

      \( - \frac{8}{{125}}\).

    • D.

      \(\frac{8}{{15}}\).

    Câu 10 :

    Cho \(\widehat {xOy} = 80^\circ \), \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo \(\widehat {xOt}\) bằng?

    • A.

      \(160^\circ \).

    • B.

      \(30^\circ \).

    • C.

      \(35^\circ \).

    • D.

      \(40^\circ \).

    Câu 11 :

    So sánh hai số hữu tỉ \( - 0,2\) và \(\frac{{ - 2}}{5}\)

    • A.

      \( - 0,2 < \frac{{ - 2}}{5}\).

    • B.

      \( - 0,2 = \frac{{ - 2}}{5}\).

    • C.

      \( - 0,2 > \frac{{ - 2}}{5}\).

    • D.

      \( - 0,2 \ge \frac{{ - 2}}{5}\).

    Câu 12 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}}} \right).\frac{3}{2}\) là

    • A.

      \(\frac{4}{9}\).

    • B.

      \(\frac{3}{2}\).

    • C.

      \(\frac{2}{3}\).

    • D.

      \(\frac{{15}}{4}\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính

    a) \(0,2 + \frac{3}{5}:\frac{{ - 3}}{2}\);

    b) \(\frac{4}{5}.\frac{3}{{13}} + 0,8.\frac{{10}}{{13}} - \frac{7}{5}\);

    c) \(\frac{{{3^8}{{.3}^{18}}}}{{{{27}^5}{{.9}^6}}}\).

    Câu 2 :

    Tìm số hữu tỉ x, biết:

    a) \(\frac{4}{5} - x = \frac{3}{4}\);

    b) \(\frac{5}{6} + \frac{1}{{10}}:x = \frac{4}{5}\);

    c) \({\left( {\frac{3}{5} - x} \right)^2} = \frac{9}{{25}}\).

    Câu 3 :

    Một cửa hàng có 160kg gạo và bán hết trong 3 ngày. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được \(\frac{3}{8}\) số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được \(\frac{1}{4}\) số gạo còn lại. Tính tỉ số gạo bán được của ngày thứ ba và ngày thứ nhất.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xFE} = 83^\circ \), \(\widehat {FEH} = 83^\circ \), \(\widehat {FGy} = 76^\circ \).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 0 4

    a) Chứng tỏ \(FG//EH\).

    b) Hãy tính số đo góc x’Hy’.

    Câu 5 :

    Chứng minh rằng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^3}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2022}}}} + \frac{1}{{{3^{2023}}}} < \frac{1}{2}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các số sau, số nào không phải là số hữu tỉ?

      • A.

        \( - 9\).

      • B.

        \(\sqrt {15} \).

      • C.

        \(\frac{2}{5}\).

      • D.

        \(2,5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng \(\frac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Số \(\sqrt {15} \) không phải là số hữu tỉ.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Khẳng định nào dưới đây sai?

      • A.

        Số đối của 0 là 0.

      • B.

        Số đối của \(2\frac{1}{3}\) là \( - \frac{7}{3}\).

      • C.

        Số đối của 5 là \( - \left( { - 5} \right)\).

      • D.

        Số đối của -17 là 17.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số đối của số hữu tỉ a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - \left( { - 5} \right) = 5\). Mà số đối của 5 là -5 nên đáp án C sai.

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Khẳng định nào dưới đây sai?

      • A.

        Căn bậc hai số học của 25 là 5.

      • B.

        Căn bậc hai số học của 0 là 0.

      • C.

        Căn bậc hai số học của 16 là - 4.

      • D.

        Căn bậc hai số học của 3 là \(\sqrt 3 \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu \(\sqrt a \), là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của một số a là \(\sqrt a \) nên:

      + Căn bậc hai số học của 25 là \(\sqrt {25} = 5\).

      + Căn bậc hai số học của 0 là 0.

      + Căn bậc hai số học của 16 là \(\sqrt {16} = 4\) nên C sai.

      + Căn bậc hai số học của 3 là \(\sqrt 3 \).

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ bên, \(\widehat {BAH}\) và \(\widehat {CBE}\) là một cặp góc

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 1 1

      • A.

        bù nhau.

      • B.

        trong cùng phía.

      • C.

        so le trong.

      • D.

        đồng vị.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Cặp góc \(\widehat {BAH}\) và \(\widehat {CBE}\) là một cặp góc đồng vị.

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Tiên đề Euclid được phát biểu:

      “ Qua một điểm ở ngoài đường thẳng ....”

      • A.

        Có vô số đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      • B.

        Có hai đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      • C.

        Có hai đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      • D.

        Chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Tiên đề Euclid: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Đường thẳng d cắt hai đường thẳng song song a và b lần lượt tại hai điểm A, B như hình

      vẽ. Khi đó kết luận nào sau đây là không đúng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 1 2

      • A.

        \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \).

      • B.

        \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\).

      • C.

        \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\).

      • D.

        \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, tính chất hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đường thẳng d cắt hai đường thẳng song song a và b lần lượt tại hai điểm A, B nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (hai góc đồng vị) nên B đúng.

      Khi đó \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}} = \widehat {{B_1}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \) (vì \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{B_4}}\) là hai góc kề bù) nên D đúng.

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\) vì là hai góc đối đỉnh nên C đúng.

      Do đó đáp án A sai.

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Giá trị của biểu thức \(P = \sqrt {100 - 36} + \sqrt {81} \) là:

      • A.

        \(13\).

      • B.

        \(4\).

      • C.

        \(17\).

      • D.

        \(9\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức căn bậc hai của một số.

      Lời giải chi tiết :

      \(P = \sqrt {100 - 36} + \sqrt {81} = \sqrt {64} + \sqrt {81} = 8 + 9 = 17\).

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Chọn câu đúng nhất: Hai góc đối đỉnh trong hình là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 1 3

      • A.

        \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_4}}\).

      • B.

        \(\widehat {{O_2}}\) và \(\widehat {{O_4}}\).

      • C.

        \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_3}}\).

      • D.

        \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_3}}\); \(\widehat {{O_2}}\) và \(\widehat {{O_4}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình trên có hai cặp góc đối đỉnh là \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_3}}\); \(\widehat {{O_2}}\) và \(\widehat {{O_4}}\).

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Kết quả \({\left( { - \frac{2}{5}} \right)^3}\) là

      • A.

        \(\frac{8}{{125}}\).

      • B.

        \(\frac{4}{{25}}\).

      • C.

        \( - \frac{8}{{125}}\).

      • D.

        \(\frac{8}{{15}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng \({\left( {\frac{x}{y}} \right)^n} = \frac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( { - \frac{2}{5}} \right)^3} = - {\left( {\frac{2}{5}} \right)^3} = \frac{{{2^3}}}{{{5^3}}} = - \frac{8}{{125}}\).

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Cho \(\widehat {xOy} = 80^\circ \), \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo \(\widehat {xOt}\) bằng?

      • A.

        \(160^\circ \).

      • B.

        \(30^\circ \).

      • C.

        \(35^\circ \).

      • D.

        \(40^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc.

      Lời giải chi tiết :

      Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.80^\circ = 40^\circ \)

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      So sánh hai số hữu tỉ \( - 0,2\) và \(\frac{{ - 2}}{5}\)

      • A.

        \( - 0,2 < \frac{{ - 2}}{5}\).

      • B.

        \( - 0,2 = \frac{{ - 2}}{5}\).

      • C.

        \( - 0,2 > \frac{{ - 2}}{5}\).

      • D.

        \( - 0,2 \ge \frac{{ - 2}}{5}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa hai số về phân số và thực hiện so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - 0,2 = \frac{{ - 2}}{{10}} = \frac{{ - 1}}{5}\).

      Vì \(\frac{{ - 1}}{5} > \frac{{ - 2}}{5}\) nên \( - 0,2 > \frac{{ - 2}}{5}\).

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}}} \right).\frac{3}{2}\) là

      • A.

        \(\frac{4}{9}\).

      • B.

        \(\frac{3}{2}\).

      • C.

        \(\frac{2}{3}\).

      • D.

        \(\frac{{15}}{4}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện lần lượt phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}}} \right).\frac{3}{2} = \left( {\frac{{11}}{{12}}.\frac{{16}}{{33}}} \right).\frac{3}{2} = \frac{4}{9}.\frac{3}{2} = \frac{2}{3}\).

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính

      a) \(0,2 + \frac{3}{5}:\frac{{ - 3}}{2}\);

      b) \(\frac{4}{5}.\frac{3}{{13}} + 0,8.\frac{{10}}{{13}} - \frac{7}{5}\);

      c) \(\frac{{{3^8}{{.3}^{18}}}}{{{{27}^5}{{.9}^6}}}\).

      Phương pháp giải :

      a), b) Sử dụng quy tắc tính với số hữu tỉ.

      c) Sử dụng quy tắc nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(0,2 + \frac{3}{5}:\frac{{ - 3}}{2}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{5} + \frac{3}{5}.\frac{{ - 2}}{3}\\ = \frac{1}{5} + \frac{{ - 2}}{5}\\ = \frac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

      b) \(\frac{4}{5}.\frac{3}{{13}} + 0,8.\frac{{10}}{{13}} - \frac{7}{5}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{4}{5}.\frac{3}{{13}} + \frac{4}{5}.\frac{{10}}{{13}} - \frac{7}{5}\\ = \frac{4}{5}\left( {\frac{3}{{13}} + \frac{{10}}{{13}}} \right) - \frac{7}{5}\\ = \frac{4}{5} - \frac{7}{5}\\ = \frac{{ - 3}}{5}\end{array}\)

      c) \(\frac{{{3^8}{{.3}^{18}}}}{{{{27}^5}{{.9}^6}}}\)\( = \frac{{{3^8}{{.3}^{18}}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^5}{{.3}^{12}}}} = \frac{{{3^{26}}}}{{{3^{27}}}} = \frac{1}{3}\)

      Câu 2 :

      Tìm số hữu tỉ x, biết:

      a) \(\frac{4}{5} - x = \frac{3}{4}\);

      b) \(\frac{5}{6} + \frac{1}{{10}}:x = \frac{4}{5}\);

      c) \({\left( {\frac{3}{5} - x} \right)^2} = \frac{9}{{25}}\).

      Phương pháp giải :

      a), b) Sử dụng quy tắc tính với số hữu tỉ.

      c) Sử dụng quy tắc nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải chi tiết :

      a) $\frac{4}{5}-x=\frac{3}{4}$

      $ x=\frac{4}{5}-\frac{3}{4} $

      $x=\frac{1}{20} $

      Vậy $x=\frac{1}{20}$.

      b) $\frac{5}{6}+\frac{1}{10}:x=\frac{4}{5}$

      $ \frac{1}{10}:x=\frac{4}{5}-\frac{5}{6} $

      $\frac{1}{10}:x=\frac{-1}{30}$

      $ x=\frac{1}{10}:\frac{-1}{30} $

      $ x=-3 $

      Vậy $x=-3$

      c) ${{\left( \frac{3}{5}-x \right)}^{2}}=\frac{9}{25}$

      ${{\left( \frac{3}{5}-x \right)}^{2}}={{\left( \frac{3}{5} \right)}^{2}}$

      TH1: $\frac{3}{5}-x=\frac{3}{5}$

      $ x=\frac{3}{5}-\frac{3}{5} $

      $x=0 $

      TH2: $\frac{3}{5}-x=-\frac{3}{5}$

      $ x=\frac{3}{5}-\left( -\frac{3}{5} \right) $

      $ x=\frac{6}{5} $

      Vậy $x=0$; $x=\frac{6}{5}$.

      Câu 3 :

      Một cửa hàng có 160kg gạo và bán hết trong 3 ngày. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được \(\frac{3}{8}\) số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được \(\frac{1}{4}\) số gạo còn lại. Tính tỉ số gạo bán được của ngày thứ ba và ngày thứ nhất.

      Phương pháp giải :

      Tính khối lượng gạo cửa hàng bán trong ngày thứ nhất, ngày thứ hai, ngày thứ ba.

      Từ đó tính tỉ số gạo bán được của ngày thứ ba và ngày thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Khối lượng gạo cửa hàng bán trong ngày thứ nhất là:

      \(\frac{3}{8}.160 = 60\left( {kg} \right)\)

      Khối lượng gạo cửa hàng bán trong ngày thứ hai là:

      \(\frac{1}{4}\left( {160 - 60} \right) = 25\left( {kg} \right)\)

      Khối lượng gạo cửa hàng bán trong ngày thứ ba là:

      \(160 - 60 - 25 = 75\left( {kg} \right)\)

      Tỉ số gạo bán được của ngày thứ ba và ngày thứ nhất là:

      \(\frac{{75}}{{60}} = \frac{5}{4}\).

      Vậy tỉ số gạo bán được của ngày thứ ba và ngày thứ nhất là \(\frac{5}{4}\).

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xFE} = 83^\circ \), \(\widehat {FEH} = 83^\circ \), \(\widehat {FGy} = 76^\circ \).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 1 4

      a) Chứng tỏ \(FG//EH\).

      b) Hãy tính số đo góc x’Hy’.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      b) Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song, hai góc đối đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\widehat {xFE} = 83^\circ \), \(\widehat {FEH} = 83^\circ \) nên \(\widehat {xFE} = \widehat {FEH}\).

      Mà hai góc này là hai góc so le trong nên \(FG//EH\).

      b) Ta có: \(FG//EH\) nên \(\widehat {FGy} = \widehat {EHG}\) (hai góc đồng vị)

      Suy ra \(\widehat {EHG} = 76^\circ \).

      Ta có: \(\widehat {x'Hy'} = \widehat {EHG} = 76^\circ \) (hai góc đối đỉnh)

      Vậy \(\widehat {x'Hy'} = 76^\circ \).

      Câu 5 :

      Chứng minh rằng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^3}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2022}}}} + \frac{1}{{{3^{2023}}}} < \frac{1}{2}\)

      Phương pháp giải :

      Nhân cả hai vế của A với 3.

      Tính 2A.

      Suy ra giá trị của A, so sánh với \(\frac{1}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(3A = 3.\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^3}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2022}}}} + \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right) = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^3}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}} + \frac{1}{{{3^{2022}}}}\)

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}3A - A = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^3}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}} + \frac{1}{{{3^{2022}}}} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^3}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2022}}}} + \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right)\\2A = 1 - \frac{1}{{{3^{2023}}}}\end{array}\)

      Do đó \(A = \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right)\).

      Mà \(1 - \frac{1}{{{3^{2023}}}} < 1\) nên \(A = \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right) < \frac{1}{2}.1 = \frac{1}{2}\) hay \(A < \frac{1}{2}\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu đồ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn và các ứng dụng thực tế của Toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức.
      2. Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Nội dung chính của Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11

      • Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, số nguyên, số thập phân, phân số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
      • Biểu đồ: Đọc và phân tích các loại biểu đồ khác nhau (biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đường).
      • Biểu thức đại số: Các khái niệm về biến, biểu thức đại số, giá trị của biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn Giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng đề thi.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau: A = (1/2 + 1/3) * 6

      Giải:

      A = (3/6 + 2/6) * 6 = (5/6) * 6 = 5

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các trang web học Toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7