Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 9.

Đề thi này được thiết kế dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

    • A.
      50 : 81.
    • B.
      8 : 9.
    • C.
      5 : 8.
    • D.
      1 : 10.
    Câu 2 :

    Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y = - 15\). Khi đó giá trị của x, y là

    • A.
      x = 6, y = 9.
    • B.
      x = −7, y = −8.
    • C.
      x = 8, y = 12.
    • D.
      x = −6, y = −9.
    Câu 3 :

    Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 1

    Giá trị cần điền vào “?” là

    • A.
      \(\frac{{ - 1}}{5}\).
    • B.
      \(\frac{1}{5}\).
    • C.
      5.
    • D.
      \( - 5\).
    Câu 4 :

    Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x = - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

    • A.
      \( - 2\).
    • B.
      \( - 6\).
    • C.
      \( - 8\).
    • D.
      \( - 4\).
    Câu 5 :

    Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

    • A.
      5cm; 4cm; 1cm.
    • B.
      3cm; 4cm; 5cm.
    • C.
      5cm; 2cm; 2cm.
    • D.
      1cm; 4cm; 10cm.
    Câu 6 :

    Biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp là:

    • A.
      \(xy\) với \(x,y \in {\rm N}\).
    • B.
      \(x.\left( {x + 1} \right)\)với \(x \in {\rm N}\).
    • C.
      \(x.\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
    • D.
      \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
    Câu 7 :

    Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

    • A.
      \(\frac{x}{{2 - 3 + 6}} - 4\) .
    • B.
      \(\frac{{{{3.2}^2} + 11,75}}{{x + y}} - 2\).
    • C.
      \(2x.(3 - {2022^2})\).
    • D.
      \(\frac{{3.(4 + 5)}}{2}\).
    Câu 8 :

    Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 0 2

    • A.
      AE < AD.
    • B.
      AC > AD.
    • C.
      AC > AE.
    • D.
      AD < AE.
    Câu 9 :

    Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

    • A.
      Trung trực.
    • B.
      Giao điểm.
    • C.
      Trọng tâm.
    • D.
      Trung điểm.
    Câu 10 :

    Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

    • A.
      -6.
    • B.
      0.
    • C.
      -9.
    • D.
      -1.
    Câu 11 :

    Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

    • A.
      -32.
    • B.
      32.
    • C.
      -2.
    • D.
      2.
    Câu 12 :

    Giá trị của biểu thức \(A = 2{x^2} - 3x + 1\) tại \(x = - 1\) là

    • A.
      \(6\).
    • B.
      \(0\).
    • C.
      \( - 4\).
    • D.
      \(2\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:

    a) \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

    b) \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

    Câu 2 :

    a) Cho \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\). Tìm a, b biết: a – b = 3

    b) Cho \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\). Tìm x, y, z biết \(x - y + z = 32\)

    Câu 3 :

    Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?

    Câu 4 :

    Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.

    a) Chứng minh OA = OB.

    b) Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\).

    c) AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.

    Câu 5 :

    Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Chứng minh: \(\frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2} - {d^2}}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

      • A.
        50 : 81.
      • B.
        8 : 9.
      • C.
        5 : 8.
      • D.
        1 : 10.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1,2:1,35 = \frac{{1,2}}{{1,35}} = \frac{8}{9} = 8:9\).

      Câu 2 :

      Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y = - 15\). Khi đó giá trị của x, y là

      • A.
        x = 6, y = 9.
      • B.
        x = −7, y = −8.
      • C.
        x = 8, y = 12.
      • D.
        x = −6, y = −9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{ - 15}}{5} = - 3\) (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

      Suy ra \(x = - 3.2 = - 6;y = - 3.3 = - 9\).

      Câu 3 :

      Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 1

      Giá trị cần điền vào “?” là

      • A.
        \(\frac{{ - 1}}{5}\).
      • B.
        \(\frac{1}{5}\).
      • C.
        5.
      • D.
        \( - 5\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ thuận với x nên \(k = \frac{y}{x} = \frac{{ - 5}}{1} = - 5 = \frac{1}{?}\) suy ra \(? = 1:\left( { - 5} \right) = \frac{{ - 1}}{5}\).

      Câu 4 :

      Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x = - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

      • A.
        \( - 2\).
      • B.
        \( - 6\).
      • C.
        \( - 8\).
      • D.
        \( - 4\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên \(a = xy = \left( { - 2} \right).4 = - 8\).

      Câu 5 :

      Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

      • A.
        5cm; 4cm; 1cm.
      • B.
        3cm; 4cm; 5cm.
      • C.
        5cm; 2cm; 2cm.
      • D.
        1cm; 4cm; 10cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 5 – 4 = 1 nên 5cm; 4cm; 1cm không thể tạo thành một tam giác.

      3cm; 4cm; 5cm có thể tạo thành một tam giác nên ta chọn đáp án B.

      2 + 2 = 4 < 5 nên 5cm; 2cm; 2cm không thể tạo thành một tam giác.

      1 + 4 = 5 < 10 nên 1cm; 4cm; 10cm không thể tạo thành một tam giác.

      Câu 6 :

      Biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp là:

      • A.
        \(xy\) với \(x,y \in {\rm N}\).
      • B.
        \(x.\left( {x + 1} \right)\)với \(x \in {\rm N}\).
      • C.
        \(x.\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).
      • D.
        \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) với \(x,y \in {\rm N}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về biểu thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên \(xy\) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

      Vì x và x + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên \(x.\left( {x + 1} \right)\)với \(x \in {\rm N}\) là biểu thức biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

      Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên \(x.\left( {y + 1} \right)\) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

      Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên \(\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

      Câu 7 :

      Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

      • A.
        \(\frac{x}{{2 - 3 + 6}} - 4\) .
      • B.
        \(\frac{{{{3.2}^2} + 11,75}}{{x + y}} - 2\).
      • C.
        \(2x.(3 - {2022^2})\).
      • D.
        \(\frac{{3.(4 + 5)}}{2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về biểu thức số.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các biểu thức trên, chỉ có \(\frac{{3.(4 + 5)}}{2}\) là biểu thức số.

      Câu 8 :

      Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 2

      • A.
        AE < AD.
      • B.
        AC > AD.
      • C.
        AC > AE.
      • D.
        AD < AE.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác vuông ACD có AD < AC (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất)

      Vì E nằm trên cạnh CD nên DE < DC suy ra AE < AC (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

      Suy ra AD < AE < AC nên A sai.

      Câu 9 :

      Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

      • A.
        Trung trực.
      • B.
        Giao điểm.
      • C.
        Trọng tâm.
      • D.
        Trung điểm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

      Câu 10 :

      Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

      • A.
        -6.
      • B.
        0.
      • C.
        -9.
      • D.
        -1.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2 nên \(y = 2x\).

      Thay \(x = - 3\) vào công thức ta được: \(y = 2.\left( { - 3} \right) = - 6\).

      Câu 11 :

      Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

      • A.
        -32.
      • B.
        32.
      • C.
        -2.
      • D.
        2.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên \(a = - 12.8 = - 96\).

      Thay \(x = 3\) vào công thức ta được: \( - 96 = 3.y\) suy ra \(y = - 32\).

      Câu 12 :

      Giá trị của biểu thức \(A = 2{x^2} - 3x + 1\) tại \(x = - 1\) là

      • A.
        \(6\).
      • B.
        \(0\).
      • C.
        \( - 4\).
      • D.
        \(2\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của x vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Thay x = -1 vào A, ta được:

      \(A = 2.{\left( { - 1} \right)^2} - 3.\left( { - 1} \right) + 1 = 6\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:

      a) \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

      b) \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

      Suy ra \(\left( { - 6} \right).\left( { - 15} \right) = 9.x\)

      \(x = \frac{{\left( { - 6} \right).\left( { - 15} \right)}}{9} = 10\)

      Vậy x = 10.

      b) Ta có: \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

      Suy ra \(\left( { - 4} \right)\left( { - 49} \right) = x.x\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} = 196\\x = \pm 14\end{array}\)

      Vậy \(x = \pm 14\).

      Câu 2 :

      a) Cho \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\). Tìm a, b biết: a – b = 3

      b) Cho \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\). Tìm x, y, z biết \(x - y + z = 32\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\) suy ra \(\frac{a}{6} = \frac{b}{5}\).

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{a}{6} = \frac{b}{5} = \frac{{a - b}}{{6 - 5}} = \frac{3}{1} = 3\).

      Suy ra \(a = 3.6 = 18\); \(b = 3.5 = 15\).

      Vậy a = 16; b = 15.

      b) Ta có: \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5} = \frac{{x - y + z}}{{2 - 3 + 5}} = \frac{{32}}{4} = 8\).

      Suy ra \(x = 8.2 = 16\)

      \(\begin{array}{l}y = 8.3 = 24\\z = 8.5 = 40\end{array}\)

      Vậy \(x = 16;y = 24;z = 40\).

      Câu 3 :

      Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x, y, z (tấn)lần lượt là khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển (x, y, z > 0).

      Theo đề bài ta suy ra: \(\frac{x}{{50}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{70}}\) và \(x + y + z = 700\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{{50}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{70}} = \frac{{x + y + z}}{{50 + 80 + 70}} = \frac{{700}}{{200}} = 3,5\\x = 175;\quad y = 280;\quad z = 245\end{array}\)

      Vậy khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển lần lượt là 175; 280; 245 tấn.

      Câu 4 :

      Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.

      a) Chứng minh OA = OB.

      b) Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\).

      c) AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh được: ∆AHO = ∆BHO (góc – cạnh – góc)

      Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng)

      b) Chứng minh được: ∆AHC = ∆BHC (hai cạnh góc vuông)

      Suy ra \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\) (hai góc tương ứng)

      c) Chứng minh được: ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

      Chứng minh được: \(\widehat {ECO} + \widehat {OCD} + \widehat {BCD} = {180^0}\)

      Suy ra ba điểm E, C, B thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 1 3

      a) Xét tam giác AHO và tam giác BHO có:

      \(\widehat {AOH} = \widehat {BOH}\) (Ot là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\))

      OH chung

      \(\widehat {AHO} = \widehat {BHO}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      Suy ra \(\Delta AHO = \Delta BHO\left( {g.c.g} \right)\)

      Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

      b) \(\Delta AHO = \Delta BHO\) suy ra AH = HB (hai cạnh tương ứng)

      Xét tam giác AHC và tam giác BHC có:

      HC chung

      \(\widehat {AHC} = \widehat {BHC}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      AH = HB

      Suy ra \(\Delta AHC = \Delta BHC\) (hai cạnh góc vuông)

      Suy ra \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\) (hai góc tương ứng)

      c) Xét tam giác OCE và OCD có:

      OE = OD

      \(\widehat {EOC} = \widehat {DOC}\)

      OC chung

      Suy ra ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

      Suy ra EC = DC (hai cạnh tương ứng)

      Ta có OA = OB và OE = OD nên AE = BD.

      Xét \(\Delta ECA\) và \(\Delta DCB\) có:

      EC = ED (cmt)

      EA = DB (cmt)

      CA = CB (\(\Delta AHC = \Delta BHC\))

      Suy ra \(\Delta ECA = \Delta DCB\) (c.c.c)

      Suy ra \(\widehat {ECA} = \widehat {DCB}\) (hai góc tương ứng)

      Mặt khác \(\widehat {ECA} + \widehat {ECD} = {180^0}\) (vì AC cắt Oy tại D)

      Suy ra \(\widehat {DCB} + \widehat {ECD} = {180^0}\) hay B, C, E thẳng hàng (đpcm).

      Câu 5 :

      Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Chứng minh: \(\frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2} - {d^2}}}\).

      Phương pháp giải :

      Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k\).

      Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = bk}\\{c = dk}\end{array}} \right.\)

      Do đó ta có:

      \(\frac{{ac}}{{bd}} = \frac{{bkdk}}{{bd}} = {k^2}(1)\)

      Ta cũng có:

      \(\frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{{(bk)}^2} + {{(dk)}^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{b^2}{k^2} + {d^2}{k^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{k^2}\left( {{b^2} + {d^2}} \right)}}{{{b^2} + {d^2}}} = {k^2}(2)\)

      Từ (1) và (2) suy ra:

      \(\frac{{ac}}{{bd}} = \frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \left( {{k^2}} \right)\) (đpcm)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 là một công cụ hữu ích giúp học sinh lớp 7 rèn luyện kiến thức và kỹ năng giải toán. Đề thi bao gồm các nội dung chính sau:

      • Biểu thức đại số: Các bài tập về thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, và thực hiện các phép toán với biểu thức đại số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải các phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình để giải các bài toán thực tế.
      • Bất đẳng thức: Giải các bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, hiểu rõ các quy tắc và tính chất của bất đẳng thức.
      • Hệ số góc của đường thẳng: Xác định hệ số góc của đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
      • Quan hệ giữa các đường thẳng song song và vuông góc: Nhận biết và chứng minh các đường thẳng song song và vuông góc.

      Cấu trúc đề thi và Thời gian làm bài

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 thường có cấu trúc gồm hai phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải toán cơ bản.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Thời gian làm bài thường là 90 phút.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và quy tắc trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

      Đáp án và Giải chi tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, học sinh có thể tham khảo đáp án và giải chi tiết để tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm. Đáp án và giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán và tránh những sai lầm tương tự trong tương lai.

      Tài liệu ôn thi bổ sung

      Ngoài đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức: Đây là tài liệu cơ bản và quan trọng nhất để ôn thi.
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức: Sách bài tập cung cấp nhiều bài tập khác nhau để học sinh luyện tập.
      • Các đề thi thử Toán 7: Giải các đề thi thử sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Các trang web học toán online: Các trang web học toán online cung cấp nhiều tài liệu học tập và bài tập luyện tập.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Ví dụ minh họa một bài toán

      Bài toán: Giải phương trình 2x + 5 = 11

      Giải:

      1. 2x + 5 = 11
      2. 2x = 11 - 5
      3. 2x = 6
      4. x = 6 / 2
      5. x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Thu gọn biểu thức3x + 2y - x + 5y
      Giải phương trình5x - 10 = 0
      Tìm hệ số gócy = 2x + 3
      Đây chỉ là một số ví dụ minh họa, đề thi có thể bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7