Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức \(2x \left( {y + 3} \right); 3{x^2}y ; \dfrac{1}{{2x}}; x + 5y ; x\left( { - y} \right)?\)

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Câu 2: Độ dài hai cạnh của một tam giác là 3cm và 10cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thức ba của tam giác đó?

    A. 13 cm.

    B. 7 cm.

    C. 8 cm.

    D. 14 cm.

    Câu 3: Một điểm M thuộc đường trung trực d của một đoạn thẳng AB thì

    A. M là trung điểm của AB.

    B. MA = MB.

    C. MA > MB.

    D. Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 4: Cho \(\Delta ABC\) có đường trung tuyến BD và \(G\) là trọng tâm. Khi đó

    A. \(BG = \dfrac{3}{2}BD\)

    B. \(GB = \dfrac{1}{2}GD\)

    C. \(GD = \dfrac{1}{3}BD\)

    D. \(BD = \dfrac{2}{3}BG\)

    Câu 5: Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc \(A\) và \(B{\rm{N}}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\). Khi đó, điểm \(I\) :

    A. Là trực tâm của tam giác

    B. Cách hai đỉnh A và B một khoảng lần lượt bằng \(\dfrac{2}{3}AM\) và \(\dfrac{2}{3}B{\rm{N}}\)

    C. Cách đều ba cạnh của tam giác

    D. Cách đều ba đỉnh của tam giác

    Câu 6: Giá trị của biểu thức \(A = 2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x + 1} \right) - \left( {3 - 8x} \right)\) là:

    A. \( - 16x - 3\)

    B. \( - 3\)

    C. \( - 16x\)

    D. Đáp án khác

    Câu 7: Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng

    A. Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc

    B. Tỉ số của số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc và số các kết quả thuận lợi cho biến cố

    C. Hiệu của số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc và số các kết quả thuận lợi cho biến cố

    D. Tích của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc

    Câu 8: Tìm dư của phép chia \(A = 3{x^3} - 2{x^2} + 4x + 1\) cho \(B = {x^2} + 3x + 2\).

    A. 32x + 23.

    B. 31x + 23.

    C. 32x + 31.

    D. 30x + 23.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1

    Có \(3\) gói tiền: gói thứ nhất gồm toàn tờ bạc \(20000\) đồng, gói thứ hai gồm toàn tờ bạc \(50000\) đồng, gói thứ ba gồm toàn tờ bạc \(100000\) đồng. Biết số tiền ở ba gói bằng nhau và gói thứ nhất hơn gói thứ ba \(68\) tờ giấy bạc. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tờ giấy bạc và tổng số tiền ở cả ba gói là bao nhiêu ?

    Câu 2:

    Cho hai đa thức

    \(f\left( x \right) = {x^4} - 5{x^3} + 11{x^2} - 2x - 1 - \left( {{x^3} - 4{x^2}} \right)\left( {x - 2} \right)\); \(g\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x - 2\)

    a) Thu gọn và xác định hệ số cao nhất của \(f\left( x \right)\).

    b) Xác định giá trị của \(g\left( 1 \right);g\left( 2 \right)\).

    c) Tính \(h\left( x \right) = g\left( x \right) - f\left( x \right)\) và tìm nghiệm của \(h\left( x \right)\).

    Câu 3: Cho đa thức \(A\left( x \right) = 6{x^3} - 7{x^2} - x + m\) và \(B\left( x \right) = 2x + 1\)

    a) Thực hiện phép chia \(A\left( x \right)\) cho \(B\left( x \right)\).

    b) Tìm giá trị của \(m\) để phép chia trên có dư là \(4\).

    Câu 4: Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle B = {90^\circ }\), AD là tia phân giác của \(\angle A\) (\(D \in BC\)). Trên tia AC lấy điểm E sao cho \(AB = AE\); kẻ \(BH \bot AC\)\(\left( {H \in AC} \right)\).

    a) Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta AED; DE \bot AE\).

    b) Chứng minh AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE.

    c) So sánh EH và EC.

    Câu 5: Tìm các hệ số a, b, c thoả mãn \(\left( {ax + b} \right)\left( {{x^2} - 2cx + abc} \right) = {x^3} - 7{x^2} + 3x + 3\) với mọi x.

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1.B

      2.C

      3.B

      4.C

      5.C

      6.B

      7.A

      8.B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Vậy có hai đơn thức là \( 3{x^2}y ; x\left( { - y} \right)\).

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là a,b,c nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số a,b,c thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\)

      Cách giải:

      Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là \(c\left( {c > 0} \right)\)

      Ta có: \(\left| {3 - 10} \right| < c < 3 + 10\) (hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác)

      \( \Rightarrow 7 < c < 13\)

      Do đó, độ dài cạnh thứ ba của tam giác là 8cm.

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

      Cách giải:

      Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó nên MA = MB. Do đó B đúng, C sai, D sai.

      M chưa chắc là trung điểm của AB, nên A sai.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.

      Cách giải:

      \(\Delta ABC\) có \(G\) là trọng tâm \( \Rightarrow GD = \dfrac{1}{3}BD\) (tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác)

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Tính chất ba đường phân giác trong tam giác: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ban cạnh của tam giác đó.

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc \(A\) và \(B{\rm{N}}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\)

      Khi đó, điểm \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.

      Chọn C.

      Câu 6

      Cách giải:

      \(A = 2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x + 1} \right) - \left( {3 - 8x} \right) = 6{x^2} - 2x - 6{x^2} - 6x - 3 + 8x = - 3\).

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

      Cách giải:

      Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Đặt tính chia đa thức cho đa thức rồi tìm dư.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 1 1

      Chọn B.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      - Gọi số tờ tiền của mỗi loại là \(a,b,c.\)

      - Dựa vào đề bài, viết các tỉ lệ thức liên quan, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm lời giải cho bài toán.

      Cách giải:

      Gọi số tờ tiền của mỗi loại giấy bạc \(20000\) đồng, \(50000\) đồng và \(100000\) đồng lần lượt là \(a,b,c\left( {a,b,c \in {\mathbb{N}^*},a > 68} \right)\)

      Số tiền ở ba gói lần lượt là : \(20\,000a\) đồng; \(50000b\) đồng và \(100000c\) đồng.

      Do số tiền ở ba gói là bằng nhau nên ta có : \(20000a = 50000b = 100000c\)

      Chia cả ba vế cho \(100000\) ta được tỉ lệ thức:

      \(\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{2} = \dfrac{c}{1}\)

      Mà gói thứ nhất hơn gói thứ ba \(68\) tờ giấy bạc hay \(a - c = 68\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

      \(\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{2} = \dfrac{c}{1} = \dfrac{{a - c}}{{5 - 1}} = \dfrac{{68}}{4} = 17\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{a}{5} = 17 \Rightarrow a = 17.5 = 85\\\dfrac{b}{2} = 17 \Rightarrow b = 17.2 = 34\\\dfrac{c}{1} = 17 \Rightarrow c = 17.1 = 17\end{array} \right.\)

      Vậy có \(85\) tờ \(20000\) đồng, \(34\) tờ \(50000\) đồng và \(17\) tờ \(100000\) đồng.

      Khi đó mỗi gói có số tiền là :

      \(20000 \times 85 = 1700000\) (đồng)

      Tổng số tiền ở cả ba gói là :

      \(1700000 \times 3 = 5100000\) (đồng)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính bằng cách phối hợp các cách nhân, chia, cộng, trừ đa thức và đơn thức rồi rút gọn.

      Cách giải:

      a)\(f\left( x \right) = {x^4} - 5{x^3} + 11{x^2} - 2x - 1 - \left( {{x^3} - 4{x^2}} \right)\left( {x - 2} \right)\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( x \right) = {x^4} - 5{x^3} + 11{x^2} - 2x - {x^4} + 2{x^3} + 4{x^3} - 8{x^2}}\\{f\left( x \right) = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + \left( {2{x^3} + 4{x^3} - 5{x^3}} \right) + \left( {11{x^2} - 8{x^2}} \right) - 2x}\\{f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - 2x}\end{array}\)

      Hệ số cao nhất là 1.

      b) \(g\left( 1 \right) = {1^3} + {3.1^2} + 3.1 - 2 = 5\)

      \(g\left( 2 \right) = {2^3} + {3.2^2} + 3.2 - 2 = 24\)

      c) \(h\left( x \right) = g\left( x \right) - f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x - 2 - \left( {{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right)\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{h\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x - 2 - {x^3} - 3{x^2} + 2x}\\{h\left( x \right) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + \left( {3x + 2x} \right) - 2}\\{h\left( x \right) = 5x - 2}\end{array}\)

      \(h\left( x \right) = 5x - 2 = 0 \Rightarrow x = \dfrac{2}{5}\).

      Câu 3

      Phương pháp:

      Với hai đa thức một biến \(A\) và \(B\)(\(B\) khác đa thức \(0\)) tuỳ ý. Tồn tại hai đa thức duy nhất \(Q\) và \(R\) sao cho:

      \(A = B.Q + R\) trong đó bậc của \(R\) thấp hơn bậc của \(B\)

       A: đa thức bị chia

       B: Đa thức chia

       Q: Đa thức thương

       \(R\): Đa thức dư

      Cách giải:

      a) Ta thực hiện phép chia \(A\left( x \right):B\left( x \right)\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 1 2

      Vậy \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + m} \right):\left( {2x + 1} \right)\) được thương là \(3{x^2} - 5x + 2\) dư \(m - 2\)

      b) Để \(A\left( x \right):B\left( x \right)\) dư \(4\) thì \(m - 2 = 4 \Leftrightarrow m = 6\)

      Vậy khi \(m = 6\) thì \(A\left( x \right):B\left( x \right)\) dư \(4\).

      Câu 4

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân. 

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 1 3

      a) Xét \(\Delta ABD\)và\(\Delta AED\)có:

      + AD chung

      \( + AB = AE(gt)\)

      + \(\angle BAD = \angle EAD\)(vì AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\))

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \)\(\Delta AED\) (c.g.c) (đpcm)

      \( \Rightarrow \widehat {AED} = \widehat {ABD} = {90^\circ }\) (hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow DE \bot AE\)(đpcm)

      b) Vì AB = AE (gt) \( \Rightarrow \Delta ABE\) cân tại A.

      Lại có ADlà tia phân giác của \(\widehat {BAE}\) nên AD cũng là đường trung trực của BE.

      c)

      + Do \(AM = AN\)\( \Rightarrow \Delta AMN\)cân tại \(A\)

      Vì ADlà tia phân giác của góc \(A\)nên suy ra ADđồng thời là đường cao trong \(\Delta AMN\)ứng với cạnh MN.

      \( \Rightarrow AD \bot MN\) (đpcm). (4)

      + \(\Delta ABC\)có ADlà tia phân giác của góc \(A\)nên suy ra AD đồng thời là đường cao ứng với cạnh BC.

      \( \Rightarrow AD \bot BC\) (5)

      Từ (4), (5) suy ra \(MN//BC\) (đpcm)

      d)

      Vì \(\Delta ABD = \Delta AED\) (câu a) \( \Rightarrow BD = DE\).

      Gọi \(M = AB \cap DE\), kẻ \(BN \bot ME\), \(\left( {N \in ME} \right)\).

      Vì \(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{BH \bot AC(gt)}\\{DE \bot AC (cmt)}\end{array}} \right\} \Rightarrow BH//DE\) (từ vuông góc đến song song)

      \( \Rightarrow \widehat {HBE} = \widehat {BEN}\) (2 góc so le trong)

      Xét \(\Delta BHE\) và \(\Delta ENB\) có:

      + \(\widehat {BHE} = \widehat {ENB} = {90^\circ }\)

      + BE là cạnh chung

      + \(\widehat {HBE} = \widehat {BEN}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta BHE = \Delta ENB\)(g.c.g)

      \( \Rightarrow EH = NB\) (*)

      Xét \(\Delta BDM\) và \(\Delta EDC\) có:

      + \(\widehat {DBM} = \widehat {DEC} = {90^\circ }\)

      + \(BD = DE\) (cmt)

      + \(\widehat {BDM} = \widehat {EDC}\) (đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta BDM = \Delta EDC\)(g.c.g)

      \( \Rightarrow BM = EC\) (**)

      Xét tam giác vuông BNM có BN là cạnh góc vuông, BM là cạnh huyền \( \Rightarrow BM > BN\) (***)

      Từ (*), (**), (***) \( \Rightarrow EC > EH\).

      Câu 5

      Phương pháp:

      Nhân đa thức ở vế trái ra rồi đồng nhất thức với vế phải.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {ax + b} \right)\left( {{x^2} - 2cx + abc} \right)}\\{ = a{x^3} - 2ac{x^2} + {a^2}bcx + b{x^2} - 2bcx + a{b^2}c}\\{ = a{x^3} + \left( {b - 2ac} \right){x^2} + \left( {{a^2}bc - 2bc} \right)x + a{b^2}c}\end{array}\)

      Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b - 2ac = {\rm{ \;}} - 4}\\{{a^2}bc - 2bc = 3}\\{a{b^2}c = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b - 2c = {\rm{ \;}} - 7}\\{bc - 2bc = 3}\\{{b^2}c = 3}\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b - 2c = {\rm{ \;}} - 7}\\{bc = {\rm{ \;}} - 3}\\{b = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b = {\rm{ \;}} - 1}\\{c = 3}\end{array}} \right.\)

      Vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b = {\rm{ \;}} - 1}\\{c = 3}\end{array}} \right.\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức \(2x \left( {y + 3} \right); 3{x^2}y ; \dfrac{1}{{2x}}; x + 5y ; x\left( { - y} \right)?\)

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Câu 2: Độ dài hai cạnh của một tam giác là 3cm và 10cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thức ba của tam giác đó?

      A. 13 cm.

      B. 7 cm.

      C. 8 cm.

      D. 14 cm.

      Câu 3: Một điểm M thuộc đường trung trực d của một đoạn thẳng AB thì

      A. M là trung điểm của AB.

      B. MA = MB.

      C. MA > MB.

      D. Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 4: Cho \(\Delta ABC\) có đường trung tuyến BD và \(G\) là trọng tâm. Khi đó

      A. \(BG = \dfrac{3}{2}BD\)

      B. \(GB = \dfrac{1}{2}GD\)

      C. \(GD = \dfrac{1}{3}BD\)

      D. \(BD = \dfrac{2}{3}BG\)

      Câu 5: Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc \(A\) và \(B{\rm{N}}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\). Khi đó, điểm \(I\) :

      A. Là trực tâm của tam giác

      B. Cách hai đỉnh A và B một khoảng lần lượt bằng \(\dfrac{2}{3}AM\) và \(\dfrac{2}{3}B{\rm{N}}\)

      C. Cách đều ba cạnh của tam giác

      D. Cách đều ba đỉnh của tam giác

      Câu 6: Giá trị của biểu thức \(A = 2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x + 1} \right) - \left( {3 - 8x} \right)\) là:

      A. \( - 16x - 3\)

      B. \( - 3\)

      C. \( - 16x\)

      D. Đáp án khác

      Câu 7: Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng

      A. Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc

      B. Tỉ số của số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc và số các kết quả thuận lợi cho biến cố

      C. Hiệu của số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc và số các kết quả thuận lợi cho biến cố

      D. Tích của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc

      Câu 8: Tìm dư của phép chia \(A = 3{x^3} - 2{x^2} + 4x + 1\) cho \(B = {x^2} + 3x + 2\).

      A. 32x + 23.

      B. 31x + 23.

      C. 32x + 31.

      D. 30x + 23.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1

      Có \(3\) gói tiền: gói thứ nhất gồm toàn tờ bạc \(20000\) đồng, gói thứ hai gồm toàn tờ bạc \(50000\) đồng, gói thứ ba gồm toàn tờ bạc \(100000\) đồng. Biết số tiền ở ba gói bằng nhau và gói thứ nhất hơn gói thứ ba \(68\) tờ giấy bạc. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tờ giấy bạc và tổng số tiền ở cả ba gói là bao nhiêu ?

      Câu 2:

      Cho hai đa thức

      \(f\left( x \right) = {x^4} - 5{x^3} + 11{x^2} - 2x - 1 - \left( {{x^3} - 4{x^2}} \right)\left( {x - 2} \right)\); \(g\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x - 2\)

      a) Thu gọn và xác định hệ số cao nhất của \(f\left( x \right)\).

      b) Xác định giá trị của \(g\left( 1 \right);g\left( 2 \right)\).

      c) Tính \(h\left( x \right) = g\left( x \right) - f\left( x \right)\) và tìm nghiệm của \(h\left( x \right)\).

      Câu 3: Cho đa thức \(A\left( x \right) = 6{x^3} - 7{x^2} - x + m\) và \(B\left( x \right) = 2x + 1\)

      a) Thực hiện phép chia \(A\left( x \right)\) cho \(B\left( x \right)\).

      b) Tìm giá trị của \(m\) để phép chia trên có dư là \(4\).

      Câu 4: Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle B = {90^\circ }\), AD là tia phân giác của \(\angle A\) (\(D \in BC\)). Trên tia AC lấy điểm E sao cho \(AB = AE\); kẻ \(BH \bot AC\)\(\left( {H \in AC} \right)\).

      a) Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta AED; DE \bot AE\).

      b) Chứng minh AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE.

      c) So sánh EH và EC.

      Câu 5: Tìm các hệ số a, b, c thoả mãn \(\left( {ax + b} \right)\left( {{x^2} - 2cx + abc} \right) = {x^3} - 7{x^2} + 3x + 3\) với mọi x.

      I. Trắc nghiệm

      1.B

      2.C

      3.B

      4.C

      5.C

      6.B

      7.A

      8.B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Vậy có hai đơn thức là \( 3{x^2}y ; x\left( { - y} \right)\).

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là a,b,c nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số a,b,c thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\)

      Cách giải:

      Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là \(c\left( {c > 0} \right)\)

      Ta có: \(\left| {3 - 10} \right| < c < 3 + 10\) (hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác)

      \( \Rightarrow 7 < c < 13\)

      Do đó, độ dài cạnh thứ ba của tam giác là 8cm.

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

      Cách giải:

      Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó nên MA = MB. Do đó B đúng, C sai, D sai.

      M chưa chắc là trung điểm của AB, nên A sai.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.

      Cách giải:

      \(\Delta ABC\) có \(G\) là trọng tâm \( \Rightarrow GD = \dfrac{1}{3}BD\) (tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác)

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Tính chất ba đường phân giác trong tam giác: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ban cạnh của tam giác đó.

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc \(A\) và \(B{\rm{N}}\) của góc \(B\) cắt nhau tại \(I\)

      Khi đó, điểm \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.

      Chọn C.

      Câu 6

      Cách giải:

      \(A = 2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x + 1} \right) - \left( {3 - 8x} \right) = 6{x^2} - 2x - 6{x^2} - 6x - 3 + 8x = - 3\).

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

      Cách giải:

      Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Đặt tính chia đa thức cho đa thức rồi tìm dư.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 1

      Chọn B.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      - Gọi số tờ tiền của mỗi loại là \(a,b,c.\)

      - Dựa vào đề bài, viết các tỉ lệ thức liên quan, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm lời giải cho bài toán.

      Cách giải:

      Gọi số tờ tiền của mỗi loại giấy bạc \(20000\) đồng, \(50000\) đồng và \(100000\) đồng lần lượt là \(a,b,c\left( {a,b,c \in {\mathbb{N}^*},a > 68} \right)\)

      Số tiền ở ba gói lần lượt là : \(20\,000a\) đồng; \(50000b\) đồng và \(100000c\) đồng.

      Do số tiền ở ba gói là bằng nhau nên ta có : \(20000a = 50000b = 100000c\)

      Chia cả ba vế cho \(100000\) ta được tỉ lệ thức:

      \(\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{2} = \dfrac{c}{1}\)

      Mà gói thứ nhất hơn gói thứ ba \(68\) tờ giấy bạc hay \(a - c = 68\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

      \(\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{2} = \dfrac{c}{1} = \dfrac{{a - c}}{{5 - 1}} = \dfrac{{68}}{4} = 17\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{a}{5} = 17 \Rightarrow a = 17.5 = 85\\\dfrac{b}{2} = 17 \Rightarrow b = 17.2 = 34\\\dfrac{c}{1} = 17 \Rightarrow c = 17.1 = 17\end{array} \right.\)

      Vậy có \(85\) tờ \(20000\) đồng, \(34\) tờ \(50000\) đồng và \(17\) tờ \(100000\) đồng.

      Khi đó mỗi gói có số tiền là :

      \(20000 \times 85 = 1700000\) (đồng)

      Tổng số tiền ở cả ba gói là :

      \(1700000 \times 3 = 5100000\) (đồng)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính bằng cách phối hợp các cách nhân, chia, cộng, trừ đa thức và đơn thức rồi rút gọn.

      Cách giải:

      a)\(f\left( x \right) = {x^4} - 5{x^3} + 11{x^2} - 2x - 1 - \left( {{x^3} - 4{x^2}} \right)\left( {x - 2} \right)\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{f\left( x \right) = {x^4} - 5{x^3} + 11{x^2} - 2x - {x^4} + 2{x^3} + 4{x^3} - 8{x^2}}\\{f\left( x \right) = \left( {{x^4} - {x^4}} \right) + \left( {2{x^3} + 4{x^3} - 5{x^3}} \right) + \left( {11{x^2} - 8{x^2}} \right) - 2x}\\{f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - 2x}\end{array}\)

      Hệ số cao nhất là 1.

      b) \(g\left( 1 \right) = {1^3} + {3.1^2} + 3.1 - 2 = 5\)

      \(g\left( 2 \right) = {2^3} + {3.2^2} + 3.2 - 2 = 24\)

      c) \(h\left( x \right) = g\left( x \right) - f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x - 2 - \left( {{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right)\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{h\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x - 2 - {x^3} - 3{x^2} + 2x}\\{h\left( x \right) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + \left( {3x + 2x} \right) - 2}\\{h\left( x \right) = 5x - 2}\end{array}\)

      \(h\left( x \right) = 5x - 2 = 0 \Rightarrow x = \dfrac{2}{5}\).

      Câu 3

      Phương pháp:

      Với hai đa thức một biến \(A\) và \(B\)(\(B\) khác đa thức \(0\)) tuỳ ý. Tồn tại hai đa thức duy nhất \(Q\) và \(R\) sao cho:

      \(A = B.Q + R\) trong đó bậc của \(R\) thấp hơn bậc của \(B\)

       A: đa thức bị chia

       B: Đa thức chia

       Q: Đa thức thương

       \(R\): Đa thức dư

      Cách giải:

      a) Ta thực hiện phép chia \(A\left( x \right):B\left( x \right)\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 2

      Vậy \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + m} \right):\left( {2x + 1} \right)\) được thương là \(3{x^2} - 5x + 2\) dư \(m - 2\)

      b) Để \(A\left( x \right):B\left( x \right)\) dư \(4\) thì \(m - 2 = 4 \Leftrightarrow m = 6\)

      Vậy khi \(m = 6\) thì \(A\left( x \right):B\left( x \right)\) dư \(4\).

      Câu 4

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân. 

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 3

      a) Xét \(\Delta ABD\)và\(\Delta AED\)có:

      + AD chung

      \( + AB = AE(gt)\)

      + \(\angle BAD = \angle EAD\)(vì AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\))

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \)\(\Delta AED\) (c.g.c) (đpcm)

      \( \Rightarrow \widehat {AED} = \widehat {ABD} = {90^\circ }\) (hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow DE \bot AE\)(đpcm)

      b) Vì AB = AE (gt) \( \Rightarrow \Delta ABE\) cân tại A.

      Lại có ADlà tia phân giác của \(\widehat {BAE}\) nên AD cũng là đường trung trực của BE.

      c)

      + Do \(AM = AN\)\( \Rightarrow \Delta AMN\)cân tại \(A\)

      Vì ADlà tia phân giác của góc \(A\)nên suy ra ADđồng thời là đường cao trong \(\Delta AMN\)ứng với cạnh MN.

      \( \Rightarrow AD \bot MN\) (đpcm). (4)

      + \(\Delta ABC\)có ADlà tia phân giác của góc \(A\)nên suy ra AD đồng thời là đường cao ứng với cạnh BC.

      \( \Rightarrow AD \bot BC\) (5)

      Từ (4), (5) suy ra \(MN//BC\) (đpcm)

      d)

      Vì \(\Delta ABD = \Delta AED\) (câu a) \( \Rightarrow BD = DE\).

      Gọi \(M = AB \cap DE\), kẻ \(BN \bot ME\), \(\left( {N \in ME} \right)\).

      Vì \(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{BH \bot AC(gt)}\\{DE \bot AC (cmt)}\end{array}} \right\} \Rightarrow BH//DE\) (từ vuông góc đến song song)

      \( \Rightarrow \widehat {HBE} = \widehat {BEN}\) (2 góc so le trong)

      Xét \(\Delta BHE\) và \(\Delta ENB\) có:

      + \(\widehat {BHE} = \widehat {ENB} = {90^\circ }\)

      + BE là cạnh chung

      + \(\widehat {HBE} = \widehat {BEN}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta BHE = \Delta ENB\)(g.c.g)

      \( \Rightarrow EH = NB\) (*)

      Xét \(\Delta BDM\) và \(\Delta EDC\) có:

      + \(\widehat {DBM} = \widehat {DEC} = {90^\circ }\)

      + \(BD = DE\) (cmt)

      + \(\widehat {BDM} = \widehat {EDC}\) (đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta BDM = \Delta EDC\)(g.c.g)

      \( \Rightarrow BM = EC\) (**)

      Xét tam giác vuông BNM có BN là cạnh góc vuông, BM là cạnh huyền \( \Rightarrow BM > BN\) (***)

      Từ (*), (**), (***) \( \Rightarrow EC > EH\).

      Câu 5

      Phương pháp:

      Nhân đa thức ở vế trái ra rồi đồng nhất thức với vế phải.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {ax + b} \right)\left( {{x^2} - 2cx + abc} \right)}\\{ = a{x^3} - 2ac{x^2} + {a^2}bcx + b{x^2} - 2bcx + a{b^2}c}\\{ = a{x^3} + \left( {b - 2ac} \right){x^2} + \left( {{a^2}bc - 2bc} \right)x + a{b^2}c}\end{array}\)

      Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b - 2ac = {\rm{ \;}} - 4}\\{{a^2}bc - 2bc = 3}\\{a{b^2}c = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b - 2c = {\rm{ \;}} - 7}\\{bc - 2bc = 3}\\{{b^2}c = 3}\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b - 2c = {\rm{ \;}} - 7}\\{bc = {\rm{ \;}} - 3}\\{b = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b = {\rm{ \;}} - 1}\\{c = 3}\end{array}} \right.\)

      Vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b = {\rm{ \;}} - 1}\\{c = 3}\end{array}} \right.\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp các em đạt kết quả tốt mà còn củng cố kiến thức đã học. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 mà giaibaitoan.com cung cấp là một công cụ hữu ích để các em ôn tập và đánh giá năng lực của mình.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong học kì 2. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài toán về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức.
      • Hình học: Các bài toán về tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
      • Số học: Các bài toán về tỉ lệ thức, phần trăm, lãi suất.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, các em có thể tham khảo đáp án chi tiết và lời giải của từng bài tập. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tránh những sai lầm thường gặp.

      Ví dụ về một bài toán và lời giải

      Bài toán:

      Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp các em tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Kiểm tra kiến thức: Đánh giá mức độ hiểu bài và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Tiết kiệm thời gian: Cung cấp đề thi và đáp án đầy đủ, giúp các em không phải mất thời gian tìm kiếm.

      Mẹo làm bài thi học kì 2 Toán 7 hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.
      4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Để thực hiện các phép tính phức tạp.
      5. Giữ bình tĩnh: Đừng hoảng loạn nếu gặp bài toán khó, hãy cố gắng suy nghĩ và tìm cách giải.

      Các chủ đề quan trọng cần ôn tập

      Chủ đềNội dung chính
      Biểu thức đại sốCác phép toán trên biểu thức đại số, rút gọn biểu thức.
      Phương trình bậc nhất một ẩnGiải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      Bất đẳng thứcGiải bất đẳng thức, so sánh các số.
      Tam giácCác loại tam giác, tính chất của tam giác, dấu hiệu nhận biết tam giác.
      GócCác loại góc, tính chất của góc, định lý về góc.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 của giaibaitoan.com là một tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những kiến thức đã học để đạt kết quả cao nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7