Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 môn Toán - Đề số 10 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 7 học kì 2.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Bậc của đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10\) là

    A. 10

    B. \(8\)

    C. \(9\)

    D. \(7\)

    Câu 2: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

    A. 12.

    B. 8.

    C. 16.

    D. 6.

    Câu 3: Đội múa có 1 bạn nữ và 5 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nữ”.

    A. 1.

    B. \(\dfrac{1}{5}\).

    C. \(\dfrac{5}{6}\).

    D. \(\dfrac{1}{6}\).

    Câu 4: Cho \(\Delta ABC\) có AD là tia phân giác, \(\hat B = {40^\circ },\hat C = {60^\circ }\). Khi đó số đo của \(\widehat {BAD}\) là:

    A. \({40^\circ }\).

    B. \({60^\circ }\).

    C. \({70^\circ }\).

    D. \({100^\circ }\).

    Câu 5: Tam giác DEF có số đo các cạnh là \(DE = 5cm\); \(DF = 7cm\) và \(EF = 8cm\). So sánh các góc của tam giác DEF ta có:

    A. \(\angle D > \angle E > \angle F\).

    B. \(\angle D < \angle E < \angle F\).

    C.\(\angle E > \angle D > \angle F\).

    D.\(\angle D > \angle F > \angle E\).

    Câu 6: Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

    A. x = 1

    B. x = - 1

    C. \(x = \dfrac{2}{5}\)

    D. \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\)

    Câu 7: Thu gọn biểu thức \(\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)\) ta được:

    A. \(1\)

    B. \( - 4\)

    C. \(2\)

    D. \(0\)

    Câu 8: Cho tam giác MNP cân tại \(M\) có \(\angle N = {50^0}\). Số đo của góc \(M\) là:

    A. \({65^0}\)

    B. \({50^0}\)

    C. \({130^0}\)

    D. \({80^0}\)

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1:

    Hưởng ứng phong trào: “Phát triển văn hóa đọc trong kỷ nguyên số”, ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách. Biết rằng số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7. Tính số sách đóng góp cho thư viện của mỗi lớp.

    Câu 2:

    Cho hai đa thức:

    \(A\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x\);

    \(B\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}\).

    a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến.

    b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);{\mkern 1mu} A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

    c) Tìm nghiệm của đa thức \(H\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right)\).

    Câu 3: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) , đường cao \(BK\left( {K \in AC} \right).\) Vẽ BH là tia phân giác của \(\angle ABK\left( {H \in AC} \right).\) Kẻ HD vuông góc với AB.

    a) Chứng minh \(\Delta\)BHK = \(\Delta\)BHD

    b) Gọi giao điểm của DH và BK là \(I\). Chứng minh : \(IK = AD.\)

    c) Chứng minh \(DK//AI\)

    d) Các đường phân giác của \(\Delta BKC\) cắt nhau tại \(M\) . Gọi \({\rm{N}}\) là giao điểm của \(CM{\mkern 1mu} \)và BK. Chứng minh \({\rm{N}}\) là trực tâm của \(\Delta BHC.\)

    Câu 4: Tìm các giá trị của a để đa thức sau nhận \(x = 1\) là một nghiệm:

    \(A\left( x \right) = {a^2}{x^{2018}} + 5a{x^{2020}} - 36{x^{2022}}\)

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1.B

      2.A

      3.D

      4.A

      5.A

      6.D

      7.B

      8.A

      Câu 1:

      Phương pháp:

      + Viết đa thức dưới dạng thu gọn

      + Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

      Cách giải:

      Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10 = - {x^8} + {x^5} - 12{x^3} - {x^2} + 10\) là 8 nên bậc của đa thức là 8

      Chọn B

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Cách giải:

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

      Cách giải:

      Có 6 kết quả có thể xảy ra.

      Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nữ”.

      Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\).

      Chọn D.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác và tia phân giác của một góc.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 1 1

      Ta có: \(\widehat {BAC} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat B - \hat C = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {40^\circ }{\rm{ \;}} - {60^\circ }{\rm{ \;}} = {80^\circ }\)

      Vì AD là tia phân giác của góc A \( \Rightarrow \widehat {BAD} = \dfrac{{\widehat {BAC}}}{2} = \dfrac{{{{80}^\circ }}}{2} = {40^\circ }\).

      Chọn A.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Để so sánh các cạnh của tam giác ta sử dụng định lí quan hệ về cạnh và góc trong tam giác.

      Cách giải:

      Vì \(DE < DF < EF{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (5 < 7 < 8) \Rightarrow \angle F < \angle E < \angle D\) hay \(\angle D > \angle E > \angle F\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

      Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

      Cách giải:

      Thay \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\)vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có: \(5.{\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)^2} - 3.\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\)là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Chọn D.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Thực hiện phép nhân 2 đa thức sau đó rút gọn.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)}\\{ = 3{x^2} + x - 6x - 2 - \left( { - 3x + 3{x^2} + 2 - 2x} \right)}\\{ = 3{x^2} - 5x - 2 - 3{x^2} + 5x - 2}\\{ = {\rm{\;}} - 4}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất của tam giác cân.

      Sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 1 2

      Tam giác MNP cân tại \(M \Rightarrow \angle N = \angle P = {50^0}\) (tính chất tam giác cân)

      Xét \(\Delta MNP\) có: \(\angle M + \angle N + \angle P = {180^0}\) (tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \angle M + {{50}^0} + {{50}^0} = {{180}^0}}\\{ \Rightarrow \angle M + {{100}^0} = {{180}^0}}\\{ \Rightarrow \angle M = {{80}^0}}\end{array}\)

      Chọn A.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      +) Phân tích kỹ đầu bài, gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c

      +) Từ dãy tỉ số bằng nhảu rút b, c theo a thế vào biểu thức từ dữ kiện đầu bài để giải tìm a, b, c

       Cách giải:

      Gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c (a, b, c \( \in {\mathbb{N}^*}\); a , b, c < 300)

      Ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách nên: \(a + b + c = 300\) (1)

      Số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7 nên:

      \(a:b:c = 5:3:7 \Rightarrow \dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7}\) 

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7} = \dfrac{{a + b + c}}{{5 + 3 + 7}} = \dfrac{{300}}{{15}} = 20\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 20.5 = 100\;\;\;\left( {tm} \right)\\b = 20.3 = 60\;\;\;\;\;\left( {tm} \right)\\c = 20.7 = 140\;\;\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện lần lượt 100, 60, 140 quyển sách.

      Câu 2

      Phương pháp:

      + Để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.

      + Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

      + Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

      + Muốn tìm nghiệm của đa thức, ta giải \(H\left( x \right) = 0\).

      Cách giải:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} + \left( { - 10{x^4} + 3{x^4}} \right) + 2{x^3} + \left( {3{x^2} - 2{x^2}} \right) - 4x + 9}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{B\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + \left( {5{x^3} - 3{x^3}} \right) - {x^2} + \left( { - 3x + 6x} \right) - 9}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9}\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) + B\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) + \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} + {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} + 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} + 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {-4x + 3x} \right) + \left( {9 - 9} \right)}\\{ = 4{x^3} -x}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) - B\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) - \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} - {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} - 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} - 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} + {x^2}} \right) - \left( {4x - 3x} \right) + \left( {9 + 9} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 2{x^5} - 14{x^4} + 2{x^2} - 7x + 18}\end{array}\)

      c) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{H\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right) = 0 \Rightarrow 4{x^3} - x = 0}\\{ \Rightarrow x.\left( {4{x^2} - 1} \right) = 0}\end{array}\)

      \( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(4{x^2} -1 = 0\)\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \({x^2} = \frac{1}{4}\)\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x = \pm \frac{1}{2}\)

      Vậy \(x \in \left\{0; \pm \frac{1}{2}\right\} \) là nghiệm của đa thức \(H\left( x \right)\).

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn, bằng cách chỉ ra hai cạnh huyền tương ứng bằng nhau, hai góc nhọn tương ứng bằng nhau.

      b) Xét hai tam giác \({\Delta}ADH;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\Delta}IKH\) chứng minh hai tam giác này bằng nhau, rồi suy ra \(IK = AD\)(hai cạnh tương ứng bằng nhau)

      c) Chứng minh \(DK;{\mkern 1mu} AI\) cùng vuông góc với BH

      d) Nhớ lại: trực tâm của tam giác là giao của ba đường cao. Ta chứng minh hai đường cao của tam giác HBC cắt nhau tại N.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 1 3

      a) \(\Delta BHK = \Delta BHD\)

      Vì BK là đường cao của tam giác \(\Delta ABC\) nên \(BK \bot AC\)

      Xét hai tam giác vuông BHK và \(\Delta BHD\) ta có :

      \(\angle {B_1} = \angle {B_2}\) (do BH là đường phân giác của góc \(\angle ABK\left( {H \in AC} \right).\))

      Cạnh BH chung

      \( \Rightarrow \Delta BHK = \Delta BHD\) (cạnh huyền-góc nhọn)

      b) Gọi giao điểm của DH và BK là \(I\) . Chứng minh : \(IK = AD.\)

      Vì \(\Delta BHK = \Delta BHD\)nên \(HK = HD\) (cạnh tương ứng)

      Xét \({\Delta }ADH;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\Delta }IKH\)

      Có: \(\angle DHA = \angle KHI\) (đối đỉnh)

      \(HK = HD\)(cmt)

      \(\angle ADH = \angle IKH = {90^0}\)

      \( \Rightarrow {\Delta }ADH = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\Delta }IKH\) (g.c.g)

      \(IK = AD\) (cạnh tương ứng)

      c) Chứng minh \(DK//AI\)

      Trong tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{AB = AD + DB}\\{BI = BK + KI}\end{array}\)

      Mà \(AD = IK{\mkern 1mu} \) (do \(\Delta ADH = \Delta IKH\left( {cmt} \right)\) )

      \(DB = BK\)(do \(\Delta BHK = \Delta BHD\))

      \( \Rightarrow AB = BI\)

      \( \Rightarrow \Delta ABI\) là tam giác cân tại B. \( \Rightarrow \angle BAI = \angle BIA\)

      Trong một tam giác cân, tia phân giác ứng với cạnh đáy chính là đường cao

      \( \Rightarrow BH \bot AI{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

      Mà \(\Delta BDK\) cũng cân tại B (do \(BD = BK\left( {do{\mkern 1mu} \Delta BDH = \Delta BKH} \right)\)

      \( \Rightarrow BH \bot DK{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\) (do BH là đường phân giác góc B)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow DK//AI\) (do cùng vuông góc với BH ). Vậy \(DK//AI\) (đpcm).

      d) Xét tam giác HBC ta có:\(BK \bot HC\left( {Gt} \right) \Rightarrow BK\) là đường cao xuất phát từ đỉnh \(B\) của tam giác HBC.

      Ta có :

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{DI \bot AB\left( {GT} \right)}\\{BC \bot AB\left( {gt} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Rightarrow \angle DIB = \angle KBC{\mkern 1mu} \left( {so{\mkern 1mu} le{\mkern 1mu} trong} \right)}\\{ \Rightarrow DI//BC}\end{array}\)

      Mà :

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\angle C + \angle KBC = {{90}^0}}\\{\angle DBI + \angle DIB = {{90}^0}}\\{ \Rightarrow \angle C = \angle DBI}\\{ \Rightarrow \angle {B_1} = \angle {B_2} = \angle {C_1} = \angle {C_2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\end{array}\)

      Kéo dài CN cắt BH tại P, ta chứng minh CP là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác HBC

      Ta có : \(\begin{array}{*{20}{l}}{\angle C + \angle KBC = {{90}^0}}\\{\angle {C_1} + \angle {C_2} + \angle KBC = {{90}^0}}\end{array}\)

      Mà \(\angle {C_2} = \angle {B_2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle {C_1} + \angle KBC + \angle {B_2} = \angle BPC = {90^0}\) Hay \(CP \bot CH\)

      Trong tam giác HBC có : CN là đường cao, BN là đường cao. \( \Rightarrow \) N là trực tâm của \(\Delta HBC\) (đpcm).

      Câu 4

      Phương pháp:

      \(x = a\) được gọi là nghiệm của \(P\left( x \right)\) nếu: \(P\left( a \right) = 0\)

      Cách giải:

      \(A\left( x \right)\) nhận \(x = {\rm{\;}} - 1\) là một nghiệm, nên \(A\left( { - 1} \right) = 0\).

      Ta có:

      \(A\left( { - 1} \right) = {a^2}.{\left( { - 1} \right)^{2018}} + 5a.{\left( { - 1} \right)^{2020}} - 36.{\left( { - 1} \right)^{2022}} = {a^2} + 5a - 36 = 0\)

      \({a^2} - 4a + 9a - 36 = 0\)

      \(a.a - a.4 + 9.a - 4.9 = 0\)

      \(a\left( {a - 4} \right) + 9\left( {a - 4} \right) = 0\)

      \(\left( {a - 4} \right)\left( {a + 9} \right) = 0 \)

      \({a - 4 = 0}\) hoặc \({a + 9 = 0}\)

      \({a = 4}\) hoặc \({a = {\rm{\;}} - 9}\)

      Vậy \(a\) nhận các giá trị \(a = 4\); \(a = {\rm{\;}} - 9\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Bậc của đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10\) là

      A. 10

      B. \(8\)

      C. \(9\)

      D. \(7\)

      Câu 2: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 12.

      B. 8.

      C. 16.

      D. 6.

      Câu 3: Đội múa có 1 bạn nữ và 5 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nữ”.

      A. 1.

      B. \(\dfrac{1}{5}\).

      C. \(\dfrac{5}{6}\).

      D. \(\dfrac{1}{6}\).

      Câu 4: Cho \(\Delta ABC\) có AD là tia phân giác, \(\hat B = {40^\circ },\hat C = {60^\circ }\). Khi đó số đo của \(\widehat {BAD}\) là:

      A. \({40^\circ }\).

      B. \({60^\circ }\).

      C. \({70^\circ }\).

      D. \({100^\circ }\).

      Câu 5: Tam giác DEF có số đo các cạnh là \(DE = 5cm\); \(DF = 7cm\) và \(EF = 8cm\). So sánh các góc của tam giác DEF ta có:

      A. \(\angle D > \angle E > \angle F\).

      B. \(\angle D < \angle E < \angle F\).

      C.\(\angle E > \angle D > \angle F\).

      D.\(\angle D > \angle F > \angle E\).

      Câu 6: Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

      A. x = 1

      B. x = - 1

      C. \(x = \dfrac{2}{5}\)

      D. \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\)

      Câu 7: Thu gọn biểu thức \(\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)\) ta được:

      A. \(1\)

      B. \( - 4\)

      C. \(2\)

      D. \(0\)

      Câu 8: Cho tam giác MNP cân tại \(M\) có \(\angle N = {50^0}\). Số đo của góc \(M\) là:

      A. \({65^0}\)

      B. \({50^0}\)

      C. \({130^0}\)

      D. \({80^0}\)

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Hưởng ứng phong trào: “Phát triển văn hóa đọc trong kỷ nguyên số”, ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách. Biết rằng số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7. Tính số sách đóng góp cho thư viện của mỗi lớp.

      Câu 2:

      Cho hai đa thức:

      \(A\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x\);

      \(B\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}\).

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);{\mkern 1mu} A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      c) Tìm nghiệm của đa thức \(H\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right)\).

      Câu 3: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) , đường cao \(BK\left( {K \in AC} \right).\) Vẽ BH là tia phân giác của \(\angle ABK\left( {H \in AC} \right).\) Kẻ HD vuông góc với AB.

      a) Chứng minh \(\Delta\)BHK = \(\Delta\)BHD

      b) Gọi giao điểm của DH và BK là \(I\). Chứng minh : \(IK = AD.\)

      c) Chứng minh \(DK//AI\)

      d) Các đường phân giác của \(\Delta BKC\) cắt nhau tại \(M\) . Gọi \({\rm{N}}\) là giao điểm của \(CM{\mkern 1mu} \)và BK. Chứng minh \({\rm{N}}\) là trực tâm của \(\Delta BHC.\)

      Câu 4: Tìm các giá trị của a để đa thức sau nhận \(x = 1\) là một nghiệm:

      \(A\left( x \right) = {a^2}{x^{2018}} + 5a{x^{2020}} - 36{x^{2022}}\)

      I. Trắc nghiệm

      1.B

      2.A

      3.D

      4.A

      5.A

      6.D

      7.B

      8.A

      Câu 1:

      Phương pháp:

      + Viết đa thức dưới dạng thu gọn

      + Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

      Cách giải:

      Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10 = - {x^8} + {x^5} - 12{x^3} - {x^2} + 10\) là 8 nên bậc của đa thức là 8

      Chọn B

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Cách giải:

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

      Cách giải:

      Có 6 kết quả có thể xảy ra.

      Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nữ”.

      Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\).

      Chọn D.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác và tia phân giác của một góc.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 1

      Ta có: \(\widehat {BAC} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat B - \hat C = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {40^\circ }{\rm{ \;}} - {60^\circ }{\rm{ \;}} = {80^\circ }\)

      Vì AD là tia phân giác của góc A \( \Rightarrow \widehat {BAD} = \dfrac{{\widehat {BAC}}}{2} = \dfrac{{{{80}^\circ }}}{2} = {40^\circ }\).

      Chọn A.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Để so sánh các cạnh của tam giác ta sử dụng định lí quan hệ về cạnh và góc trong tam giác.

      Cách giải:

      Vì \(DE < DF < EF{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (5 < 7 < 8) \Rightarrow \angle F < \angle E < \angle D\) hay \(\angle D > \angle E > \angle F\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

      Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

      Cách giải:

      Thay \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\)vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có: \(5.{\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)^2} - 3.\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\)là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Chọn D.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Thực hiện phép nhân 2 đa thức sau đó rút gọn.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)}\\{ = 3{x^2} + x - 6x - 2 - \left( { - 3x + 3{x^2} + 2 - 2x} \right)}\\{ = 3{x^2} - 5x - 2 - 3{x^2} + 5x - 2}\\{ = {\rm{\;}} - 4}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất của tam giác cân.

      Sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 2

      Tam giác MNP cân tại \(M \Rightarrow \angle N = \angle P = {50^0}\) (tính chất tam giác cân)

      Xét \(\Delta MNP\) có: \(\angle M + \angle N + \angle P = {180^0}\) (tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \angle M + {{50}^0} + {{50}^0} = {{180}^0}}\\{ \Rightarrow \angle M + {{100}^0} = {{180}^0}}\\{ \Rightarrow \angle M = {{80}^0}}\end{array}\)

      Chọn A.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      +) Phân tích kỹ đầu bài, gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c

      +) Từ dãy tỉ số bằng nhảu rút b, c theo a thế vào biểu thức từ dữ kiện đầu bài để giải tìm a, b, c

       Cách giải:

      Gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c (a, b, c \( \in {\mathbb{N}^*}\); a , b, c < 300)

      Ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách nên: \(a + b + c = 300\) (1)

      Số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7 nên:

      \(a:b:c = 5:3:7 \Rightarrow \dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7}\) 

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7} = \dfrac{{a + b + c}}{{5 + 3 + 7}} = \dfrac{{300}}{{15}} = 20\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 20.5 = 100\;\;\;\left( {tm} \right)\\b = 20.3 = 60\;\;\;\;\;\left( {tm} \right)\\c = 20.7 = 140\;\;\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện lần lượt 100, 60, 140 quyển sách.

      Câu 2

      Phương pháp:

      + Để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.

      + Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

      + Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

      + Muốn tìm nghiệm của đa thức, ta giải \(H\left( x \right) = 0\).

      Cách giải:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} + \left( { - 10{x^4} + 3{x^4}} \right) + 2{x^3} + \left( {3{x^2} - 2{x^2}} \right) - 4x + 9}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{B\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + \left( {5{x^3} - 3{x^3}} \right) - {x^2} + \left( { - 3x + 6x} \right) - 9}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9}\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) + B\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) + \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} + {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} + 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} + 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {-4x + 3x} \right) + \left( {9 - 9} \right)}\\{ = 4{x^3} -x}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) - B\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) - \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} - {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} - 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} - 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} + {x^2}} \right) - \left( {4x - 3x} \right) + \left( {9 + 9} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 2{x^5} - 14{x^4} + 2{x^2} - 7x + 18}\end{array}\)

      c) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{H\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right) = 0 \Rightarrow 4{x^3} - x = 0}\\{ \Rightarrow x.\left( {4{x^2} - 1} \right) = 0}\end{array}\)

      \( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(4{x^2} -1 = 0\)\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \({x^2} = \frac{1}{4}\)\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x = \pm \frac{1}{2}\)

      Vậy \(x \in \left\{0; \pm \frac{1}{2}\right\} \) là nghiệm của đa thức \(H\left( x \right)\).

      Câu 3:

      Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn, bằng cách chỉ ra hai cạnh huyền tương ứng bằng nhau, hai góc nhọn tương ứng bằng nhau.

      b) Xét hai tam giác \({\Delta}ADH;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\Delta}IKH\) chứng minh hai tam giác này bằng nhau, rồi suy ra \(IK = AD\)(hai cạnh tương ứng bằng nhau)

      c) Chứng minh \(DK;{\mkern 1mu} AI\) cùng vuông góc với BH

      d) Nhớ lại: trực tâm của tam giác là giao của ba đường cao. Ta chứng minh hai đường cao của tam giác HBC cắt nhau tại N.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 3

      a) \(\Delta BHK = \Delta BHD\)

      Vì BK là đường cao của tam giác \(\Delta ABC\) nên \(BK \bot AC\)

      Xét hai tam giác vuông BHK và \(\Delta BHD\) ta có :

      \(\angle {B_1} = \angle {B_2}\) (do BH là đường phân giác của góc \(\angle ABK\left( {H \in AC} \right).\))

      Cạnh BH chung

      \( \Rightarrow \Delta BHK = \Delta BHD\) (cạnh huyền-góc nhọn)

      b) Gọi giao điểm của DH và BK là \(I\) . Chứng minh : \(IK = AD.\)

      Vì \(\Delta BHK = \Delta BHD\)nên \(HK = HD\) (cạnh tương ứng)

      Xét \({\Delta }ADH;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\Delta }IKH\)

      Có: \(\angle DHA = \angle KHI\) (đối đỉnh)

      \(HK = HD\)(cmt)

      \(\angle ADH = \angle IKH = {90^0}\)

      \( \Rightarrow {\Delta }ADH = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\Delta }IKH\) (g.c.g)

      \(IK = AD\) (cạnh tương ứng)

      c) Chứng minh \(DK//AI\)

      Trong tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{AB = AD + DB}\\{BI = BK + KI}\end{array}\)

      Mà \(AD = IK{\mkern 1mu} \) (do \(\Delta ADH = \Delta IKH\left( {cmt} \right)\) )

      \(DB = BK\)(do \(\Delta BHK = \Delta BHD\))

      \( \Rightarrow AB = BI\)

      \( \Rightarrow \Delta ABI\) là tam giác cân tại B. \( \Rightarrow \angle BAI = \angle BIA\)

      Trong một tam giác cân, tia phân giác ứng với cạnh đáy chính là đường cao

      \( \Rightarrow BH \bot AI{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

      Mà \(\Delta BDK\) cũng cân tại B (do \(BD = BK\left( {do{\mkern 1mu} \Delta BDH = \Delta BKH} \right)\)

      \( \Rightarrow BH \bot DK{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\) (do BH là đường phân giác góc B)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow DK//AI\) (do cùng vuông góc với BH ). Vậy \(DK//AI\) (đpcm).

      d) Xét tam giác HBC ta có:\(BK \bot HC\left( {Gt} \right) \Rightarrow BK\) là đường cao xuất phát từ đỉnh \(B\) của tam giác HBC.

      Ta có :

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{DI \bot AB\left( {GT} \right)}\\{BC \bot AB\left( {gt} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Rightarrow \angle DIB = \angle KBC{\mkern 1mu} \left( {so{\mkern 1mu} le{\mkern 1mu} trong} \right)}\\{ \Rightarrow DI//BC}\end{array}\)

      Mà :

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\angle C + \angle KBC = {{90}^0}}\\{\angle DBI + \angle DIB = {{90}^0}}\\{ \Rightarrow \angle C = \angle DBI}\\{ \Rightarrow \angle {B_1} = \angle {B_2} = \angle {C_1} = \angle {C_2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\end{array}\)

      Kéo dài CN cắt BH tại P, ta chứng minh CP là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác HBC

      Ta có : \(\begin{array}{*{20}{l}}{\angle C + \angle KBC = {{90}^0}}\\{\angle {C_1} + \angle {C_2} + \angle KBC = {{90}^0}}\end{array}\)

      Mà \(\angle {C_2} = \angle {B_2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle {C_1} + \angle KBC + \angle {B_2} = \angle BPC = {90^0}\) Hay \(CP \bot CH\)

      Trong tam giác HBC có : CN là đường cao, BN là đường cao. \( \Rightarrow \) N là trực tâm của \(\Delta HBC\) (đpcm).

      Câu 4

      Phương pháp:

      \(x = a\) được gọi là nghiệm của \(P\left( x \right)\) nếu: \(P\left( a \right) = 0\)

      Cách giải:

      \(A\left( x \right)\) nhận \(x = {\rm{\;}} - 1\) là một nghiệm, nên \(A\left( { - 1} \right) = 0\).

      Ta có:

      \(A\left( { - 1} \right) = {a^2}.{\left( { - 1} \right)^{2018}} + 5a.{\left( { - 1} \right)^{2020}} - 36.{\left( { - 1} \right)^{2022}} = {a^2} + 5a - 36 = 0\)

      \({a^2} - 4a + 9a - 36 = 0\)

      \(a.a - a.4 + 9.a - 4.9 = 0\)

      \(a\left( {a - 4} \right) + 9\left( {a - 4} \right) = 0\)

      \(\left( {a - 4} \right)\left( {a + 9} \right) = 0 \)

      \({a - 4 = 0}\) hoặc \({a + 9 = 0}\)

      \({a = 4}\) hoặc \({a = {\rm{\;}} - 9}\)

      Vậy \(a\) nhận các giá trị \(a = 4\); \(a = {\rm{\;}} - 9\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số học: Các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm.
      • Đại số: Biểu thức đại số, đa thức, nghiệm của đa thức, phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10

      Thông thường, đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi lựa chọn đáp án đúng.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      1. Bài tập về số học

      Các bài tập về số học thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và công thức liên quan.

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) * 6

      Lời giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: 5/6 * 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      2. Bài tập về đại số

      Các bài tập về đại số thường yêu cầu học sinh giải các phương trình, tìm nghiệm của đa thức, hoặc rút gọn biểu thức đại số. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và công thức về đại số.

      Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển số 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2
      4. Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2.

      3. Bài tập về hình học

      Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, chu vi, hoặc giải các bài toán liên quan đến tam giác, góc, đường thẳng. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất hình học.

      Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Lời giải:

      Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2

      BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

      BC = √25 = 5

      Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

      Lời khuyên khi làm bài thi học kì 2 Toán 7

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu ôn thi học kì 2 Toán 7

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 2 Toán 7, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7
      • Sách bài tập Toán 7
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7