Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và đánh giá năng lực học tập của bản thân.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số đối của số hữu tỉ ( - 0,25) là

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

    A. \( - 0,25.\)

    B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

    C. \( - 4.\)

    D. \(0,25.\)

    Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

    A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

    B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

    C. \( - \frac{1}{2}\)

    D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

    Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

    A. \(a < b.\)

    B. \(a > b.\)

    C. \(a = b.\)

    D. \(a = - b.\)

    Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

    A. \({7^9}.\)

    B. \({7^{11}}.\)

    C. \({7^{10}}.\)

    D. \({1^{10}}.\)

    Câu 5: Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

    A. \(a = b + c.\)

    B. \(a = - b + c.\)

    C. \(a = b - c.\)

    D. \(a = - b - c.\)

    Câu 6: Với \(x,y,z\) là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

    A. \(x - y + z.\)

    B. \(x - y - z.\)

    C. \(x + y - z.\)

    D. \(x + y + z.\)

    Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 0 1

    A. Hình 1.

    B. Hình 2.

    C. Hình 3.

    D. Hình 4.

    Sử dụng Hình 5 để trả lời các câu hỏi từ Câu 8 đến Câu 10.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 0 2

    Câu 8: Góc \({C_4}\) kề bù với góc nào?

    A. Góc\({D_4}.\)

    B. Góc\({D_2}.\)

    C. Góc\({C_2}.\)

    D. Góc\({C_1}.\)

    Câu 9: Góc \({D_1}\) đối đỉnh với góc nào?

    A. Góc\({D_1}\).

    B. Góc\({D_2}\).

    C. Góc \({D_3}\).

    D. Góc\({D_4}\).

    Câu 10: Nếu \(a{\rm{//}}b\) thì số đo góc \({D_1}\) bằng số đo

    A. góc \({C_1}\).

    B. góc \({C_2}\).

    C. góc \({C_4}\).

    D. góc \({D_2}\).

    Câu 11: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    A. \(0.\)

    B. \(1.\)

    C. \(2.\)

    D. Vô số.

    Câu 12: Cho Hình 6, cần thêm điều kiện gì thì \(AB{\rm{//}}DC\)?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 0 3

    A. \(\widehat {BCD} = 60^\circ \)

    B. \(\widehat {BCD} = 120^\circ \)

    C. \(\widehat {BAD} = 60^\circ \)

    D. \(\widehat {xAB} = 60^\circ \)

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\)

    Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

    b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

    c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

    Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

    a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

    b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

    Bài 4: (1,5 điểm)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 0 4

    Hình 7

    Cho Hình 7, biết \(Ax{\rm{//}}Oz\) và \(Ax{\rm{//}}By\).

    a) Tính số đo góc \(AOz.\)

    b) Chứng tỏ rằng góc \(AOB\) là góc vuông.

    c) Tia \(Oz\) có là tia phân giác của góc \(AOB\) không? Vì sao?

    Bài 5: (1,0 điểm)

    Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là \(40000\)đồng/1 học sinh, mẫu đơn là \(100000\)đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%. Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có \(13\) em test mẫu gộp, \(22\) em test mẫu đơn.

    -------- Hết --------

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

    A. \( - 0,25.\)

    B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

    C. \( - 4.\)

    D. \(0,25.\)

    Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

    A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

    B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

    C. \( - \frac{1}{2}\)

    D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

    Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

    A. \(a < b.\)

    B. \(a > b.\)

    C. \(a = b.\)

    D. \(a = - b.\)

    Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

    A. \({7^9}.\)

    B. \({7^{11}}.\)

    C. \({7^{10}}.\)

    D. \({1^{10}}.\)

    Câu 5: Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

    A. \(a = b + c.\)

    B. \(a = - b + c.\)

    C. \(a = b - c.\)

    D. \(a = - b - c.\)

    Câu 6: Với \(x,y,z\) là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

    A. \(x - y + z.\)

    B. \(x - y - z.\)

    C. \(x + y - z.\)

    D. \(x + y + z.\)

    Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 1

    A. Hình 1.

    B. Hình 2.

    C. Hình 3.

    D. Hình 4.

    Sử dụng Hình 5 để trả lời các câu hỏi từ Câu 8 đến Câu 10.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 2

    Câu 8: Góc \({C_4}\) kề bù với góc nào?

    A. Góc\({D_4}.\)

    B. Góc\({D_2}.\)

    C. Góc\({C_2}.\)

    D. Góc\({C_1}.\)

    Câu 9: Góc \({D_1}\) đối đỉnh với góc nào?

    A. Góc\({D_1}\).

    B. Góc\({D_2}\).

    C. Góc \({D_3}\).

    D. Góc\({D_4}\).

    Câu 10: Nếu \(a{\rm{//}}b\) thì số đo góc \({D_1}\) bằng số đo

    A. góc \({C_1}\).

    B. góc \({C_2}\).

    C. góc \({C_4}\).

    D. góc \({D_2}\).

    Câu 11: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    A. \(0.\)

    B. \(1.\)

    C. \(2.\)

    D. Vô số.

    Câu 12: Cho Hình 6, cần thêm điều kiện gì thì \(AB{\rm{//}}DC\)?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 3

    A. \(\widehat {BCD} = 60^\circ \)

    B. \(\widehat {BCD} = 120^\circ \)

    C. \(\widehat {BAD} = 60^\circ \)

    D. \(\widehat {xAB} = 60^\circ \)

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\)

    Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

    b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

    c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

    Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

    a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

    b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

    Bài 4: (1,5 điểm)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 4

    Hình 7

    Cho Hình 7, biết \(Ax{\rm{//}}Oz\) và \(Ax{\rm{//}}By\).

    a) Tính số đo góc \(AOz.\)

    b) Chứng tỏ rằng góc \(AOB\) là góc vuông.

    c) Tia \(Oz\) có là tia phân giác của góc \(AOB\) không? Vì sao?

    Bài 5: (1,0 điểm)

    Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là \(40000\)đồng/1 học sinh, mẫu đơn là \(100000\)đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%. Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có \(13\) em test mẫu gộp, \(22\) em test mẫu đơn.

    -------- Hết --------

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: D

    Câu 2: C

    Câu 3: B

    Câu 4: A

    Câu 5: A

    Câu 6: B

    Câu 7. D

    Câu 8. D

    Câu 9. C

    Câu 10. A

    Câu 11. B

    Câu 12. D

    Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

    A. \( - 0,25.\)

    B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

    C. \( - 4.\)

    D. \(0,25.\)

    Phương pháp

    Số đối của một số hữu tỉ a là – a.

    Lời giải

    Số đối của -0,25 là –(-0,25) = 0,25.

    Đáp án D.

    Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

    A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

    B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

    C. \( - \frac{1}{2}\)

    D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

    Phương pháp

    Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.

    Lời giải

    \(\frac{0}{{ - 2}} = 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

    \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2 > 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

    \( - \frac{1}{2} < 0\) nên là số hữu tỉ âm.

    \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3} = \frac{2}{3} > 0\) nên không phải là số hữu tỉ âm.

    Đáp án C.

    Câu 3:Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

    A. \(a < b.\)

    B. \(a > b.\)

    C. \(a = b.\)

    D. \(a = - b.\)

    Phương pháp

    Theo thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ thì số nằm bên phải sẽ là số lớn hơn.

    Lời giải

    Vì điểm a nằm bên phải điểm b nên a > b.

    Đáp án B.

    Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

    A. \({7^9}.\)

    B. \({7^{11}}.\)

    C. \({7^{10}}.\)

    D. \({1^{10}}.\)

    Phương pháp

    Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

    Lời giải

    \({7^{10}}:7 = {7^{10 - 1}} = {7^9}\).

    Đáp án A.

    Câu 5: Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

    A. \(a = b + c.\)

    B. \(a = - b + c.\)

    C. \(a = b - c.\)

    D. \(a = - b - c.\)

    Phương pháp

    Dựa vào quy tắc chuyển vế.

    Lời giải

    Nếu a – b = c thì a = b + c.

    Đáp án A.

    Câu 6: Với \(x,y,z\) là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

    A. \(x - y + z.\)

    B. \(x - y - z.\)

    C. \(x + y - z.\)

    D. \(x + y + z.\)

    Phương pháp

    Dựa vào quy tắc dấu ngoặc.

    Lời giải

    Ta có: x – (y + z) = x – y – z.

    Đáp án B.

    Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 5

    A. Hình 1.

    B. Hình 2.

    C. Hình 3.

    D. Hình 4.

    Phương pháp

    Dựa vào cách vẽ tia phân giác đã học.

    Lời giải

    Trong các cách vẽ tia phân giác của một góc trên, chỉ có hình 4 chưa mô tả được đầy đủ cách để vẽ tia phân giác của một góc.

    Đáp án D.

    Sử dụng Hình 5 để trả lời các câu hỏi từ Câu 8 đến Câu 10.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 6

    Câu 8: Góc \({C_4}\) kề bù với góc nào?

    A. Góc \({D_4}.\)

    B. Góc \({D_2}.\)

    C. Góc \({C_2}.\)

    D. Góc \({C_1}.\)

    Phương pháp

    Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và có tổng bằng 1800.

    Lời giải

    Quan sát hình vẽ, ta thấy góc \({C_4}\) kề bù với góc \({C_3}\) và góc \({C_1}\) nên ta chọn đáp án D.

    Đáp án D.

    Câu 9: Góc \({D_1}\) đối đỉnh với góc nào?

     A. Góc \({D_1}\).

    B. Góc \({D_2}\).

    C. Góc \({D_3}\).

    D. Góc \({D_4}\).

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức hai góc đối đỉnh.

    Lời giải

    Quan sát hình vẽ, ta thấy góc \({D_1}\) đối đỉnh với góc \({D_3}\).

    Đáp án C.

    Câu 10: Nếu \(a{\rm{//}}b\) thì số đo góc \({D_1}\) bằng số đo

    A. góc \({C_1}\).

    B. góc \({C_2}\).

    C. góc \({C_4}\).

    D. góc \({D_2}\).

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

    Lời giải

    Vì a // b nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{D_1}}\)(hai góc đồng vị).

    Đáp án A.

    Câu 11: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    A. \(0.\)

    B. \(1.\)

    C. \(2.\)

    D. Vô số.

    Phương pháp

    Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

    Lời giải

    Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Đáp án B.

    Câu 12: Cho Hình 6, cần thêm điều kiện gì thì \(AB{\rm{//}}DC\)?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 7

     A. \(\widehat {BCD} = 60^\circ \)

    B. \(\widehat {BCD} = 120^\circ \)

     C. \(\widehat {BAD} = 60^\circ \)

    D. \(\widehat {xAB} = 60^\circ \)

    Phương pháp

    Hai đường thẳng song song với nhau nếu hai góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải

    Để AB // DC thì \(\widehat {xAB} = \widehat {ADC}\) (hai góc đồng vị). Mà \(\widehat {ADC} = {60^0}\) nên để AB // DC thì \(\widehat {xAB} = 60^\circ \)

    Đáp án D.

    Phần tự luận.

    Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\).

    Phương pháp

    Viết hai phân số về dạng số hữu tỉ để so sánh.

    Lời giải

    Ta có: \(0,25 = \frac{1}{4}\).

    Vì 4 > 3 nên \(\frac{1}{4} < \frac{1}{3}\).

    Vậy \(0,25 < \frac{1}{3}\).

    Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

    b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

    c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

    Phương pháp

    Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ để tính.

    Lời giải

    a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

    = -10 + 3

    = -7

    b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

    \(\begin{array}{l} = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3 - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.\left( { - 2} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)

    c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

    \( = {\rm{ }}\;\left[ {\frac{5}{{12}} + 12} \right] - 1\)

    \( = {\rm{ }}\;\frac{{149}}{{12}} - 1\)

    \( = {\rm{ }}\frac{{137}}{{12}}\)

    Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

    a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

    b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

    Phương pháp

    Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

    Lời giải

    \({\rm{a) }}x - 4 = \frac{1}{2}\)

    \({\rm{ }}x = \frac{1}{2} + 4\)

    \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\)

    Vậy \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\).

    b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

    \(2.\left( {x - 1} \right) = 8\)

    \(x - 1 = 4\)

    \(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\)

    Vậy \(x = 5\).

    Bài 4: (1,5 điểm)

    Cho Hình 7, biết \(Ax{\rm{//}}Oz\) và \(Ax{\rm{//}}By\).

    a) Tính số đo góc \(AOz.\)

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 8

    Hình 7

    b) Chứng tỏ rằng góc \(AOB\) là góc vuông.

    c) Tia \(Oz\) có là tia phân giác của góc \(AOB\) không? Vì sao?

    Phương pháp

    a) Góc xAO và góc AOz là hai góc trong cùng phía nên bù nhau.

    b) Chứng minh \(\widehat {AOB} = \widehat {AOz} + \widehat {zOB} = {90^0}\).

    c) Kiểm tra xem \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_2}}\) có bằng nhau không.

    Lời giải

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 9

    a) Vì \(Ax//Oz\) nên\(\widehat {AOz} + \widehat {OAx} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau).

    \( \Rightarrow \widehat {AOz} = {180^0} - \widehat {OAx} = {180^0} - {130^0} = {50^0}\)

    b) Vì \(Ax//Oz\)và \(Ax//By\) nên \(Oz//By\).

    \( \Rightarrow \widehat {{O_2}} + \widehat {OBy} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau).

    \( \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {180^0} - \widehat {OBy} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

    Do đó: \(\widehat {AOB} = \widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {50^0} + {40^0} = {90^0}\).

    Vậy AOB là góc vuông.

    c) Tia Oz không là tia phân giác của góc \(AOB\) vì: \(\widehat {{O_1}} = {50^0} \ne {40^0} = \widehat {{O_2}}\).

    Bài 5: (1,0 điểm)

    Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là \(40000\)đồng/1 học sinh, mẫu đơn là \(100000\)đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%. Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có \(13\) em test mẫu gộp, \(22\) em test mẫu đơn.

    Phương pháp

    Tính chi phí test Covid ban đầu.

    Tính chi phí test Covid sau khi được giảm giá.

    Lời giải

    Chi phí test cô vít của lớp 7A khi chưa được giảm giá là:

    \(13.40000 + 22.100000 = 2720000\)(đồng)

    Chi phí test cô vít của lớp 7A sau khi được giảm giá là:

    \(2720000.(100\% - 30\%) = 1904000\)(đồng)

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: C

      Câu 3: B

      Câu 4: A

      Câu 5: A

      Câu 6: B

      Câu 7. D

      Câu 8. D

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. B

      Câu 12. D

      Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là

      A. \( - 0,25.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)

      C. \( - 4.\)

      D. \(0,25.\)

      Phương pháp

      Số đối của một số hữu tỉ a là – a.

      Lời giải

      Số đối của -0,25 là –(-0,25) = 0,25.

      Đáp án D.

      Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?

      A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)

      B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)

      C. \( - \frac{1}{2}\)

      D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)

      Phương pháp

      Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.

      Lời giải

      \(\frac{0}{{ - 2}} = 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

      \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2 > 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.

      \( - \frac{1}{2} < 0\) nên là số hữu tỉ âm.

      \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3} = \frac{2}{3} > 0\) nên không phải là số hữu tỉ âm.

      Đáp án C.

      Câu 3:Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì

      A. \(a < b.\)

      B. \(a > b.\)

      C. \(a = b.\)

      D. \(a = - b.\)

      Phương pháp

      Theo thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ thì số nằm bên phải sẽ là số lớn hơn.

      Lời giải

      Vì điểm a nằm bên phải điểm b nên a > b.

      Đáp án B.

      Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là

      A. \({7^9}.\)

      B. \({7^{11}}.\)

      C. \({7^{10}}.\)

      D. \({1^{10}}.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      \({7^{10}}:7 = {7^{10 - 1}} = {7^9}\).

      Đáp án A.

      Câu 5: Với \(a,b,c\) là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì

      A. \(a = b + c.\)

      B. \(a = - b + c.\)

      C. \(a = b - c.\)

      D. \(a = - b - c.\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chuyển vế.

      Lời giải

      Nếu a – b = c thì a = b + c.

      Đáp án A.

      Câu 6: Với \(x,y,z\) là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng

      A. \(x - y + z.\)

      B. \(x - y - z.\)

      C. \(x + y - z.\)

      D. \(x + y + z.\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc dấu ngoặc.

      Lời giải

      Ta có: x – (y + z) = x – y – z.

      Đáp án B.

      Câu 7: Trong các hình dưới đây, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 1 1

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4.

      Phương pháp

      Dựa vào cách vẽ tia phân giác đã học.

      Lời giải

      Trong các cách vẽ tia phân giác của một góc trên, chỉ có hình 4 chưa mô tả được đầy đủ cách để vẽ tia phân giác của một góc.

      Đáp án D.

      Sử dụng Hình 5 để trả lời các câu hỏi từ Câu 8 đến Câu 10.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 1 2

      Câu 8: Góc \({C_4}\) kề bù với góc nào?

      A. Góc \({D_4}.\)

      B. Góc \({D_2}.\)

      C. Góc \({C_2}.\)

      D. Góc \({C_1}.\)

      Phương pháp

      Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và có tổng bằng 1800.

      Lời giải

      Quan sát hình vẽ, ta thấy góc \({C_4}\) kề bù với góc \({C_3}\) và góc \({C_1}\) nên ta chọn đáp án D.

      Đáp án D.

      Câu 9: Góc \({D_1}\) đối đỉnh với góc nào?

       A. Góc \({D_1}\).

      B. Góc \({D_2}\).

      C. Góc \({D_3}\).

      D. Góc \({D_4}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Quan sát hình vẽ, ta thấy góc \({D_1}\) đối đỉnh với góc \({D_3}\).

      Đáp án C.

      Câu 10: Nếu \(a{\rm{//}}b\) thì số đo góc \({D_1}\) bằng số đo

      A. góc \({C_1}\).

      B. góc \({C_2}\).

      C. góc \({C_4}\).

      D. góc \({D_2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Vì a // b nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{D_1}}\)(hai góc đồng vị).

      Đáp án A.

      Câu 11: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

      A. \(0.\)

      B. \(1.\)

      C. \(2.\)

      D. Vô số.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Đáp án B.

      Câu 12: Cho Hình 6, cần thêm điều kiện gì thì \(AB{\rm{//}}DC\)?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 1 3

       A. \(\widehat {BCD} = 60^\circ \)

      B. \(\widehat {BCD} = 120^\circ \)

       C. \(\widehat {BAD} = 60^\circ \)

      D. \(\widehat {xAB} = 60^\circ \)

      Phương pháp

      Hai đường thẳng song song với nhau nếu hai góc đồng vị bằng nhau.

      Lời giải

      Để AB // DC thì \(\widehat {xAB} = \widehat {ADC}\) (hai góc đồng vị). Mà \(\widehat {ADC} = {60^0}\) nên để AB // DC thì \(\widehat {xAB} = 60^\circ \)

      Đáp án D.

      Phần tự luận.

      Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\).

      Phương pháp

      Viết hai phân số về dạng số hữu tỉ để so sánh.

      Lời giải

      Ta có: \(0,25 = \frac{1}{4}\).

      Vì 4 > 3 nên \(\frac{1}{4} < \frac{1}{3}\).

      Vậy \(0,25 < \frac{1}{3}\).

      Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

      b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

      c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ để tính.

      Lời giải

      a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)

      = -10 + 3

      = -7

      b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3 - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.\left( { - 2} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)

      c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)

      \( = {\rm{ }}\;\left[ {\frac{5}{{12}} + 12} \right] - 1\)

      \( = {\rm{ }}\;\frac{{149}}{{12}} - 1\)

      \( = {\rm{ }}\frac{{137}}{{12}}\)

      Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:

      a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)

      b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      \({\rm{a) }}x - 4 = \frac{1}{2}\)

      \({\rm{ }}x = \frac{1}{2} + 4\)

      \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\)

      Vậy \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\).

      b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)

      \(2.\left( {x - 1} \right) = 8\)

      \(x - 1 = 4\)

      \(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\)

      Vậy \(x = 5\).

      Bài 4: (1,5 điểm)

      Cho Hình 7, biết \(Ax{\rm{//}}Oz\) và \(Ax{\rm{//}}By\).

      a) Tính số đo góc \(AOz.\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 1 4

      Hình 7

      b) Chứng tỏ rằng góc \(AOB\) là góc vuông.

      c) Tia \(Oz\) có là tia phân giác của góc \(AOB\) không? Vì sao?

      Phương pháp

      a) Góc xAO và góc AOz là hai góc trong cùng phía nên bù nhau.

      b) Chứng minh \(\widehat {AOB} = \widehat {AOz} + \widehat {zOB} = {90^0}\).

      c) Kiểm tra xem \(\widehat {{O_1}}\) và \(\widehat {{O_2}}\) có bằng nhau không.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức 1 5

      a) Vì \(Ax//Oz\) nên\(\widehat {AOz} + \widehat {OAx} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau).

      \( \Rightarrow \widehat {AOz} = {180^0} - \widehat {OAx} = {180^0} - {130^0} = {50^0}\)

      b) Vì \(Ax//Oz\)và \(Ax//By\) nên \(Oz//By\).

      \( \Rightarrow \widehat {{O_2}} + \widehat {OBy} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau).

      \( \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {180^0} - \widehat {OBy} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

      Do đó: \(\widehat {AOB} = \widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {50^0} + {40^0} = {90^0}\).

      Vậy AOB là góc vuông.

      c) Tia Oz không là tia phân giác của góc \(AOB\) vì: \(\widehat {{O_1}} = {50^0} \ne {40^0} = \widehat {{O_2}}\).

      Bài 5: (1,0 điểm)

      Để nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh, học sinh phải thực hiện việc test nhanh Covid trước khi đến trường. Giá ban đầu để test mẫu gộp là \(40000\)đồng/1 học sinh, mẫu đơn là \(100000\)đồng/1 học sinh. Do lớp 7A test sau ngày 21/2/2022 nên được giảm giá 30%. Tính chi phí test nhanh Covid của lớp 7A biết có \(13\) em test mẫu gộp, \(22\) em test mẫu đơn.

      Phương pháp

      Tính chi phí test Covid ban đầu.

      Tính chi phí test Covid sau khi được giảm giá.

      Lời giải

      Chi phí test cô vít của lớp 7A khi chưa được giảm giá là:

      \(13.40000 + 22.100000 = 2720000\)(đồng)

      Chi phí test cô vít của lớp 7A sau khi được giảm giá là:

      \(2720000.(100\% - 30\%) = 1904000\)(đồng)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 chương trình Kết nối tri thức bao gồm:

      • Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Số thực: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số, so sánh số thực.
      • Biểu thức đại số: Các khái niệm về biểu thức đại số, thu gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Ứng dụng thực tế: Các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến các chủ đề trên.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và quy tắc trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, dễ hiểu, và đầy đủ các bước.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài toán: Giải phương trình 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. 2x + 5 = 11
      2. 2x = 11 - 5
      3. 2x = 6
      4. x = 6 / 2
      5. x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Tài liệu Ôn tập

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử giữa kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách hệ thống và luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7