Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 8.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Nếu2.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

    • A.
      \(\frac{2}{c} = \frac{b}{5}\).
    • B.
      \(\frac{2}{5} = \frac{c}{b}\).
    • C.
      \(\frac{2}{b} = \frac{5}{c}\).
    • D.
      \(\frac{c}{5} = \frac{b}{2}\).
    Câu 2 :

    Với \(a,b,c,d \in Z;{\rm{ }}b,d \ne 0\) kết luận nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}\).
    • B.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}\).
    • C.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).
    • D.
      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}\).
    Câu 3 :

    Cho y là đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k, ta có:

    • A.
      \(y = kx\).
    • B.
      \(y = - kx\).
    • C.
      \(x = ky\).
    • D.
      \(x = - ky\).
    Câu 4 :

    Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = -15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

    • A.
      60.
    • B.
      -60.
    • C.
      \(\frac{{ - 15}}{4}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 4}}{{15}}\).
    Câu 5 :

    Cho y = 10x thì ta nói

    • A.
      y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 10.
    • B.
      x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10.
    • C.
      y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 10.
    • D.
      x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10.
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng

    • A.
      4cm.
    • B.
      5cm.
    • C.
      6cm.
    • D.
      7cm.
    Câu 7 :

    Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức chứa chữ.

    • A.
      \(15 - {2^3}.3\).
    • B.
      \(x - 2y + 3z\).
    • C.
      \(1,75 + \frac{1}{4}.24\).
    • D.
      \(5 + {\left[ {2 - \left( {{{2020}^0} + {2^3}} \right)} \right]^2}\).
    Câu 8 :

    Biểu thức đại số biểu thị công thức tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là: \(a,\;b\) và chiều cao là \(c\).

    • A.
      \(\left( {a + b} \right).c\).
    • B.
      \(abc\).
    • C.
      \(\frac{{\left( {a + b} \right).c}}{2}\).
    • D.
      \(2(a + b).c\).
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.
      \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\).
    • B.
      \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\).
    • C.
      \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).
    • D.
      \(\widehat P < \widehat M < \widehat N\).
    Câu 10 :

    Giá trị của biểu thức \(A = {x^2} - 2x + 1\) tại \(x = - \frac{2}{3}\) là

    • A.
      \(\frac{{25}}{9}\).
    • B.
      \(\frac{1}{9}\).
    • C.
      \( - \frac{7}{9}\).
    • D.
      \(\frac{{17}}{9}\).
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ bên, khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD là độ dài đoạn thẳng nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 1

    • A.
      AB.
    • B.
      BC.
    • C.
      BD.
    • D.
      CD.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ. So sánh BA, BC, BD, ta được:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 2

    • A.
      BA > BC > BD.
    • B.
      AB < BD < BC.
    • C.
      AB < BC < BD.
    • D.
      BA > BD > BC.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì y = -4.

    a) Tìm hệ số tỉ lệ k trong công thức \(y = kx\).

    b) Biểu diễn y theo x.

    c) Tính giá trị của y khi x = -10; x = 2.

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt ti lệ với các số 2; 4; 6.

    a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.

    b) Sắp xếp các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Câu 3 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC.

    a) So sánh BA và BC.

    b) Chứng minh DA = DH.

    c) So sánh DC và DA.

    Câu 4 :

    Ba đội cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Tính số người tham gia làm việc của mỗi đội, biết rằng số người của đội thứ ba ít hơn số người của đội thứ hai là 5 người.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Nếu2.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

      • A.
        \(\frac{2}{c} = \frac{b}{5}\).
      • B.
        \(\frac{2}{5} = \frac{c}{b}\).
      • C.
        \(\frac{2}{b} = \frac{5}{c}\).
      • D.
        \(\frac{c}{5} = \frac{b}{2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\)

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(2.b = 5.c\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{2}{c} = \frac{5}{b};\frac{2}{5} = \frac{c}{b};\frac{c}{2} = \frac{b}{5};\frac{5}{2} = \frac{b}{c}\) nên B đúng.

      Câu 2 :

      Với \(a,b,c,d \in Z;{\rm{ }}b,d \ne 0\) kết luận nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b - d}}\).
      • B.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{d - b}}\).
      • C.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).
      • D.
        \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b + d}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(a,b,c,d \in Z;{\rm{ }}b,d \ne 0\) ta có:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

      Câu 3 :

      Cho y là đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k, ta có:

      • A.
        \(y = kx\).
      • B.
        \(y = - kx\).
      • C.
        \(x = ky\).
      • D.
        \(x = - ky\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      y là đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên ta có công thức \(y = kx\).

      Câu 4 :

      Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = -15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

      • A.
        60.
      • B.
        -60.
      • C.
        \(\frac{{ - 15}}{4}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 4}}{{15}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = -15 nên hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

      k = 4.(-15) = -60.

      Câu 5 :

      Cho y = 10x thì ta nói

      • A.
        y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 10.
      • B.
        x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10.
      • C.
        y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 10.
      • D.
        x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 10x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 10.

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng

      • A.
        4cm.
      • B.
        5cm.
      • C.
        6cm.
      • D.
        7cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 3 + 4 = 7 nên 3cm; 4cm; 7cm không thể là ba cạnh của tam giác ABC hay BC không thể bằng 4cm.

      Câu 7 :

      Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức chứa chữ.

      • A.
        \(15 - {2^3}.3\).
      • B.
        \(x - 2y + 3z\).
      • C.
        \(1,75 + \frac{1}{4}.24\).
      • D.
        \(5 + {\left[ {2 - \left( {{{2020}^0} + {2^3}} \right)} \right]^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về biểu thức số và biểu thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức chứa chữ là biểu thức đại số nên chỉ có biểu thức \(x - 2y + 3z\) là biểu thức chứa chữ.

      Câu 8 :

      Biểu thức đại số biểu thị công thức tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là: \(a,\;b\) và chiều cao là \(c\).

      • A.
        \(\left( {a + b} \right).c\).
      • B.
        \(abc\).
      • C.
        \(\frac{{\left( {a + b} \right).c}}{2}\).
      • D.
        \(2(a + b).c\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về biểu thức đại số và công thức tính diện tích hình thang.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang là:

      \(\frac{{a + b}}{2}.c = \frac{{\left( {a + b} \right)c}}{2}\).

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.
        \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\).
      • B.
        \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\).
      • C.
        \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).
      • D.
        \(\widehat P < \widehat M < \widehat N\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP nên \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).

      Câu 10 :

      Giá trị của biểu thức \(A = {x^2} - 2x + 1\) tại \(x = - \frac{2}{3}\) là

      • A.
        \(\frac{{25}}{9}\).
      • B.
        \(\frac{1}{9}\).
      • C.
        \( - \frac{7}{9}\).
      • D.
        \(\frac{{17}}{9}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của x vào biểu thức để tìm giá trị của A.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - \frac{2}{3}\) vào A, ta được:

      \(\begin{array}{l}A = {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2} - 2.\left( { - \frac{2}{3}} \right) + 1\\ = \frac{{25}}{9}\end{array}\)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ bên, khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD là độ dài đoạn thẳng nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 1

      • A.
        AB.
      • B.
        BC.
      • C.
        BD.
      • D.
        CD.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đoạn thẳng ngắn nhất trong các đoạn thẳng kẻ từ B đến AD là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ. So sánh BA, BC, BD, ta được:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 2

      • A.
        BA > BC > BD.
      • B.
        AB < BD < BC.
      • C.
        AB < BC < BD.
      • D.
        BA > BD > BC.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AB < AD, C nằm giữa A và D nên AC < AD.

      Do đó AB < BC < BD. (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì y = -4.

      a) Tìm hệ số tỉ lệ k trong công thức \(y = kx\).

      b) Biểu diễn y theo x.

      c) Tính giá trị của y khi x = -10; x = 2.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận để tìm k.

      b) Viết công thức biểu diễn y theo x với k vừa tìm được.

      c) Thay giá trị của x vào công thức biểu diễn để tìm y

      Lời giải chi tiết :

      a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì y = -4 nên ta có:

      \( - 4 = k.5\) suy ra \(k = \frac{{ - 4}}{5}\).

      b) Công thức biểu diễn y theo x là: \(y = \frac{{ - 4}}{5}x\).

      c) Thay x = -10 vào công thức ta được: \(y = \frac{{ - 4}}{5}.\left( { - 10} \right) = 8\).

      Thay x = 2 vào công thức ta được: \(y = \frac{{ - 4}}{5}.2 = \frac{{ - 8}}{5}\).

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt ti lệ với các số 2; 4; 6.

      a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.

      b) Sắp xếp các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số đo các góc của tam giác ABC.

      b) Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có tam giác ABC có số đo của các góc A, B,C lần lượt tỉ lệ với các số 2; 4; 6 nên ta có:

      \(\frac{{\widehat A}}{2} = \frac{{\widehat B}}{4} = \frac{{\widehat C}}{6}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{{\widehat A}}{2} = \frac{{\widehat B}}{4} = \frac{{\widehat C}}{6} = \frac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{2 + 4 + 6}} = \frac{{{{180}^0}}}{{12}} = {15^0}\)

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}\widehat A = {15^0}.2 = {30^0}\\\widehat B = {15^0}.4 = {60^0}\\\widehat C = {15^0}.6 = {90^0}\end{array}\)

      Vậy số đo của góc A, B, C lần lượt là \({30^0};{60^0};{90^0}\).

      b) Xét \(\Delta ABC\) có \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\left( {{{30}^0} < {{60}^0} < {{90}^0}} \right)\) nên \(BC < AC < AB\).

      Vậy các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn là BC, AC, AB.

      Câu 3 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC.

      a) So sánh BA và BC.

      b) Chứng minh DA = DH.

      c) So sánh DC và DA.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

      b) Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta HBD\) nên DA = DH.

      c) So sánh DC và DH dựa vào quan hệ giữa các cạnh trong tam giác, mà DH = DA nên so sánh được DC và DA.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 3

      a) Xét tam giác ABC vuông tại A nên BA là đường vuông góc kẻ từ B đến AC, BC là đường xiên kẻ từ B đến AC nên BA < BC. (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

      b) Xét tam giác ABD và HBD, ta có:

      \(\widehat {BAD} = \widehat {BHD} = {90^0}\)

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BD là tia phân giác của góc ABC)

      BD chung

      Suy ra \(\Delta ABD = \Delta HBD\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      Suy ra DA = DH (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

      c) Trong tam giác DHC có \(\widehat {DHC} = {90^0}\)

      Suy ra DH < DC (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền)

      Mà DA = DH (cmt)

      Suy ra DA < DC.

      Câu 4 :

      Ba đội cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Tính số người tham gia làm việc của mỗi đội, biết rằng số người của đội thứ ba ít hơn số người của đội thứ hai là 5 người.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính x, y, z.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số công dân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là x, y, z. \(\left( {x,y,z \in \mathbb{N}*,y > z} \right)\)

      Số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là 5 người nên \(y - z = 5\).

      Với cùng một khối lượng công việc, số công nhân tham gia làm việc và thời gian hoàn thành công việc của mỗi đội là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Do đó, ta có: 2x = 3y = 4z suy ra \(\frac{x}{\frac{1}{2}} = \frac{y}{\frac{1}{3}} = \frac{z}{\frac{1}{4}}\)

      Nhân với \(\frac{1}{12}\), ta được: \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3} = \frac{{y - z}}{{4 - 3}} = \frac{5}{1} = 5\)

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}x = 5.6 = 30\\y = 5.4 = 20\\z = 5.3 = 15\end{array}\)

      Vậy số công nhân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là 30, 20, 15 người.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hàm số và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Biểu thức đại số: Các bài tập về thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình để giải các bài toán thực tế.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, so sánh các số thực.
      • Hàm số: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị của hàm số.
      • Hình học: Các bài tập về tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Quy đồng mẫu số (nếu có).
      2. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
      3. Thu gọn và giải phương trình.
      4. Kiểm tra lại nghiệm.

      Dạng 2: Thu gọn biểu thức đại số

      Để thu gọn biểu thức đại số, ta thực hiện các bước sau:

      1. Phân phối các phép toán (nhân, chia) trong biểu thức.
      2. Kết hợp các hạng tử đồng dạng.
      3. Rút gọn biểu thức.

      Dạng 3: Chứng minh bất đẳng thức

      Để chứng minh bất đẳng thức, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • Sử dụng các tính chất của bất đẳng thức.
      • Sử dụng phương pháp so sánh.
      • Sử dụng phương pháp chứng minh bằng phản chứng.

      Lưu ý khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 8, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức.
      • Các video bài giảng Toán 7 Kết nối tri thức trên các nền tảng học trực tuyến.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách đầy đủ và làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7