Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 16. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

    • A.

      \(\sqrt 3 \).

    • B.

      \(\frac{{ - 13}}{9}\).

    • C.

      \(0\).

    • D.

      \(2023\).

    Câu 2 :

    Giá trị tuyệt đối của \(\frac{{ - 15}}{{19}}\) là:

    • A.

      \(\frac{{ - 15}}{{19}}\).

    • B.

      \(\frac{{19}}{{15}}\).

    • C.

      \(\frac{{15}}{{19}}\).

    • D.

      \(\frac{{19}}{{ - 15}}\).

    Câu 3 :

    Kết quả làm tròn số 2,4379 đến chữ số thập phân thứ ba là:

    • A.

      2,4.

    • B.

      2,439.

    • C.

      2,437.

    • D.

      2,438.

    Câu 4 :

    Cho biểu đồ sau: Tháng có nhiệt đô cao nhất là?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 0 1

    • A.

      Tháng 1.

    • B.

      Tháng 5.

    • C.

      Tháng 7.

    • D.

      Tháng 8.

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\). Khẳng định nào sau đây là đúng:

    • A.

      NP = DH.

    • B.

      MN = DK.

    • C.

      \(\widehat {MPN} = \widehat {HDK}\).

    • D.

      \(\widehat {MNP} = \widehat {DHK}\).

    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC cân tại A, khẳng định nào sau đây SAI?

    • A.

      AB = BC.

    • B.

      AB = AC.

    • C.

      \(\widehat B = \widehat C\).

    • D.

      \(\widehat B = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \( - 0,5 + \frac{3}{4}\)

    b) \({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \sqrt {\frac{4}{{81}}} :\frac{{16}}{9} - \left| { - \frac{9}{{16}}} \right|.\frac{2}{3}\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\), biết:

    a) \(\frac{4}{3} + x = \frac{{ - 1}}{6}\)

    b) \(2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| + \frac{3}{5} = 3\)

    Câu 3 :

    Tỉ lệ phần trăm học sinh của khối 7 thích chơi các môn thể thao được thống kê theo bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 0 2

    a) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn.

    b) Biết số học sinh khối 7 là 320 học sinh. Tính số học sinh thích chơi đá cầu.

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC nhọn có AB = AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

    a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\).

    b) Chứng minh \(AM \bot BC\).

    c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho \(MA = ME\). Kẻ \(BH \bot AC\) tại H, \(CK \bot BE\) tại K. Chứng minh \(AC//BE\) và M là trung điểm của đoạn thẳng HK.

    Câu 5 :

    Cho \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}\). Chứng minh rằng \(A < \frac{3}{8}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

      • A.

        \(\sqrt 3 \).

      • B.

        \(\frac{{ - 13}}{9}\).

      • C.

        \(0\).

      • D.

        \(2023\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Các số \(\frac{{ - 13}}{9}\); 0; 2023 là các số hữu tỉ, không là các số số tỉ.

      Chỉ có số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Giá trị tuyệt đối của \(\frac{{ - 15}}{{19}}\) là:

      • A.

        \(\frac{{ - 15}}{{19}}\).

      • B.

        \(\frac{{19}}{{15}}\).

      • C.

        \(\frac{{15}}{{19}}\).

      • D.

        \(\frac{{19}}{{ - 15}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:

      |a| = a nếu a \( \ge \) 0.

      |a| = -a nếu a < 0.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị tuyệt đối của \(\frac{{ - 15}}{{19}}\) là: \(\left| {\frac{{ - 15}}{{19}}} \right| = \frac{{15}}{{19}}\).

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Kết quả làm tròn số 2,4379 đến chữ số thập phân thứ ba là:

      • A.

        2,4.

      • B.

        2,439.

      • C.

        2,437.

      • D.

        2,438.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Số 2,4379 làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 2,438 (vì 9 > 5).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Cho biểu đồ sau: Tháng có nhiệt đô cao nhất là?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 1

      • A.

        Tháng 1.

      • B.

        Tháng 5.

      • C.

        Tháng 7.

      • D.

        Tháng 8.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ, vị trí nào cao nhất thì tháng đó có nhiệt độ cao nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ ta thấy điểm biểu diễn ở vị trí tháng 7 là cao nhất nên nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất.

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\). Khẳng định nào sau đây là đúng:

      • A.

        NP = DH.

      • B.

        MN = DK.

      • C.

        \(\widehat {MPN} = \widehat {HDK}\).

      • D.

        \(\widehat {MNP} = \widehat {DHK}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh và các góc tương ứng của chúng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta MNP = \Delta DHK\) nên ta có: \(MN = DH;MP = DK;NP = HK\); \(\widehat M = \widehat D;\widehat N = \widehat H;\widehat P = \widehat K\).

      Do đó A sai; B sai; C sai; D đúng.

      Đáp án D

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC cân tại A, khẳng định nào sau đây SAI?

      • A.

        AB = BC.

      • B.

        AB = AC.

      • C.

        \(\widehat B = \widehat C\).

      • D.

        \(\widehat B = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tam giác cân thì hai cạnh bên bằng nhau và hai góc kề đáy bằng nhau.

      Tổng ba góc của một tam giác là \(180^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC cân tại A thì \(\widehat B = \widehat C\); \(AB = AC\) nên khẳng định B, C đúng.

      Tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \), \(\widehat B = \widehat C\) nên \(\widehat A + 2\widehat B = 180^\circ \),

      suy ra \(2\widehat B = 180^\circ - \widehat A\),

      do đó \(\widehat B = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) nên khẳng định D đúng.

      Đáp án A

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \( - 0,5 + \frac{3}{4}\)

      b) \({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \sqrt {\frac{4}{{81}}} :\frac{{16}}{9} - \left| { - \frac{9}{{16}}} \right|.\frac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số thực.

      b) Sử dụng kiến thức về bình phương của một số, căn bậc hai số học và giá trị tuyệt đối của một số thực.

      Lời giải chi tiết :

      a) \( - 0,5 + \frac{3}{4} = - \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{{ - 2 + 3}}{4} = \frac{1}{4}\).

      b) \({\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}.\frac{9}{{16}} + \sqrt {\frac{4}{{81}}} :\frac{{16}}{9} - \left| { - \frac{9}{{16}}} \right|.\frac{2}{3}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{4}{9}.\frac{9}{{16}} + \frac{2}{9}.\frac{9}{{16}} - \frac{9}{{16}}.\frac{2}{3}\\ = \frac{9}{{16}}.\left( {\frac{4}{9} + \frac{2}{9} - \frac{2}{3}} \right)\\ = \frac{9}{{16}}.0 = 0\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(\frac{4}{3} + x = \frac{{ - 1}}{6}\)

      b) \(2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| + \frac{3}{5} = 3\)

      Phương pháp giải :

      Kết hợp chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm x.

      b) Ta cần chia hai trường hợp: \(\left| A \right| = B\) thì A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{4}{3} + x = \frac{{ - 1}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{{ - 1}}{6} - \frac{4}{3}\\x = \frac{{ - 1 - 8}}{6}\\x = \frac{{ - 3}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{2}\).

      b) \(2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| + \frac{3}{5} = 3\)

      \(\begin{array}{l}2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = 3 - \frac{3}{5}\\2\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = \frac{{12}}{5}\\\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = \frac{{12}}{5}:2\\\left| {\frac{4}{5} - 2x} \right| = \frac{6}{5}\\\frac{4}{5} - 2x = \pm \frac{6}{5}\end{array}\)

      +) TH1: \(\frac{4}{5} - 2x = \frac{6}{5}\)

      \(\begin{array}{l}2x = \frac{4}{5} - \frac{6}{5}\\2x = \frac{{ - 2}}{5}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:2\\x = \frac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

      +) TH2: \(\frac{4}{5} - 2x = - \frac{6}{5}\)

      \(\begin{array}{l}2x = \frac{4}{5} + \frac{6}{5}\\2x = 2\\x = 2:2\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 1}}{5};1} \right\}\)

      Câu 3 :

      Tỉ lệ phần trăm học sinh của khối 7 thích chơi các môn thể thao được thống kê theo bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 2

      a) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn.

      b) Biết số học sinh khối 7 là 320 học sinh. Tính số học sinh thích chơi đá cầu.

      Phương pháp giải :

      a) Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:

      + Vẽ 1 đường tròn

      + Tính số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng: 1% tương ứng với 3,6 độ.

      + Đo góc và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo tương ứng

      + Điền số phần trăm tương ứng vào từng hình quạt, tô màu và viết chú thích, đặt tên cho biểu đồ.

      b) Tính m% của một số a theo công thức: \(m\% .a\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 3

      Ta được biểu đồ hình quạt tròn như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 4

      b) Số học sinh thích chơi đá cầu là: \(15\% .320 = 48\) (học sinh)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC nhọn có AB = AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

      a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\).

      b) Chứng minh \(AM \bot BC\).

      c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho \(MA = ME\). Kẻ \(BH \bot AC\) tại H, \(CK \bot BE\) tại K. Chứng minh \(AC//BE\) và M là trung điểm của đoạn thẳng HK.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM\) theo trường hợp cạnh cạnh cạnh.

      b) Từ \(\Delta ABM = \Delta ACM\) suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) và hai góc này là hai góc kề bù suy ra \(AM \bot BC\).

      c) Chứng minh \(\Delta AMC = \Delta EMB\) nên \(\widehat {ACM} = \widehat {EBM}\), suy ra AC // BE.

      Chứng minh MH = MK và H, M, K thẳng hàng nên M là trung điểm của HK.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 1 5

      a) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta ACM\) có:

      AB = AC (gt)

      BM = CM (M là trung điểm của BC)

      AM chung

      Suy ra \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (c.c.c)

      b) Vì \(\Delta ABM = \Delta ACM\) nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng).

      Mà hai góc này là hai góc kề bù nên \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {AMB} + \widehat {AMB} = 180^\circ \), do đó \(\widehat {AMB} = 90^\circ \) hay \(AM \bot BC\).

      c) +) Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta EMB\) có:

      MA = ME (gt)

      \(\widehat {AMC} = \widehat {EMB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(BM = CM\)

      Suy ra \(\Delta AMC = \Delta EMB\) (hai cạnh góc vuông)

      nên \(\widehat {ACM} = \widehat {EBM}\) (hai góc tương ứng).

      Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AC // BE.

      +) Xét \(\Delta BHC\) và \(\Delta CKB\) có:

      \(\widehat {BHC} = \widehat {CKB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(\widehat {HCB} = \widehat {KBC}\) (cmt)

      BC chung

      suy ra \(\Delta BHC = \Delta CKB\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      suy ra \(BH = CK;\widehat {HBC} = \widehat {KCB}\) (hai cạnh và hai góc tương ứng)

      Xét \(\Delta BMH\) và \(\Delta CMK\) có:

      \(BH = CK\) (cmt)

      \(\widehat {HBM} = \widehat {KCM}\) (cmt)

      \(BM = CM\)

      Suy ra \(\Delta BMH = \Delta CMK\) (c.g.c)

      Do đó MH = MK (1) và \(\widehat {BMH} = \widehat {CMK}\)(hai cạnh và hai góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {BMH} + \widehat {HMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {CMK} + \widehat {HMC} = 180^\circ \), do đó H, M, K thẳng hàng. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của HK.

      Câu 5 :

      Cho \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}\). Chứng minh rằng \(A < \frac{3}{8}\).

      Phương pháp giải :

      Tính 9A.

      Xét 9A – A.

      Từ đó chứng minh được \(A < \frac{3}{8}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{c}9A = 9\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right)\\ = 3 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}}\end{array}\)

      Xét \(9A - A = \left( {3 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}}} \right) - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + \frac{1}{{{3^7}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2023}}}}} \right)\)

      \(\begin{array}{c}8A = 3 + \frac{1}{3} + \frac{1}{{{3^3}}} + \frac{1}{{{3^5}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2021}}}} - \frac{1}{3} - \frac{1}{{{3^3}}} - \frac{1}{{{3^5}}} - \frac{1}{{{3^7}}} - ... - \frac{1}{{{3^{2023}}}}\\8A = 3 + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^3}}} - \frac{1}{{{3^3}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{3^{2021}}}} - \frac{1}{{{3^{2021}}}}} \right) - \frac{1}{{{3^{2023}}}}\end{array}\)

      \(8A = 3 - \frac{1}{{{3^{2023}}}}\)

      \(A = \frac{3}{8} - \frac{1}{{{{8.3}^{2023}}}}\)

      Vì \(\frac{1}{{{{8.3}^{2023}}}} > 0\) nên \(A = \frac{3}{8} - \frac{1}{{{{8.3}^{2023}}}} < \frac{3}{8}\)

      Vậy \(A < \frac{3}{8}\)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Kết nối tri thức.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và số thực
      • Tập hợp các số hữu tỉ
      • Các phép toán trên số hữu tỉ
      • Biểu thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hình học: Các góc và đường thẳng song song, tam giác

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Tính toán với số hữu tỉ

      Để giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Chú ý đến việc quy đồng mẫu số khi cộng hoặc trừ các phân số.

      Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2)

      Giải:

      1. Quy đồng mẫu số: (-2/3) = (-4/6)(1/2) = (3/6)
      2. Cộng hai phân số: (-4/6) + (3/6) = (-1/6)
      Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

      1. Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0
      2. Tìm nghiệm của phương trình: x = -b/a

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      1. Biến đổi phương trình: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Tìm nghiệm: x = 4/2 = 2
      Dạng 3: Chứng minh hai đường thẳng song song

      Để chứng minh hai đường thẳng song song, học sinh có thể sử dụng các tiêu chuẩn sau:

      • Nếu hai đường thẳng có hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
      • Nếu hai đường thẳng có hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
      • Nếu hai đường thẳng có hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
      • Các video bài giảng online về Toán 7

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7