Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp các em ôn luyện kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    • A.

      \( - 9 \in \mathbb{N}\).

    • B.

      \(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\).

    • C.

      \(1,2 \notin \mathbb{R}\).

    • D.

      \(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\).

    Câu 2 :

    Trong các số \(\frac{{ - 9}}{5};\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2; - 3\frac{5}{2};\frac{0}{8};\frac{{13}}{5}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      3.

    • D.

      4.

    Câu 3 :

    Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là

    • A.

      \(\frac{2}{3}\).

    • B.

      \(\frac{3}{2}\).

    • C.

      \(\frac{{ - 3}}{2}\).

    • D.

      \(\frac{2}{{ - 3}}\).

    Câu 4 :

    Giá trị của x thỏa mãn \(\left| x \right| = 3\) là

    • A.

      \(x = 3\).

    • B.

      \(x = - 3\).

    • C.

      \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).

    • D.

      \(x = 9\).

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là

    • A.

      \({2^{10}}\).

    • B.

      \({2^3}\).

    • C.

      \({2^5}\).

    • D.

      \({2^7}\).

    Câu 6 :

    Căn bậc hai số học của 64 là

    • A.

      32.

    • B.

      8 và -8.

    • C.

      -8.

    • D.

      8.

    Câu 7 :

    Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

    • A.

      \(\sqrt {{5^2}} \).

    • B.

      \(\sqrt 3 \).

    • C.

      \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \).

    • D.

      \(\sqrt {16} \).

    Câu 8 :

    Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác \(0,005\)

    • A.

      5,17.

    • B.

      5,2.

    • C.

      5.

    • D.

      5,166.

    Câu 9 :

    Số đo \(\widehat {BOC}\) trong hình là

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 0 1

    • A.

      \(60^\circ \).

    • B.

      \(120^\circ \).

    • C.

      \(180^\circ \).

    • D.

      \(90^\circ \).

    Câu 10 :

    Cho a // b, số đo góc x trên hình vẽ là

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 0 2

    • A.

      \(115^\circ \).

    • B.

      \(90^\circ \).

    • C.

      \(65^\circ \).

    • D.

      \(0^\circ \).

    Câu 11 :

    Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?

    • A.

      Có vô số.

    • B.

      Không có.

    • C.

      Có hai đường thẳng.

    • D.

      Chỉ có một.

    Câu 12 :

    Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\) và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

    • A.

      a cắt b.

    • B.

      a // b.

    • C.

      \(a \bot b\).

    • D.

      a trùng b.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể):

    a) \(\frac{9}{8} - \frac{1}{8}:\frac{3}{4}\);

    b) \(\frac{{23}}{{25}} - \frac{{19}}{{43}} + \frac{{27}}{{25}} - \frac{{24}}{{43}}\);

    c) \(\frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\left| {\frac{{ - 8}}{9}} \right| - \sqrt {16} \).

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(x + 4,5 = 9,5\);

    b) \(\frac{7}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}\);

    c) \(\left| {3x - 1} \right| + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}\)

    Câu 3 :

    Khoai tây là thức ăn chính của Châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100g khoai tây khô có 11g nước; 6,6g protein; 0,3g chất béo; 75,1g glucid và các chất khác. (Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia).

    Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 300g khoai tây khô.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ, biết \(\widehat {ABI} = 80^\circ \).

    a) Chứng minh \(m//n\).

    b) Tính \(\widehat {cAH}\) và \(\widehat {mAc}\).

    c) Vẽ tia AE là tia phân giác của \(\widehat {cAH}\). Tia BF là tia phân giác của \(\widehat {ABI}\). Chứng minh \(AE//BF\).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 0 3

    Câu 5 :

    Cho \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\). Chứng minh rằng \(M < \frac{3}{8}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

      • A.

        \( - 9 \in \mathbb{N}\).

      • B.

        \(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\).

      • C.

        \(1,2 \notin \mathbb{R}\).

      • D.

        \(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các tập hợp \(\mathbb{N},\mathbb{Z},\mathbb{R},\mathbb{Q}\).

      Lời giải chi tiết :

      \( - 9\) không phải số tự nhiên nên \( - 9 \in \mathbb{N}\) là khẳng định sai.

      \(\frac{7}{3}\) không phải số nguyên nên \(\frac{7}{3} \in \mathbb{Z}\) là khẳng định sai.

      \(1,2\) là số thực nên khẳng định \(1,2 \notin \mathbb{R}\) là khẳng định sai.

      \(\frac{{ - 5}}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 5}}{2} \in \mathbb{Q}\) là khẳng định đúng.

      Đáp án D.

      Câu 2 :

      Trong các số \(\frac{{ - 9}}{5};\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2; - 3\frac{5}{2};\frac{0}{8};\frac{{13}}{5}\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

      • A.

        1.

      • B.

        2.

      • C.

        3.

      • D.

        4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ dương là các số viết được dưới dạng phân số và lớn hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Có 3 số hữu tỉ dương, đó là: \(\frac{{ - 7}}{{ - 15}};0,2;\frac{{13}}{5}\).

      Vì \(\frac{{ - 7}}{{ - 15}} = \frac{7}{{15}}\); \(0,2 = \frac{2}{{10}} = \frac{1}{5}\) và \(\frac{{13}}{5}\) đều là số hữu tỉ.

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là

      • A.

        \(\frac{2}{3}\).

      • B.

        \(\frac{3}{2}\).

      • C.

        \(\frac{{ - 3}}{2}\).

      • D.

        \(\frac{2}{{ - 3}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của số hữu tỉ a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là: \( - \left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = \frac{2}{3}\).

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Giá trị của x thỏa mãn \(\left| x \right| = 3\) là

      • A.

        \(x = 3\).

      • B.

        \(x = - 3\).

      • C.

        \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).

      • D.

        \(x = 9\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi \(\left| x \right| = k > 0\) thì xảy ra hai trường hợp: \(x = k\) hoặc \(x = - k\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left| x \right| = 3\) nên \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là

      • A.

        \({2^{10}}\).

      • B.

        \({2^3}\).

      • C.

        \({2^5}\).

      • D.

        \({2^7}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ:

      \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({2^2}{.2^5} = {2^{2 + 5}} = {2^7}\).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Căn bậc hai số học của 64 là

      • A.

        32.

      • B.

        8 và -8.

      • C.

        -8.

      • D.

        8.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu \(\sqrt a \), là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 64 là: \(\sqrt {64} = \sqrt {{8^2}} = 8\).

      * Lưu ý: -8 không phải là căn bậc hai số học của 64.

      Đáp án D.

      Câu 7 :

      Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

      • A.

        \(\sqrt {{5^2}} \).

      • B.

        \(\sqrt 3 \).

      • C.

        \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \).

      • D.

        \(\sqrt {16} \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt {{5^2}} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {{5^2}} = 5\).

      \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.

      \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {{{\left( {3,5} \right)}^2}} = 3,5\).

      \(\sqrt {16} \) không phải số vô tỉ vì \(\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = 4\).

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác \(0,005\)

      • A.

        5,17.

      • B.

        5,2.

      • C.

        5.

      • D.

        5,166.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Làm tròn số với độ chính xác:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 1 1

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số \(5,16578\) với độ chính xác 0,005, tức là làm tròn số \(5,16578\) đến hàng phần trăm, ta được \(5,17\).

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Số đo \(\widehat {BOC}\) trong hình là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 1 2

      • A.

        \(60^\circ \).

      • B.

        \(120^\circ \).

      • C.

        \(180^\circ \).

      • D.

        \(90^\circ \).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù: Hai góc kề bù có tổng là \(180^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {BOC}\) và \(\widehat {COA}\) là hai góc kề bù nên ta có: \(\widehat {BOC} + \widehat {COA} = 180^\circ \).

      Suy ra \(\widehat {BOC} = 180^\circ - \widehat {COA} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho a // b, số đo góc x trên hình vẽ là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 1 3

      • A.

        \(115^\circ \).

      • B.

        \(90^\circ \).

      • C.

        \(65^\circ \).

      • D.

        \(0^\circ \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Vì a // b nên \(x = 65^\circ \) (hai góc so le trong).

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?

      • A.

        Có vô số.

      • B.

        Không có.

      • C.

        Có hai đường thẳng.

      • D.

        Chỉ có một.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Theo tiên đề Euclid ta có: Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\) và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

      • A.

        a cắt b.

      • B.

        a // b.

      • C.

        \(a \bot b\).

      • D.

        a trùng b.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(a \bot c\) và \(c \bot b\) nên a // b.

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể):

      a) \(\frac{9}{8} - \frac{1}{8}:\frac{3}{4}\);

      b) \(\frac{{23}}{{25}} - \frac{{19}}{{43}} + \frac{{27}}{{25}} - \frac{{24}}{{43}}\);

      c) \(\frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\left| {\frac{{ - 8}}{9}} \right| - \sqrt {16} \).

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc thực hiện phép tính với số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối và căn bậc hai để thực hiện.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{9}{8} - \frac{1}{8}:\frac{3}{4}\) \( = \frac{9}{8} - \frac{1}{8}.\frac{4}{3}\) \( = \frac{9}{8} - \frac{1}{6}\) \( = \frac{{23}}{{24}}\).

      b) \(\frac{{23}}{{25}} - \frac{{19}}{{43}} + \frac{{27}}{{25}} - \frac{{24}}{{43}}\) \( = \left( {\frac{{23}}{{25}} + \frac{{27}}{{25}}} \right) - \left( {\frac{{19}}{{43}} + \frac{{24}}{{43}}} \right)\) \( = 2 - 1\) \( = 1\).

      c) \(\frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\left| {\frac{{ - 8}}{9}} \right| - \sqrt {16} \) \( = \frac{2}{5}.\frac{{ - 17}}{9} + \frac{2}{5}.\frac{8}{9} - 4\) \( = \frac{2}{5}.\left( {\frac{{ - 17}}{9} + \frac{8}{9}} \right) - 4\) \( = \frac{2}{5}.\left( { - 1} \right) - 4\) \( = \frac{{ - 2}}{5} - 4\) \( = \frac{{ - 22}}{5}\).

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(x + 4,5 = 9,5\);

      b) \(\frac{7}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}\);

      c) \(\left| {3x - 1} \right| + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}\)

      Phương pháp giải :

      a, b) Sử dụng quy tắc chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm x.

      c) Chuyển vế, sử dụng kiến thức \(\left| A \right| = k > 0\) thì xảy ra hai trường hợp: \(A = k\) hoặc \(A = - k\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x + 4,5 = 9,5\)

      \(x = 9,5 - 4,5\)

      \(x = 5\)

      Vậy \(x = 5\).

      b) \(\frac{7}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{3}{8}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{7}{5}x = \frac{3}{8} + \frac{1}{2}\\\frac{7}{5}x = \frac{7}{8}\\x = \frac{7}{8}:\frac{7}{5}\\x = \frac{7}{8}.\frac{5}{7}\\x = \frac{5}{8}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{5}{8}\).

      c) \(\left| {3x - 1} \right| + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\left| {3x - 1} \right| = \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\\\left| {3x - 1} \right| = \frac{1}{6}\end{array}\)

      Suy ra \(3x - 1 = \frac{1}{6}\) hoặc \(3x - 1 = \frac{{ - 1}}{6}\)

      TH1: \(3x - 1 = \frac{1}{6}\)

      \(\begin{array}{l}3x = \frac{1}{6} + 1\\3x = \frac{7}{6}\\x = \frac{7}{6}:3\\x = \frac{7}{{18}}\end{array}\)

      TH2: \(3x - 1 = \frac{{ - 1}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}3x = - \frac{1}{6} + 1\\3x = \frac{5}{6}\\x = \frac{5}{6}:3\\x = \frac{5}{{18}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{7}{{18}};x = \frac{5}{{18}}\).

      Câu 3 :

      Khoai tây là thức ăn chính của Châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100g khoai tây khô có 11g nước; 6,6g protein; 0,3g chất béo; 75,1g glucid và các chất khác. (Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia).

      Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 300g khoai tây khô.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ với số thực.

      Lời giải chi tiết :

      Khối lượng chất khác trong 100g khoai tây khô là:

      \(100 - 11 - 6,6 - 0,3 - 75,1 = 89 - \left( {6,6 + 0,3 + 75,1} \right) = 89 - 82 = 7\left( g \right)\)

      Khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là:

      \(7.3 = 21\left( g \right)\)

      Vậy khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là 21g.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ, biết \(\widehat {ABI} = 80^\circ \).

      a) Chứng minh \(m//n\).

      b) Tính \(\widehat {cAH}\) và \(\widehat {mAc}\).

      c) Vẽ tia AE là tia phân giác của \(\widehat {cAH}\). Tia BF là tia phân giác của \(\widehat {ABI}\). Chứng minh \(AE//BF\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 1 4

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      b) Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song: hai góc đồng vị bằng nhau.

      Hai góc kề bù thì tổng của chúng bằng \(180^\circ \).

      c) Sử dụng kiến thức về tia phân giác của một góc.

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (hai góc bằng nhau ở vị trí đồng vị)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 1 5

      a) Ta có: \(m \bot d;n \bot d\) nên m // n (tính chất hai đường thẳng song song).

      b) Vì m // n nên \(\widehat {cAH} = \widehat {ABI} = 80^\circ \) (hai góc đồng vị).

      Vì \(\widehat {mAc}\) và \(\widehat {cAH}\) là hai góc kề bù nên ta có \(\widehat {mAc} + \widehat {cAH} = 180^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {mAc} = 180^\circ - \widehat {cAH} = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \).

      Vậy \(\widehat {cAH} = 80^\circ ;\widehat {mAc} = 100^\circ \).

      c) Vì AE là tia phân giác của \(\widehat {cAH}\) nên \(\widehat {cAE} = \frac{1}{2}\widehat {cAH} = \frac{{80^\circ }}{2} = 40^\circ \).

      Tương tự, ta tính được \(\widehat {ABF} = 40^\circ \).

      Ta có \(\widehat {cAE} = \widehat {ABF} = 40^\circ \).

      Mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị nên AE // BF.

      Câu 5 :

      Cho \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\). Chứng minh rằng \(M < \frac{3}{8}\).

      Phương pháp giải :

      Đặt \(A = \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\)

      Nhân hai vế của \(A\) với \({3^2}\).

      Lấy \({3^2}A - A\), so sánh với 1 để chứng minh \(A < \frac{1}{8}\).

      Từ đó chứng minh \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + A < \frac{3}{8}\)

      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(A = \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}\)

      Ta có: \({3^2}.A = {3^2}.\left( {\frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}} \right)\)

      \(9A = 1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{800}}}}\)

      Suy ra

      \(9A - A = \left( {1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{800}}}}} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{3^4}}} + \frac{1}{{{3^6}}} + ... + \frac{1}{{{3^{802}}}}} \right)\)

      \(8A = 1 - \frac{1}{{{3^{802}}}}\)

      Vì \(1 - \frac{1}{{{3^{802}}}} < 1\) nên \(8A < 1\), suy ra \(A < \frac{1}{8}\).

      Mà \(M = \frac{1}{{{2^2}}} + A < \frac{1}{4} + \frac{1}{8} = \frac{3}{8}\) nên \(M < \frac{3}{8}\).

      Vậy \(M < \frac{3}{8}\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 7 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức cơ bản và vận dụng nhanh các công thức, định nghĩa.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải, chứng minh các bài toán, và áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

      1. Số hữu tỉ và Số thực

      Phần này tập trung vào việc ôn tập các khái niệm về số hữu tỉ, số thực, cách biểu diễn trên trục số, và các phép toán trên chúng. Học sinh cần nắm vững các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực.

      2. Biểu thức đại số

      Học sinh sẽ được yêu cầu rút gọn biểu thức đại số, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, và giải các bài toán liên quan đến biểu thức đại số.

      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7. Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.

      4. Các ứng dụng thực tế của Toán học

      Phần này thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán liên quan đến đời sống hàng ngày, như tính tiền, tính diện tích, tính thể tích, v.v.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định nghĩa, và tính chất quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Tìm các đề thi thử hoặc đề thi năm trước để làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong đề thi, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

      Tài liệu hỗ trợ học tập

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo các tài liệu hỗ trợ học tập sau:

      • Sách bài tập Toán 7: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú để luyện tập.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập, và đề thi thử trực tuyến.
      • Các video hướng dẫn giải toán: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

      Lời khuyên

      Hãy luôn tự tin vào khả năng của mình và cố gắng hết sức trong kỳ thi. Chúc các em đạt kết quả tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7