Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 1.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, giaibaitoan.com hy vọng sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các em trong quá trình học tập.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Chọn khẳng định đúng

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1. Chọn khẳng định đúng

    A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

    B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

    C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

    D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

    Câu 2. Số hữu tỉ dương là

    A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\)

    B. \( - \frac{{12}}{5}.\)

    C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\)

    D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

    Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

    A. \(\frac{3}{{35}}\).

    B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

    C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

    D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

    Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

    A. \(\frac{7}{{30}}.\)

    B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

    C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

    D. \(\frac{1}{{15}}.\)

    Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

    A. 9 và -9

    B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

    C. \( - 9.\)

    D. \(9.\)

    Câu 6. Khẳng định đúng là

    A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

    B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

    C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

    D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

    Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

    A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

    B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

    C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

    D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

    Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức - 0,6 = 1,4 là

    A. 2 hoặc -2.

    B. 0,6 hoặc -0,6.

    C. 2.

    D. -2.

    Câu 9. Giá trị của đẳng thức\(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

    A. 16.

    B. -16.

    C. 4.

    D. -4.

    Câu 10. Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

    A. \(a//b.\)

    B. \(c//b.\)

    C. \(c \bot b.\)

    D. \(c//a.\)

    Câu 11. Cho hình vẽ số đo góc “?” ở hình vẽ là

    A. 1300.

    B. 650

    C. 900.

    D. 500.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 0 1

    Câu 12. Cho hình vẽ số đo góc tại đỉnh C ở hình vẽ là

    A. 1150.

    B. 650

    C. 900.

    D. 500.

    PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Bài 1. ( 2,0 điểm)

    1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

    2. Thực hiện các phép tính sau

    a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

    b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

    Bài 2. ( 1,75 điểm) Tìm x, biết

    a. x + 4,5 = 7,5

    b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

    c. |x| - 0,7 = 1,3

    Bài 3. (2,25 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

    1. Hãy viết tên các cặp so le trong và các cặp góc trong cùng phía.

    2. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

    3. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

    Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 0 2

    Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

    \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: A

      Câu 2: C

      Câu 3: A

      Câu 4: D

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7. C

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. B

      Câu 12. C

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      \(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      Đáp án A.

      Câu 2. Số hữu tỉ dương là

      A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\)

      B. \( - \frac{{12}}{5}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\)

      D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}} = \frac{5}{7}\) nên là số hữu tỉ dương.

      Đáp án C.

      Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

      A. \(\frac{3}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

      C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}} = \frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{3}{7} + \frac{{ - 12}}{{35}}\\ = \frac{{3.5 - 12}}{{35}} = \frac{3}{{35}}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

      A. \(\frac{7}{{30}}.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

      C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

      D. \(\frac{1}{{15}}.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc trừ để tìm x.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\\x = \frac{2}{5} - \frac{1}{3}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\).

      Vậy \(x = \frac{1}{{15}}\)

      Đáp án D.

      Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

      A. 9 và -9

      B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

      C. \( - 9.\)

      D. \(9.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về căn bậc hai số học.

      Lời giải

      Căn bậc hai số học của 81 là 9.

      Đáp án D.

      Câu 6. Khẳng định đúng là

      A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

      B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

      C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

      D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối.

      Lời giải

      Vì -3,5 < 0 nên |-3,5| = - (-3,5) = 3,5.

      Đáp án B.

      Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

      A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

      B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

      D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số thập phân hữu hạn.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 7}}{{15}} = - 0,4(6)\).

      \(\frac{{ - 7}}{{24}} = - 0,291(6)\).

      \(\frac{{ - 5}}{{32}} = - 0,15625\).

      \(\frac{{12}}{{45}} = 0,2(6)\).

      Đáp án C.

      Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức |x| - 0,6 = 1,4 là

      A. 2 hoặc -2.

      B. 0,6 hoặc -0,6.

       C. 2.

      D. -2.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về giá trị tuyệt đối để tìm x.

      Lời giải

      |x| - 0,6 = 1,4

      |x| = 1,4 + 0,6

      |x| = 2

      Vậy x = 2 hoặc x = -2.

      Đáp án A.

      Câu 9. Giá trị của đẳng thức \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

      A. 16.

      B. -16.

      C. 4.

      D. -4.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về căn bậc hai để tính giá trị của đẳng thức.

      Lời giải

      \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} = \sqrt {16} = 4\)

      Đáp án C.

      Câu 10. Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

      A. \(a//b.\)

      B. \(c//b.\)

      C. \(c \bot b.\)

      D. \(c//a.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song. Vậy nếu biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\) ta suy ra a // b.

      Đáp án A.

      Câu 11. Cho hình vẽ số đo góc “?” ở hình vẽ là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 1

      A. 1300.

      B. 650.

      C. 900.

      D. 500.

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Quan sát hình vẽ, ta thấy \(? = {65^0}\).

      Đáp án D.

      Câu 12. Cho hình vẽ số đo góc tại đỉnh C ở hình vẽ là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 2

      A. 1150.

      B. 650.

      C. 900.

      D. 500.

      Phương pháp

      Tính số đo góc dBA, so sánh với góc BDC để xét AB // CD.

      Lời giải

      Ta có góc dBA kề bù với góc 650 nên \(\widehat {dBA} = {180^0} - {65^0} = {115^0} = \widehat {BDC}\).

      Mà góc dBA và góc BDC là hai góc đồng vị nên AB // CD.

      Do đó, \(\widehat C = \widehat A = {90^0}\)(hai góc đồng vị).

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Bài 1. ( 2,0 điểm)

      1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

      2. Thực hiện các phép tính sau

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      Phương pháp

      1. So sánh 3,7634 với 3,7654, số nào lớn hơn thì thêm dấu trừ sẽ là số nhỏ hơn.

      2. Sử dụng các quy tắc tính toán với số hữu tỉ để thực hiện phép tính.

      Lời giải

      1. Ta có: 3,7634 < 3,7654 nên – 3,7634 > - 3,7654.

      2.

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{9} - \frac{1}{4} + \frac{5}{{18}}\\ = \left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}}} \right) - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      \(\begin{array}{l}\left( {17\frac{1}{3} - 10\frac{1}{3}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = 7.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = - 5\end{array}\)

      Bài 2. ( 1,75 điểm) Tìm x, biết

      a. x + 4,5 = 7,5

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. x + 4,5 = 7,5

      x = 7,5 – 4,5

      x = 3

      Vậy x = 3.

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{3}.x = \frac{4}{9} - \frac{1}{2}\\\frac{2}{3}x = - \frac{1}{{18}}\\x = - \frac{1}{{18}}:\frac{2}{3}\\x = - \frac{1}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{1}{{12}}\).

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      |x| = 1,3 + 0,7

      |x| = 2

      x = -2 hoặc x = 2.

      Vậy x = -2 hoặc x = 2.

      Bài 3. (2,25 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 3

      1. Hãy viết tên các cặp so le trong và các cặp góc trong cùng phía.

      2. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

      3. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

      Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

      Phương pháp

      1. Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

      2. Dựa vào hai góc đối đỉnh và tính chất các góc của hai đường thẳng song song.

      3. Dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 4

      1. Ta có a // b nên các cặp góc so le trong là: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_3}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_2}}\).

      Các cặp góc trong cùng phía là \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_2}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_3}}\).

      2. Ta có \(\widehat {{A_1}}\) và \(\;\widehat {{A_3}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{A_1}}\) = \(\;\widehat {{A_3}}\) = 700.

      Vì a // b nên ta có \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (hai góc đồng vị) nên \(\;\widehat {{A_3}}\)= \(\widehat {{B_3}}\) = 700.

      3. Vì a \( \bot \) c và a // b nên b \( \bot \) c (mối quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

      \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

      Phương pháp

      Nhân cả A và B với 2023, đưa A và B về so sánh 2 phân số cùng tử, từ đó so sánh được A và B.

      Lời giải

      Nhân A với 2023, ta được: \(2023A = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2023}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2024}} + 2023}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\).

      Nhân B với 2023, ta được: \(2023B = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2022}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2023}} + 2023}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\).

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}{2023^{2024}} > {2023^{2023}}\\{2023^{2024}} + 1 > {2023^{2023}} + 1\\\frac{1}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{1}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\\frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\2023A < 2023B\\A < B\end{array}\)

      Vậy A < B.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Câu 2. Số hữu tỉ dương là

      A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\)

      B. \( - \frac{{12}}{5}.\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\)

      D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

      Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

      A. \(\frac{3}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

      C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

      Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

      A. \(\frac{7}{{30}}.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

      C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

      D. \(\frac{1}{{15}}.\)

      Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

      A. 9 và -9

      B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

      C. \( - 9.\)

      D. \(9.\)

      Câu 6. Khẳng định đúng là

      A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

      B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

      C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

      D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

      Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

      A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

      B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

      D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

      Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức - 0,6 = 1,4 là

      A. 2 hoặc -2.

      B. 0,6 hoặc -0,6.

      C. 2.

      D. -2.

      Câu 9. Giá trị của đẳng thức\(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

      A. 16.

      B. -16.

      C. 4.

      D. -4.

      Câu 10. Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

      A. \(a//b.\)

      B. \(c//b.\)

      C. \(c \bot b.\)

      D. \(c//a.\)

      Câu 11. Cho hình vẽ số đo góc “?” ở hình vẽ là

      A. 1300.

      B. 650

      C. 900.

      D. 500.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1

      Câu 12. Cho hình vẽ số đo góc tại đỉnh C ở hình vẽ là

      A. 1150.

      B. 650

      C. 900.

      D. 500.

      PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Bài 1. ( 2,0 điểm)

      1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

      2. Thực hiện các phép tính sau

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      Bài 2. ( 1,75 điểm) Tìm x, biết

      a. x + 4,5 = 7,5

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      Bài 3. (2,25 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

      1. Hãy viết tên các cặp so le trong và các cặp góc trong cùng phía.

      2. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

      3. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

      Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 2

      Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

      \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: A

      Câu 2: C

      Câu 3: A

      Câu 4: D

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7. C

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. B

      Câu 12. C

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      B. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      \(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{3}{2} \in \mathbb{Q}.\)

      Đáp án A.

      Câu 2. Số hữu tỉ dương là

      A. \(\frac{{ - 11}}{3}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\)

      B. \( - \frac{{12}}{5}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\)

      D. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}} = \frac{5}{7}\) nên là số hữu tỉ dương.

      Đáp án C.

      Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là

      A. \(\frac{3}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).

      C. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{11}}{{35}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}} = \frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{3}{7} + \frac{{ - 12}}{{35}}\\ = \frac{{3.5 - 12}}{{35}} = \frac{3}{{35}}\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 4. Giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng

      A. \(\frac{7}{{30}}.\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)

      C. \(\frac{{11}}{{15}}.\)

      D. \(\frac{1}{{15}}.\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc trừ để tìm x.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\\x = \frac{2}{5} - \frac{1}{3}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\).

      Vậy \(x = \frac{1}{{15}}\)

      Đáp án D.

      Câu 5. Căn bậc hai số học của 81 là

      A. 9 và -9

      B. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)

      C. \( - 9.\)

      D. \(9.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về căn bậc hai số học.

      Lời giải

      Căn bậc hai số học của 81 là 9.

      Đáp án D.

      Câu 6. Khẳng định đúng là

      A. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)

      B. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)

      C. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)

      D. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối.

      Lời giải

      Vì -3,5 < 0 nên |-3,5| = - (-3,5) = 3,5.

      Đáp án B.

      Câu 7. Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

      A. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).

      B. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).

      D. \(\frac{{12}}{{45}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số thập phân hữu hạn.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 7}}{{15}} = - 0,4(6)\).

      \(\frac{{ - 7}}{{24}} = - 0,291(6)\).

      \(\frac{{ - 5}}{{32}} = - 0,15625\).

      \(\frac{{12}}{{45}} = 0,2(6)\).

      Đáp án C.

      Câu 8. Giá trị của x trong đẳng thức |x| - 0,6 = 1,4 là

      A. 2 hoặc -2.

      B. 0,6 hoặc -0,6.

       C. 2.

      D. -2.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về giá trị tuyệt đối để tìm x.

      Lời giải

      |x| - 0,6 = 1,4

      |x| = 1,4 + 0,6

      |x| = 2

      Vậy x = 2 hoặc x = -2.

      Đáp án A.

      Câu 9. Giá trị của đẳng thức \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)

      A. 16.

      B. -16.

      C. 4.

      D. -4.

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về căn bậc hai để tính giá trị của đẳng thức.

      Lời giải

      \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} = \sqrt {16} = 4\)

      Đáp án C.

      Câu 10. Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\). Kết luận nào đúng?

      A. \(a//b.\)

      B. \(c//b.\)

      C. \(c \bot b.\)

      D. \(c//a.\)

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song. Vậy nếu biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\) ta suy ra a // b.

      Đáp án A.

      Câu 11. Cho hình vẽ số đo góc “?” ở hình vẽ là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 3

      A. 1300.

      B. 650.

      C. 900.

      D. 500.

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Quan sát hình vẽ, ta thấy \(? = {65^0}\).

      Đáp án D.

      Câu 12. Cho hình vẽ số đo góc tại đỉnh C ở hình vẽ là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 4

      A. 1150.

      B. 650.

      C. 900.

      D. 500.

      Phương pháp

      Tính số đo góc dBA, so sánh với góc BDC để xét AB // CD.

      Lời giải

      Ta có góc dBA kề bù với góc 650 nên \(\widehat {dBA} = {180^0} - {65^0} = {115^0} = \widehat {BDC}\).

      Mà góc dBA và góc BDC là hai góc đồng vị nên AB // CD.

      Do đó, \(\widehat C = \widehat A = {90^0}\)(hai góc đồng vị).

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Bài 1. ( 2,0 điểm)

      1. So sánh: - 3,7634 và – 3,7654.

      2. Thực hiện các phép tính sau

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      Phương pháp

      1. So sánh 3,7634 với 3,7654, số nào lớn hơn thì thêm dấu trừ sẽ là số nhỏ hơn.

      2. Sử dụng các quy tắc tính toán với số hữu tỉ để thực hiện phép tính.

      Lời giải

      1. Ta có: 3,7634 < 3,7654 nên – 3,7634 > - 3,7654.

      2.

      a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{9} - \frac{1}{4} + \frac{5}{{18}}\\ = \left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}}} \right) - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)

      b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)

      \(\begin{array}{l}\left( {17\frac{1}{3} - 10\frac{1}{3}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = 7.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = - 5\end{array}\)

      Bài 2. ( 1,75 điểm) Tìm x, biết

      a. x + 4,5 = 7,5

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. x + 4,5 = 7,5

      x = 7,5 – 4,5

      x = 3

      Vậy x = 3.

      b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{3}.x = \frac{4}{9} - \frac{1}{2}\\\frac{2}{3}x = - \frac{1}{{18}}\\x = - \frac{1}{{18}}:\frac{2}{3}\\x = - \frac{1}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{1}{{12}}\).

      c. |x| - 0,7 = 1,3

      |x| = 1,3 + 0,7

      |x| = 2

      x = -2 hoặc x = 2.

      Vậy x = -2 hoặc x = 2.

      Bài 3. (2,25 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{A_1}} = {70^0}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 5

      1. Hãy viết tên các cặp so le trong và các cặp góc trong cùng phía.

      2. Tính số đo của \(\widehat {{A_3}};\,\widehat {{B_3}}\)

      3. Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

      Chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b

      Phương pháp

      1. Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

      2. Dựa vào hai góc đối đỉnh và tính chất các góc của hai đường thẳng song song.

      3. Dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 6

      1. Ta có a // b nên các cặp góc so le trong là: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_3}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_2}}\).

      Các cặp góc trong cùng phía là \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_2}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_3}}\).

      2. Ta có \(\widehat {{A_1}}\) và \(\;\widehat {{A_3}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{A_1}}\) = \(\;\widehat {{A_3}}\) = 700.

      Vì a // b nên ta có \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (hai góc đồng vị) nên \(\;\widehat {{A_3}}\)= \(\widehat {{B_3}}\) = 700.

      3. Vì a \( \bot \) c và a // b nên b \( \bot \) c (mối quan hệ giữa tính vuông góc và song song.

      Bài 4. ( 1,0 điểm). So sánh A và B biết:

      \(A = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)

      Phương pháp

      Nhân cả A và B với 2023, đưa A và B về so sánh 2 phân số cùng tử, từ đó so sánh được A và B.

      Lời giải

      Nhân A với 2023, ta được: \(2023A = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2023}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2024}} + 2023}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\).

      Nhân B với 2023, ta được: \(2023B = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2022}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2023}} + 2023}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\).

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}{2023^{2024}} > {2023^{2023}}\\{2023^{2024}} + 1 > {2023^{2023}} + 1\\\frac{1}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{1}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\\frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\2023A < 2023B\\A < B\end{array}\)

      Vậy A < B.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về đề thi, hướng dẫn giải các bài tập và những lưu ý quan trọng để học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định nghĩa.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và số thực
      • Các phép toán trên số hữu tỉ
      • Biểu thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hình học: Các góc và đường thẳng song song

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 3/4) * 2/3

      Hướng dẫn giải:

      1. Quy đồng mẫu số các phân số trong ngoặc: 1/2 = 2/4
      2. Thực hiện phép cộng trong ngoặc: 2/4 + 3/4 = 5/4
      3. Thực hiện phép nhân: (5/4) * (2/3) = 10/12 = 5/6

      Bài 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 5 = 11

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển số hạng tự do sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho hệ số của x: x = 6/2
      4. Kết luận: x = 3

      Lưu ý khi làm bài thi giữa kì 1 Toán 7

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc và dạng bài.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 7, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức là một cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các kỹ năng giải bài tập, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi này. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7