Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai.

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai.

Hàm Số Bậc Hai và Đồ Thị: Nền Tảng Toán Học Quan Trọng

Hàm số bậc hai là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình toán học, đặc biệt là ở cấp trung học phổ thông. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị của nó không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đại số mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp bạn hiểu sâu sắc về hàm số bậc hai và đồ thị của nó.

Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức \(y = a{x^2} + bx + c\), trong đó \(x\) là biến số, \(a,b,c\) là hằng số và \(a \ne 0\).

1. Lý thuyết

+ Định nghĩa:

Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức \(y = a{x^2} + bx + c\), trong đó \(x\) là biến số, \(a,b,c\) là hằng số và \(a \ne 0\).

Tập xác định của hàm số bậc hai là \(\mathbb{R}\)

+ Đồ thị hàm số bậc hai

Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\;(a \ne 0)\) là một parabol, có đỉnh là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\).

Parabol này quay bề lõm lên trên nếu \(a > 0\), xuống dưới nếu \(a < 0\).

+ Các bước vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\)

Bước 1: Xác định a,b,c từ đó suy ra tọa độ đỉnh \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}}} \right)\)

Bước 2: Xác định trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

Bước 3: Xác định giao điểm của parabol với trục tung, trục hoành (nếu có) và vài điểm đặc biệt (đối xứng nhau qua trục đối xứng) trên parabol

Bước 4: Vẽ parabol.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1.Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x + 2\)

Hàm số \(y = {x^2} + 2x + 2\) có \(a = 1,b = 2,c = 2\)

\( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = - \frac{2}{{2.1}} = - 1;y( - 1) = {( - 1)^2} + 2.( - 1) + 2 = 1\)

+ Tọa độ đỉnh \(I( - 1;1)\)

+ Trục đối xứng \(x = - 1\)

+ Giao điểm với trục tung là A(0;2), không cắt trục hoành (vì \(y = {x^2} + 2x + 2 = {(x + 1)^2} + 1 > 0\;\forall x \in \mathbb{R}\))

+ Lấy điểm B(-2;2) đối xứng với A(0;2) qua trục đối xứng. Điểm C(1;5), D(-3;5) thuộc đồ thị.

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai. 1

Ví dụ 2.Vẽ đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 2x\)

Hàm số \(y = - {x^2} + 2x\) có \(a = - 1,b = 2,c = 0\)

\( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = - \frac{2}{{2.( - 1)}} = 1;y(1) = - {1^2} + 2.1 = 1\)

+ Tọa độ đỉnh \(I(1;1)\)

+ Trục đối xứng \(x = 1\)

+ Giao điểm với trục tung là O(0;0), điểm giao với trục hoành là A(2;0)

+ Lấy điểm B(-1;-3) thuộc đồ thị. Điểm C(3;-3) đối xứng với B(-1;-3) qua trục đối xứng

Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai. 2

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai. trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Hàm Số Bậc Hai: Định Nghĩa và Các Dạng

Hàm số bậc hai là hàm số có dạng tổng quát: y = ax² + bx + c, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. Hệ số 'a' đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất của đồ thị hàm số. Nếu a > 0, đồ thị là một parabol hướng lên trên, còn nếu a < 0, đồ thị là một parabol hướng xuống dưới.

Đồ Thị Hàm Số Bậc Hai: Parabol

Đồ thị của hàm số bậc hai là một đường cong hình parabol. Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, chúng ta cần xác định các yếu tố sau:

  • Đỉnh của parabol (I): Tọa độ đỉnh I(xI; yI) được tính bởi: xI = -b/(2a) và yI = f(xI).
  • Trục đối xứng của parabol: Là đường thẳng x = xI.
  • Tiêu điểm (F): F(xI; a + yI).
  • Đường chuẩn (Δ): y = -a - yI.

Các Trường Hợp Đặc Biệt của Hàm Số Bậc Hai

Có một số trường hợp đặc biệt của hàm số bậc hai cần lưu ý:

  • Hàm số bậc hai khuyết b: y = ax² + c. Đồ thị là một parabol đối xứng qua trục Oy.
  • Hàm số bậc hai khuyết c: y = ax² + bx. Đồ thị là một parabol đi qua gốc tọa độ O(0;0).

Nghiệm của Hàm Số Bậc Hai và Giao Điểm với Trục Hoành

Nghiệm của hàm số bậc hai là các giá trị x sao cho y = 0. Phương trình ax² + bx + c = 0 được gọi là phương trình bậc hai. Số nghiệm của phương trình bậc hai được xác định bởi delta (Δ):

  • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. Đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm.
  • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép x1 = x2. Đồ thị tiếp xúc với trục hoành.
  • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm. Đồ thị không cắt trục hoành.

Ứng Dụng của Hàm Số Bậc Hai

Hàm số bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Tính quỹ đạo của vật được ném lên: Quỹ đạo của vật ném lên thường được mô tả bằng một hàm số bậc hai.
  • Thiết kế các công trình kiến trúc: Các công trình kiến trúc như cầu, vòm thường sử dụng đường parabol.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa: Hàm số bậc hai được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số.

Bài Tập Vận Dụng

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị, hãy thực hành giải các bài tập sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x² - 5x + 3.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = -x² + 4x - 1.
  3. Vẽ đồ thị của hàm số y = x² - 2x + 2.
  4. Giải phương trình 3x² + 2x - 1 = 0.

Kết Luận

Hàm số bậc hai là một khái niệm quan trọng trong toán học. Việc hiểu rõ về hàm số bậc hai và đồ thị của nó sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10