Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt

Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt

Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt

Trong chương trình học toán lớp 10 và 11, việc nắm vững các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt (0°, 30°, 45°, 60°, 90°) và mối quan hệ giữa chúng là vô cùng quan trọng. Đây là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán lượng giác phức tạp hơn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, bài giảng chi tiết và bài tập thực hành đa dạng để giúp bạn hiểu sâu sắc về chủ đề này.

Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt (bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém (pi ), hơn kém (frac{pi }{2}), …)

1. Lý thuyết

+ Hai góc đối nhau \(\alpha \)\( - \alpha \)

\(\sin ( - \alpha ) = - \sin \alpha \);

\(\tan ( - \alpha ) = - \tan \alpha \)

\(\cos ( - \alpha ) = \cos \alpha \);

\(\cot ( - \alpha ) = - \cot \alpha \)

+ Hai góc phụ nhau \(\alpha \)\({90^ \circ } - \alpha \)

\(\sin \left( {{{90}^ \circ } - \alpha } \right) = \cos \alpha \);

\(\tan \left( {{{90}^ \circ } - \alpha } \right) = \cot \alpha \)

\(\cos \left( {{{90}^ \circ } - \alpha } \right) = \sin \alpha \);

\(\cot \left( {{{90}^ \circ } - \alpha } \right) = \tan \alpha \)

+ Hai góc bù nhau \(\alpha \)\({180^ \circ } - \alpha \)

\(\sin \left( {{{180}^ \circ } - \alpha } \right) = \sin \alpha \);

\(\tan \left( {{{180}^ \circ } - \alpha } \right) = - \tan \alpha \)

\(\cos \left( {{{180}^ \circ } - \alpha } \right) = - \cos \alpha \);

\(\cot \left( {{{180}^ \circ } - \alpha } \right) = - \cot \alpha \)

+ Hai góc \(\alpha \)\({90^ \circ } + \alpha \)

\(\sin \left( {{{90}^ \circ } + \alpha } \right) = \cos \alpha \);

\(\tan \left( {{{90}^ \circ } + \alpha } \right) = - \cot \alpha \)

\(\cos \left( {{{90}^ \circ } + \alpha } \right) = - \sin \alpha \);

\(\cot \left( {{{90}^ \circ } + \alpha } \right) = - \tan \alpha \)

+ Hai góc \(\alpha \)\({180^ \circ } + \alpha \)

\(\sin \left( {{{180}^ \circ } + \alpha } \right) = - \sin \alpha \);

\(\tan \left( {{{180}^ \circ } + \alpha } \right) = \tan \alpha \)

\(\cos \left( {{{180}^ \circ } + \alpha } \right) = - \cos \alpha \);

\(\cot \left( {{{180}^ \circ } + \alpha } \right) = \cot \alpha \)

Chú ý: Với \(k \in \mathbb{Z}\), ta có:

\(\sin \left( {2k{{.180}^ \circ } + \alpha } \right) = \sin \alpha \);

\(\tan \left( {k{{.180}^ \circ } + \alpha } \right) = \tan \alpha \)

\(\cos \left( {2k{{.180}^ \circ } + \alpha } \right) = \cos \alpha \);

\(\cot \left( {k{{.180}^ \circ } + \alpha } \right) = \cot \alpha \)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC, khi đó ta có

\(\sin A = \sin ({180^ \circ } - A) = \sin (B + C)\)

\(\sin \frac{A}{2} = \cos \left( {{{90}^ \circ } - \frac{A}{2}} \right) = \cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\)

Ví dụ 2. Tính các giá trị lượng giác \(\sin {570^ \circ },\cos ( - {1035^ \circ }),\tan ({1500^ \circ }).\)

\(\begin{array}{l}\sin {570^ \circ } = \sin ({360^ \circ } + {180^ \circ } + {30^ \circ }) = \sin ({180^ \circ } + {30^ \circ }) = - \sin {30^ \circ } = - \frac{1}{2}\\\cos ( - {1035^ \circ }) = \cos ( - {3.2.180^ \circ } + {45^ \circ }) = \cos ({45^ \circ }) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\\tan ({1500^ \circ }) = \tan ({8.180^ \circ } + {60^ \circ }) = \tan ({60^ \circ }) = \sqrt 3 .\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt

Trong toán học, đặc biệt là trong lĩnh vực lượng giác, việc hiểu rõ mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt là nền tảng quan trọng. Các góc đặc biệt thường được nhắc đến bao gồm 0°, 30°, 45°, 60° và 90°. Việc nắm vững các giá trị sin, cos, tan, cot của các góc này không chỉ giúp giải quyết các bài toán lượng giác cơ bản mà còn là bước đệm cho các khái niệm nâng cao hơn.

Các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Dưới đây là bảng tổng hợp các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt:

Góc (°)Góc (rad)sincostancot
0010Không xác định
30°π/61/2√3/21/√3√3
45°π/4√2/2√2/211
60°π/3√3/21/2√31/√3
90°π/210Không xác định0

Các mối quan hệ lượng giác cơ bản

Ngoài việc nhớ các giá trị lượng giác, việc hiểu các mối quan hệ giữa chúng cũng rất quan trọng:

  • sin²(α) + cos²(α) = 1: Đây là công thức lượng giác cơ bản nhất, áp dụng cho mọi góc α.
  • tan(α) = sin(α) / cos(α)
  • cot(α) = cos(α) / sin(α)
  • tan(α) * cot(α) = 1

Ứng dụng của các giá trị lượng giác của góc đặc biệt

Các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

  1. Giải tam giác vuông: Khi biết một góc nhọn và một cạnh, ta có thể sử dụng các giá trị lượng giác để tính các cạnh còn lại.
  2. Tính toán trong vật lý: Các giá trị lượng giác được sử dụng để phân tích các lực, vận tốc, và các đại lượng vật lý khác.
  3. Xây dựng và kiến trúc: Các giá trị lượng giác được sử dụng để tính toán độ cao, độ dốc, và các thông số khác trong xây dựng và kiến trúc.
  4. Hàng hải và hàng không: Các giá trị lượng giác được sử dụng để xác định vị trí, hướng đi, và các thông số khác trong hàng hải và hàng không.

Các bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức A = sin(30°) + cos(60°).

Giải: A = 1/2 + 1/2 = 1

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết góc B = 45°. Tính tỉ số tan(B).

Giải: tan(B) = tan(45°) = 1

Mở rộng và nâng cao

Ngoài các góc đặc biệt đã nêu, còn có các góc liên kết đặc biệt như (90° - α), (180° - α), (180° + α), (360° - α). Việc hiểu mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách hiệu quả.

Ví dụ:

  • sin(90° - α) = cos(α)
  • cos(90° - α) = sin(α)
  • tan(90° - α) = cot(α)
  • cot(90° - α) = tan(α)

Hy vọng rằng, với những kiến thức và ví dụ trên, bạn đã có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10