Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến giúp bạn ôn luyện và kiểm tra kiến thức về Tổng các góc trong một tam giác, thuộc chương trình Toán 7 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết và lời giải thích dễ hiểu, giúp bạn tự tin hơn trong các bài kiểm tra và thi cử.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

    • A.

      \({32^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \(24^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 3 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

    • A.

      \({50^0}\)

    • B.

      \(80^\circ \)

    • C.

      \({100^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 5 :

    Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

    • A.

      \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Câu 7 :

    Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

    • A.

      90\(^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

    • C.

      \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    • D.

      \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

    Câu 8 :

    Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

    • A.

      60\(^\circ \)

    • B.

      90\(^\circ \)

    • C.

      120\(^\circ \)

    • D.

      30\(^\circ \)

    Câu 9 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

    • B.

      Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

    • C.

      Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

    • D.

      2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

    Câu 10 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khi đó

    • A.

      \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \) 

    • B.

      \(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat B + \widehat C = 100^\circ \) 

    • D.

      \(\widehat B + \widehat C = 60^\circ \)

    Câu 12 :

    Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat A = {96^0},\widehat C = {50^0}\). Số đo góc $B$ là:

    • A.

      \({34^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 13 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo \(x.\)

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4
    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({49^0}\)

    • D.

      \({98^0}\)

    Câu 14 :

    Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({49^0}\)

    • D.

       \({60^0}\)

    Câu 15 :

    Cho hình sau. Tính số đo $x.$

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5
    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({140^0}\)

    Câu 16 :

    Cho tam giác \(ABC\) biết rằng số đo các góc $\widehat A;\widehat B;\widehat C$ tỉ lệ với $2;\,\,3;\,\,4$. Tính \(\widehat B.\)

    • A.

      \(\widehat B = {60^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {90^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {40^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0}\)

    Câu 17 :

    Tam giác $ABC$ có $\widehat A = {100^0},\widehat B - \widehat C = {40^0}$. Số đo góc $B$ và góc $C$ lần lượt là:

    • A.

       \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {20^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {20^0},\widehat C = {60^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Câu 18 :

    Cho tam giác $ABC$ có $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}.\)

    • A.

      \(\widehat {AMC} = 120^\circ ;\,\widehat {BMC} = 60^\circ .\)

    • B.

       \(\widehat {AMC} = 80^\circ ;\,\widehat {BMC} = 100^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat {AMC} = 110^\circ ;\,\widehat {BMC} = 70^\circ .\)

    • D.

      \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

    Câu 19 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {80^0},3\widehat A = 2\widehat C.\)Tính \(\widehat A\) và \(\widehat C?\)

    • A.

      \(\widehat A = 60^\circ ;\,\widehat C = 40^\circ .\)

    • B.

      \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat C = 50^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)

    • D.

      \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 30^\circ .\)

    Câu 20 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc $x?$

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 6
    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

    Câu 21

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(\widehat {BEC} > {90^0}\)

    • B.

      \(\widehat {BEC} < {90^0}\)

    • C.

      \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\)

    • D.

      \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}\)

    Câu 22

    \(\widehat C - \widehat B = {26^0}\). Tính \(\widehat {AEB}\) và $\widehat {BEC}$.

    • A.

      \(\widehat {AEB} = 70^\circ ;\,\widehat {BEC} = 110^\circ .\)

    • B.

      \(\widehat {AEB} = 106^\circ ;\,\widehat {BEC} = 74^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

    • D.

      \(\widehat {AEB} = 60^\circ ;\,\widehat {BEC} = 120^\circ .\)

    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo $\widehat {ADC}$ biết rằng: \(\widehat B - \widehat C = {20^0}.\)

    • A.

      \({80^o}\)

    • B.

      \( {110^o}\)

    • C.

      \({100^o}\)

    • D.

      \({105^o}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

    Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

    \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

    \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

    \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

    Vậy A,C,D đúng

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

    • A.

      \({32^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \(24^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 86^\circ + 62^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - 86^\circ - 62^\circ = 32^\circ \end{array}\)

    Câu 3 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 8

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong \(\Delta ABC:\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

    Suy ra \(\widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

    Hay \(x + x = {100^0}\) hay \( 2x = {100^0} \) suy ra \( x = {50^0}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

    • A.

      \({50^0}\)

    • B.

      \(80^\circ \)

    • C.

      \({100^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 9

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

    suy ra \(\widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) \)

    \(= {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{70}^0}} \right) = {60^0}\).

    Do CM là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \frac{{\widehat C}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\).

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

    \(\widehat B + \widehat {BMC} + {\widehat C_1} = {180^0} \)

    suy ra \(\widehat {BMC} = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat {{C_1}}} \right) \)

    \(= {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{30}^0}} \right) = {80^0}\)

    Câu 5 :

    Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

    • A.

      \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

    + Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat C = (100^\circ - 50^\circ ):2 = 25^\circ ;\\\widehat B = \widehat C + 50^\circ = 25^\circ + 50^\circ = 75^\circ \end{array}\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 10

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :\(\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

    Câu 7 :

    Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

    • A.

      90\(^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

    • C.

      \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    • D.

      \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 11

    Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

    Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat {AGK}\\\widehat A + \widehat {{C_1}} = \widehat {AGK}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat A + \widehat {{C_1}}\) (1)

    Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat {EHB}\\\widehat D + \widehat {{B_2}} = \widehat {EHB}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat D + \widehat {{B_2}}\) (2)

    Do \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BK là tia phân giác của góc DBA);

    \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( CK là tia phân giác của góc ACD).

    Nên cộng (1) với (2) ta được \(2\widehat K = \widehat A + \widehat D\), do đó \(\widehat K = \frac{{\widehat A + \widehat D}}{2}\) hay \(\widehat {BKC} = \frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

    Câu 8 :

    Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

    • A.

      60\(^\circ \)

    • B.

      90\(^\circ \)

    • C.

      120\(^\circ \)

    • D.

      30\(^\circ \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 12

    Xét tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) mà \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\), do đó \(2\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\).

    Trong tam giác ABC do \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\). Mà \(\widehat C = 2\widehat B\) do đó \(3\widehat B = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {30^0}\)nên \(\widehat C = {60^0}\)

    Do CD là tia phân giác của góc ACD nên \(\widehat {ACD} = \widehat {DCB} = \widehat C:2 = {60^ \circ }:2 = {30^ \circ }\)

    Xét tam giác ADC có: \(\widehat A + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{30}^0} + {{90}^ \circ }} \right) = {60^ \circ }\)

    Câu 9 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

    • B.

      Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

    • C.

      Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

    • D.

      2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

    Lời giải chi tiết :

    Các khẳng định A,B,D đúng.

    Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông. Do đó không thể khẳng định góc lớn nhất trong tam giác là góc tù.

    Câu 10 :

    Cho hình sau. Tính số đo x:

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 13

    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({130^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

    \(x = \widehat A + \widehat B = 90^\circ + 40^\circ = 130^\circ \)

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khi đó

    • A.

      \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \) 

    • B.

      \(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

    • C.

      \(\widehat B + \widehat C = 100^\circ \) 

    • D.

      \(\widehat B + \widehat C = 60^\circ \)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tam giác vuông: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \).

    Câu 12 :

    Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat A = {96^0},\widehat C = {50^0}\). Số đo góc $B$ là:

    • A.

      \({34^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $ABC$ có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat C} \right) = {180^0} - \left( {{{96}^0} + {{50}^0}} \right) = {34^0}$.

    Câu 13 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo \(x.\)

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 14
    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({49^0}\)

    • D.

      \({98^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $ABC$ có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {82^0} = {98^0}$.

    Hay \(x + x = {98^0} \Rightarrow 2x = {98^0} \Rightarrow x = {49^0}\)

    Câu 14 :

    Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({49^0}\)

    • D.

       \({60^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử tam giác \(ABC\) có ba góc bằng nhau \(\widehat A = \widehat B = \widehat C\)

    Lại có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)\( \Rightarrow \widehat A + \widehat A + \widehat A = 180^\circ \Rightarrow 3\widehat A = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat A = 180^\circ :3\)\( \Rightarrow \widehat A = 60^\circ .\)

    Vậy \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = 60^\circ .\)

    Câu 15 :

    Cho hình sau. Tính số đo $x.$

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 15
    • A.

      \({90^0}\)

    • B.

      \({100^0}\)

    • C.

      \({120^0}\)

    • D.

      \({140^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác: Góc ngoài của tam giác bẳng tổng hai góc trong không kề với nó.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 16

    Ta có $x$ là số đo góc ngoài tại đỉnh $C$ của tam giác $ABC$ nên 

    \(x = \widehat A + \widehat B = {50^0} + {90^0} = {140^0}\).

    Câu 16 :

    Cho tam giác \(ABC\) biết rằng số đo các góc $\widehat A;\widehat B;\widehat C$ tỉ lệ với $2;\,\,3;\,\,4$. Tính \(\widehat B.\)

    • A.

      \(\widehat B = {60^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {90^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {40^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

    +) Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tính ra số đo các góc của tam giác.

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{d + d + f}}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Theo tính chất tổng 3 góc của tam giác ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

    Theo đề bài ta có: \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 2:3:4 \Rightarrow \dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{4}.\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{4} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{2 + 3 + 4}} \\= \dfrac{{{{180}^0}}}{9} = {20^0}.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = {20^0}.2 = {40^0}\\\widehat B = {20^0}.3 = {60^0}\\\widehat C = {20^0}.4 = {80^0}\end{array} \right..\end{array}\)

    Vậy các góc của tam giác ABC là: \(\widehat A = {40^0};\,\,\widehat B = {60^0};\,\,\widehat C = {80^0}.\)

    Câu 17 :

    Tam giác $ABC$ có $\widehat A = {100^0},\widehat B - \widehat C = {40^0}$. Số đo góc $B$ và góc $C$ lần lượt là:

    • A.

       \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {20^0}\)

    • B.

      \(\widehat B = {20^0},\widehat C = {60^0}\)

    • C.

      \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

    • D.

      \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, kết hợp với giả thiết của đề bài để tìm ra số đo góc $B$ và $C.$

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $ABC$ có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - {100^0} = {80^0}$(1)

    Theo đề bài ta có:$\widehat B - \widehat C = {40^0}$ (2)

    Từ (1) ta có: \(\widehat C = {80^0} - \widehat B.\)

    Thế vào (2) ta được: \(\widehat B - \left( {{{80}^0} - \widehat B} \right) = {40^0} \Leftrightarrow 2.\widehat B = {40^0} + {80^0} \Leftrightarrow \widehat B = \dfrac{{{{120}^0}}}{2} = {60^0}.\)

    \( \Rightarrow \widehat C = {80^0} - {60^0} = {20^0}.\)

    Câu 18 :

    Cho tam giác $ABC$ có $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}.\)

    • A.

      \(\widehat {AMC} = 120^\circ ;\,\widehat {BMC} = 60^\circ .\)

    • B.

       \(\widehat {AMC} = 80^\circ ;\,\widehat {BMC} = 100^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat {AMC} = 110^\circ ;\,\widehat {BMC} = 70^\circ .\)

    • D.

      \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tính góc \(C\) dựa vào định lý tổng ba góc trong tam giác. Từ đó sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\widehat {BCM}.\)

    + Tính góc \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}\) dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác và hai góc kề bù.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 17

    Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat {BCA} = 180^\circ \)(định lý tổng ba góc trong tam giác) mà $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Suy ra \(\widehat {BCA} = 180^\circ - 50^\circ - 70^\circ = 60^\circ .\)

    Vì \(CM\) là tia phân giác của góc \(BCA\) nên \(\widehat {BCM} = \widehat {ACM} = \dfrac{{\widehat {BCA}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \)

    Ta có \(\widehat {AMC}\) là góc ngoài tại đỉnh \(M\) của tam giác \(BCM\) nên ta có

    \(\widehat {AMC} = \widehat B + \widehat {BCM} = 70^\circ + 30^\circ = 100^\circ \)

    Lại có \(\widehat {AMC} + \widehat {BMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) suy ra \(\widehat {BMC} = 180^\circ - \widehat {AMC} = 80^\circ .\)

    Vậy \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

    Câu 19 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {80^0},3\widehat A = 2\widehat C.\)Tính \(\widehat A\) và \(\widehat C?\)

    • A.

      \(\widehat A = 60^\circ ;\,\widehat C = 40^\circ .\)

    • B.

      \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat C = 50^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)

    • D.

      \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 30^\circ .\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác.

    + Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {80^0}.\) Theo định lý về tổng ba góc trong tam giác ta có

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat A + \widehat C = 180^\circ - \widehat B\)\( \Rightarrow \widehat A + \widehat C = 100^\circ .\)

    Lại có \(3\widehat A = 2\widehat C \Rightarrow \dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat C}}{3}\)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

    \(\dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat C}}{3} = \dfrac{{\widehat A + \widehat C}}{{2 + 3}} = \dfrac{{100^\circ }}{5} = 20^\circ \)

    Suy ra \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)

    Câu 20 :

    Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc $x?$

    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 18
    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({50^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({70^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác $ACF$ có :$\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}$

    \( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

    Xét \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

    Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

    Câu 21

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(\widehat {BEC} > {90^0}\)

    • B.

      \(\widehat {BEC} < {90^0}\)

    • C.

      \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\)

    • D.

      \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 19

    Góc $BEC$ là góc ngoài ở đỉnh $E$ của tam giác $AEC$ nên \(\widehat {BEC} = \widehat A + \widehat {ABE} = {90^ \circ } + \widehat {ABE} > {90^ \circ }\)

    Vậy góc $BEC$ là góc tù nên \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\) và \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}.\)

    Vậy A, C, D đúng, B sai.

    Câu 22

    \(\widehat C - \widehat B = {26^0}\). Tính \(\widehat {AEB}\) và $\widehat {BEC}$.

    • A.

      \(\widehat {AEB} = 70^\circ ;\,\widehat {BEC} = 110^\circ .\)

    • B.

      \(\widehat {AEB} = 106^\circ ;\,\widehat {BEC} = 74^\circ .\)

    • C.

      \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

    • D.

      \(\widehat {AEB} = 60^\circ ;\,\widehat {BEC} = 120^\circ .\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 20

    Theo giả thiết \(\widehat C - \widehat B = {26^0}\).

    Mặt khác do tam giác $ABC$ vuông tại $A$ nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\)

    Từ đó ta có \(\widehat C = \dfrac{{90^\circ + 26^\circ }}{2} = {58^0} \Rightarrow \widehat B = {32^0}\).

    Do $BE$ là tia phân giác của góc $ABC$ nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {16^0}\)

    Sử dụng tinh chất góc ngoài của tam giác ta tìm được \(\widehat {AEB} = \widehat C + \widehat {{B_2}} = {58^0} + 16^\circ = 74^\circ .\)

    Và \(\widehat {BEC} = \widehat A + \widehat {{B_1}} = 106^\circ .\)

    Vậy \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo $\widehat {ADC}$ biết rằng: \(\widehat B - \widehat C = {20^0}.\)

    • A.

      \({80^o}\)

    • B.

      \( {110^o}\)

    • C.

      \({100^o}\)

    • D.

      \({105^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

    - Tính chất: Hai góc kề bù có tống số đo bằng \({180^o}.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 21

    Ta có: \(\widehat {{D_2}}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(ABD\) nên \(\widehat {{D_2}} = \widehat {{A_1}} + \widehat B\,\,\,\,\,(1)\)

    Ta có: \(\widehat {{D_1}}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(ADC\) nên \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{A_2}} + \widehat C\,\,\,\,\,\,(2)\)

    Từ (1) và (2) ta có:

    \(\widehat {{D_2}} - \widehat {{D_1}} = \widehat {{A_1}} - \widehat {{A_2}} + \widehat B - \widehat C = \left( {\widehat {{A_1}} - \widehat {{A_2}}} \right) + \left( {\widehat B - \widehat C} \right)\)

    Vì \(AD\) là tia phân giác \(\widehat A\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) và \(\widehat B - \widehat C = {20^0}\,\,(gt)\) suy ra \(\widehat {{D_2}} - \widehat {{D_1}} = {20^o}\,\,\,\,\,\,(3)\)

    Mặt khác \(\widehat {{D_1}}\) và \(\widehat {{D_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = {180^o}\,\,\,\,\,(4)\)

    Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {{D_2}} = \left( {{{20}^o} + {{180}^o}} \right):2 = {100^o};\,\,\widehat {{D_1}} = {180^o} - {100^o} = {80^o}.\)

    Vậy \(\widehat {{D_1}} = {80^o};\,\widehat {{D_2}} = {100^o}.\)

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

    Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức

    Bài 12 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong hình học: tổng các góc trong một tam giác luôn bằng 180 độ. Việc nắm vững định lý này không chỉ cần thiết cho việc giải các bài toán liên quan đến tam giác mà còn là nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.

    1. Định lý về tổng các góc trong một tam giác

    Định lý này khẳng định rằng, trong bất kỳ tam giác nào, tổng số đo của ba góc luôn bằng 180 độ. Điều này có thể được chứng minh bằng nhiều cách khác nhau, ví dụ như vẽ một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác qua đỉnh đối diện.

    2. Ứng dụng của định lý

    Định lý về tổng các góc trong một tam giác có rất nhiều ứng dụng trong việc giải toán. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:

    • Tính góc còn thiếu: Nếu biết hai góc của một tam giác, ta có thể dễ dàng tính được góc còn lại bằng cách sử dụng công thức: Góc còn lại = 180° - (Góc thứ nhất + Góc thứ hai).
    • Xác định loại tam giác: Dựa vào số đo của các góc, ta có thể xác định loại tam giác (nhọn, vuông, tù).
    • Chứng minh các tính chất hình học: Định lý này thường được sử dụng để chứng minh các tính chất liên quan đến tam giác và các hình đa giác khác.

    3. Các dạng bài tập thường gặp

    Các bài tập liên quan đến tổng các góc trong một tam giác thường có các dạng sau:

    1. Bài tập tính góc: Yêu cầu tính số đo của một hoặc nhiều góc trong tam giác khi biết thông tin về các góc còn lại.
    2. Bài tập chứng minh: Yêu cầu chứng minh một tính chất hình học liên quan đến tam giác, thường sử dụng định lý về tổng các góc trong một tam giác.
    3. Bài tập ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến việc đo đạc góc trong các tình huống thực tế, ví dụ như tính góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau.

    4. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có góc A = 60° và góc B = 80°. Tính góc C.

    Giải:

    Áp dụng định lý về tổng các góc trong một tam giác, ta có:

    Góc C = 180° - (Góc A + Góc B) = 180° - (60° + 80°) = 180° - 140° = 40°

    Ví dụ 2: Cho tam giác DEF vuông tại D. Biết góc E = 30°. Tính góc F.

    Giải:

    Vì tam giác DEF vuông tại D nên góc D = 90°. Áp dụng định lý về tổng các góc trong một tam giác, ta có:

    Góc F = 180° - (Góc D + Góc E) = 180° - (90° + 30°) = 180° - 120° = 60°

    5. Luyện tập với trắc nghiệm

    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, hãy tham gia các bài trắc nghiệm trực tuyến tại giaibaitoan.com. Các bài trắc nghiệm này được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp bạn tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

    6. Mở rộng kiến thức

    Ngoài định lý về tổng các góc trong một tam giác, còn có nhiều kiến thức liên quan đến tam giác mà bạn có thể tìm hiểu thêm, ví dụ như:

    • Các loại tam giác (tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông).
    • Các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác trong tam giác.
    • Các tính chất của tam giác đồng dạng.

    Việc nắm vững các kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và sáng tạo hơn.

    7. Kết luận

    Bài 12 về tổng các góc trong một tam giác là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 7. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được trình bày ở trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về định lý này và có thể áp dụng nó vào việc giải các bài toán thực tế.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7