Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 7 ôn luyện và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên trong tam giác. Bài tập bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

    • A.

      \(AH < BH\)

    • B.

      \(AH < AB\)

    • C.

      \(AH > BH\)

    • D.

      \(AH = BH\)

    Câu 2 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

    • A.

      \(BD + BE > 2AB\)

    • B.

      \(BD + BE < 2AB\)

    • C.

      \(BD + BE = 2AB\)

    • D.

      \(BD + BE < AB\)

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

    • A.

      \(BD + CE < AB + AC\)

    • B.

      \(BD + CE > AB + AC\)

    • C.

      \(BD + CE \le AB + AC\)

    • D.

      \(BD + CE \ge AB + AC\)

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      \(DE > BE > BC\)

    • B.

      \(DE < BE < BC\)

    • C.

      \(DE > BE = BC\)

    • D.

      \(DE < BE = BC\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(MN \bot AC\)

    • B.

      \(AC + BC < AB + CH.\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng

    Câu 6 :

    Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(OA + OB \le 2AB\)

    • B.

      \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

    • C.

      \(OA + OB \ge 2AB\)

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    • A.

      \(MA > MH\)

    • B.

      \(HB < HC\)

    • C.

      \(MA = MB\)

    • D.

      \(MC < MA.\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

    • A.

      \(AH < BH\)

    • B.

      \(AH < AB\)

    • C.

      \(AH > BH\)

    • D.

      \(AH = BH\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định lí quan hệ đường vuông góc với đường xiên.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Vì \(BH\) là đường vuông góc và \(AH\) là đường xiên nên \(AH > BH.\)

    Câu 2 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

    • A.

      \(BD + BE > 2AB\)

    • B.

      \(BD + BE < 2AB\)

    • C.

      \(BD + BE = 2AB\)

    • D.

      \(BD + BE < AB\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên

    - Sử dụng tính chất của trung điểm

    - Chứng minh \(\Delta ADM = \Delta CEM\) (ch - gn)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    Vì \(\Delta ABM\) vuông tại $A$ (gt) nên \(BA < BM\) (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

    Mà \(BM = BD + DM\) nên \(BA < BD + DM\left( 1 \right)\) .

    Mặt khác, \(BM = BE - ME \) nên \(BA < BE - ME\left( 2 \right)\)

    Cộng hai vế của \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) ta được: \(2BA < BD + BE + MD - ME\left( 3 \right)\)

    Vì $M$ là trung điểm của $AC$ (gt) nên \(AM = MC\) (tính chất trung điểm)

    Xét tam giác vuông $ADM$ và tam giác vuông $CEM$ có:

    \(AM = MC\left( {cmt} \right)\)

    \(\widehat {AMD} = \widehat {EMC}\) (đối đỉnh)

    nên \(\Delta ADM = \Delta CEM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

    suy ra \( MD = ME\left( 4 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

    Từ \(\left( 3 \right)\)và \(\left( 4 \right) \) suy ra \(BD + BE > 2AB\)

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

    • A.

      \(BD + CE < AB + AC\)

    • B.

      \(BD + CE > AB + AC\)

    • C.

      \(BD + CE \le AB + AC\)

    • D.

      \(BD + CE \ge AB + AC\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\left( {gt} \right)\\EC \bot AB\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \)$BD$ và $CE$ là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên $AC$ và $AB.$

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD < AB\\EC < AC\end{array} \right.\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

    \( \Rightarrow BD + EC < AB + AC\)

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      \(DE > BE > BC\)

    • B.

      \(DE < BE < BC\)

    • C.

      \(DE > BE = BC\)

    • D.

      \(DE < BE = BC\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Góc tù là góc lớn nhất trong tam giác

    + Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    Ta có: Góc EDB là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ADE nên \(\widehat {EDB} > \widehat {DAE} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {EDB}\) là góc tù.

    Góc BEC là góc ngoài tại đỉnh E của tam giác ABE nên \(\widehat {BEC} > \widehat {BAE}\)( định lí) \( \Rightarrow \widehat {BEC}\) là góc tù.

    Xét tam giác BDE có góc BDE là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh EB đối diện với góc BDE nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được DE < EB.(1)

    Xét tam giác BEC có góc BEC là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh CB đối diện với góc BEC nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được EB < CB.(2)

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) DE< EB < CB.

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(MN \bot AC\)

    • B.

      \(AC + BC < AB + CH.\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất tam giác cân.

    - Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    Ta có: \(BM = BC\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta BMC\) cân tại $B$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow \widehat {MCB} = \widehat {CMB}\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

    Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BCM} + \widehat {MCA} = \widehat {ACB} = {90^0}\left( {gt} \right)\\\widehat {CMH} + \widehat {MCH} = {90^0}\left( {gt} \right)\end{array} \right.\left( 2 \right)$

    Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {MCH} = \widehat {MCN}\)

    Xét \(\Delta MHC\) và \(\Delta MNC\) có:

    $MC$ chung

    \(\widehat {MCH} = \widehat {MCN}\left( {cmt} \right)\)

    \(NC = HC\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \Delta MHC = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {MNC} = \widehat {MHC} = {90^0}\) (2 góc tương ứng)

    \( \Rightarrow MN \bot AC\) nên A đúng.

     Xét \(\Delta AMN\) có $AN$ là đường vuông góc hạ từ $A$ xuống $MN$ và $AM$ là đường xiên nên suy ra \(AM > AN\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BM = BC\left( {gt} \right)\\HC = CN\left( {gt} \right)\\AM > AN\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow BM + MA + HC > BC + CN + NA\)\( \Leftrightarrow AB + HC > BC + AC\)

    Câu 6 :

    Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      \(OA + OB \le 2AB\)

    • B.

      \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

    • C.

      \(OA + OB \ge 2AB\)

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

    Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\). Kẻ \(AH \bot Ot, BK \bot Ot\)

    Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\) Từ đó so sánh \(OA\) và \(AI\) (1)

    Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\) Từ đó so sánh \(OB\) và \(BI\) (2)

    Từ (1) và (2) ta so sánh được \(OA + OB\) với \(2AB.\) Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra.

    * Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc \({30^o}\) bằng nửa cạnh huyền.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

    Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

    Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\). Kẻ \(AH \bot Ot, BK \bot Ot\)

    Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\)

    Vì \(AH,\,AI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(Ot\) nên \(AH \le AI\) do đó \(OA \le 2AI\) (1)

    Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\)

    Vì \(BK,\,BI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(B\) đến \(Ot\) nên \(BK \le BI\) do đó \(OB \le 2BI\) (2)

    Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

    \(OA + OB \le 2AI + 2BI = 2\left( {AI + BI} \right) = 2AB\)

    Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(H,\,I,K\) trùng nhau hay \(AB \bot Ot\) suy ra \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}.\)

    Xét \(\Delta OAI\) và \(\Delta OBI\) có:

    \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}\)

    \(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\) (vì \(Ot\) là phân giác của \(\widehat {xOy}\))

    \(OI\) cạnh chung

    \( \Rightarrow \Delta OAI = \Delta OBI\) (g.c.g)

    \( \Rightarrow OA = OB\) (hai cạnh tương ứng).

    Vậy \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 8

    Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    • A.

      \(MA > MH\)

    • B.

      \(HB < HC\)

    • C.

      \(MA = MB\)

    • D.

      \(MC < MA.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định lý: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

    Xét hai tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 9

    Vì $MH$ là đường vuông góc và $MA$ là đường xiên nên \(MA > MH\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

    Vì \(\widehat {MBC}\) là góc ngoài của \(\Delta MHB \Rightarrow \widehat {MBC} > \widehat {MHB} = {90^0}\) 

    Xét \(\Delta MBC\) có: \(\widehat {MBC}\) là góc tù nên suy ra \(MC > MB\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Mà $HB$ và $HC$ lần lượt là hình chiếu của $MB$ và $MC$ trên $AC.$

    \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

    Xét \(\Delta{MAH}\)và \(\Delta{MBH}\), ta có:

    \(MH\) chung

    \(\widehat{MHA}=\widehat{MHB}\)

    \(HA = HB\)

    \(\Rightarrow \Delta{MAH}=\Delta{MBH}(c.g.c)\)

    \( \Rightarrow MA = MB\) (2 cạnh tương ứng). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MB = MA\left( {cmt} \right)\\MC > MB\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MC > MA\). Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

      • A.

        \(AH < BH\)

      • B.

        \(AH < AB\)

      • C.

        \(AH > BH\)

      • D.

        \(AH = BH\)

      Câu 2 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

      • A.

        \(BD + BE > 2AB\)

      • B.

        \(BD + BE < 2AB\)

      • C.

        \(BD + BE = 2AB\)

      • D.

        \(BD + BE < AB\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

      • A.

        \(BD + CE < AB + AC\)

      • B.

        \(BD + CE > AB + AC\)

      • C.

        \(BD + CE \le AB + AC\)

      • D.

        \(BD + CE \ge AB + AC\)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        \(DE > BE > BC\)

      • B.

        \(DE < BE < BC\)

      • C.

        \(DE > BE = BC\)

      • D.

        \(DE < BE = BC\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(MN \bot AC\)

      • B.

        \(AC + BC < AB + CH.\)

      • C.

        Cả A, B đều sai

      • D.

        Cả A, B đều đúng

      Câu 6 :

      Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

      Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(OA + OB \le 2AB\)

      • B.

        \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

      • C.

        \(OA + OB \ge 2AB\)

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

      • A.

        \(MA > MH\)

      • B.

        \(HB < HC\)

      • C.

        \(MA = MB\)

      • D.

        \(MC < MA.\)

      Câu 1 :

      Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng, \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó

      • A.

        \(AH < BH\)

      • B.

        \(AH < AB\)

      • C.

        \(AH > BH\)

      • D.

        \(AH = BH\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí quan hệ đường vuông góc với đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Vì \(BH\) là đường vuông góc và \(AH\) là đường xiên nên \(AH > BH.\)

      Câu 2 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A,M$ là trung điểm của $AC.$ Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ và $C$ xuống đường thẳng $BM.$ So sánh \(BD + BE\) và $AB.$

      • A.

        \(BD + BE > 2AB\)

      • B.

        \(BD + BE < 2AB\)

      • C.

        \(BD + BE = 2AB\)

      • D.

        \(BD + BE < AB\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên

      - Sử dụng tính chất của trung điểm

      - Chứng minh \(\Delta ADM = \Delta CEM\) (ch - gn)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      Vì \(\Delta ABM\) vuông tại $A$ (gt) nên \(BA < BM\) (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

      Mà \(BM = BD + DM\) nên \(BA < BD + DM\left( 1 \right)\) .

      Mặt khác, \(BM = BE - ME \) nên \(BA < BE - ME\left( 2 \right)\)

      Cộng hai vế của \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) ta được: \(2BA < BD + BE + MD - ME\left( 3 \right)\)

      Vì $M$ là trung điểm của $AC$ (gt) nên \(AM = MC\) (tính chất trung điểm)

      Xét tam giác vuông $ADM$ và tam giác vuông $CEM$ có:

      \(AM = MC\left( {cmt} \right)\)

      \(\widehat {AMD} = \widehat {EMC}\) (đối đỉnh)

      nên \(\Delta ADM = \Delta CEM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      suy ra \( MD = ME\left( 4 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

      Từ \(\left( 3 \right)\)và \(\left( 4 \right) \) suy ra \(BD + BE > 2AB\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $CE$ và $BD$ là hai đường cao. So sánh \(BD + CE\) và \(AB + AC\) ?

      • A.

        \(BD + CE < AB + AC\)

      • B.

        \(BD + CE > AB + AC\)

      • C.

        \(BD + CE \le AB + AC\)

      • D.

        \(BD + CE \ge AB + AC\)

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\left( {gt} \right)\\EC \bot AB\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \)$BD$ và $CE$ là lần lượt là hai đường vuông góc của hai đường xiên $AC$ và $AB.$

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD < AB\\EC < AC\end{array} \right.\) (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

      \( \Rightarrow BD + EC < AB + AC\)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại $A.$ Trên cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $D$ và $E$ ($D,E$ không trùng với các đỉnh của \(\Delta ABC\)). Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        \(DE > BE > BC\)

      • B.

        \(DE < BE < BC\)

      • C.

        \(DE > BE = BC\)

      • D.

        \(DE < BE = BC\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Góc tù là góc lớn nhất trong tam giác

      + Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      Ta có: Góc EDB là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác ADE nên \(\widehat {EDB} > \widehat {DAE} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {EDB}\) là góc tù.

      Góc BEC là góc ngoài tại đỉnh E của tam giác ABE nên \(\widehat {BEC} > \widehat {BAE}\)( định lí) \( \Rightarrow \widehat {BEC}\) là góc tù.

      Xét tam giác BDE có góc BDE là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh EB đối diện với góc BDE nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được DE < EB.(1)

      Xét tam giác BEC có góc BEC là góc tù nên là góc lớn nhất trong tam giác. Cạnh CB đối diện với góc BEC nên là cạnh lớn nhất trong tam giác. Ta được EB < CB.(2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) DE< EB < CB.

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {90^0}\), \(AC < BC\) , kẻ \(CH \bot AB\). Trên các cạnh $AB$ và $AC$ lấy tương ứng hai điểm $M$ và $N$ sao cho \(BM = BC,CN = CH\). Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(MN \bot AC\)

      • B.

        \(AC + BC < AB + CH.\)

      • C.

        Cả A, B đều sai

      • D.

        Cả A, B đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất tam giác cân.

      - Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

      Ta có: \(BM = BC\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta BMC\) cân tại $B$ (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow \widehat {MCB} = \widehat {CMB}\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

      Lại có: $\left\{ \begin{array}{l}\widehat {BCM} + \widehat {MCA} = \widehat {ACB} = {90^0}\left( {gt} \right)\\\widehat {CMH} + \widehat {MCH} = {90^0}\left( {gt} \right)\end{array} \right.\left( 2 \right)$

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right) \Rightarrow \widehat {MCH} = \widehat {MCN}\)

      Xét \(\Delta MHC\) và \(\Delta MNC\) có:

      $MC$ chung

      \(\widehat {MCH} = \widehat {MCN}\left( {cmt} \right)\)

      \(NC = HC\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta MHC = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {MNC} = \widehat {MHC} = {90^0}\) (2 góc tương ứng)

      \( \Rightarrow MN \bot AC\) nên A đúng.

       Xét \(\Delta AMN\) có $AN$ là đường vuông góc hạ từ $A$ xuống $MN$ và $AM$ là đường xiên nên suy ra \(AM > AN\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BM = BC\left( {gt} \right)\\HC = CN\left( {gt} \right)\\AM > AN\left( {cmt} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow BM + MA + HC > BC + CN + NA\)\( \Leftrightarrow AB + HC > BC + AC\)

      Câu 6 :

      Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0},\) \(A\) là điểm trên tia \(Ox,\,B\) là điểm trên tia \(Oy\) \((A,B\) không trùng với \(O).\)

      Chọn câu đúng nhất.

      • A.

        \(OA + OB \le 2AB\)

      • B.

        \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

      • C.

        \(OA + OB \ge 2AB\)

      • D.

        Cả A, B đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

      Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\). Kẻ \(AH \bot Ot, BK \bot Ot\)

      Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\) Từ đó so sánh \(OA\) và \(AI\) (1)

      Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\) Từ đó so sánh \(OB\) và \(BI\) (2)

      Từ (1) và (2) ta so sánh được \(OA + OB\) với \(2AB.\) Từ đó xét khi nào dấu “=” xảy ra.

      * Chú ý: Trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc \({30^o}\) bằng nửa cạnh huyền.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

      Kẻ tia phân giác \(Ot\) của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}.\)

      Gọi \(I\) là giao của \(Ot\) và \(AB\). Kẻ \(AH \bot Ot, BK \bot Ot\)

      Xét \(\Delta OAH\) có \(\widehat {AOH} = {30^o}\) nên \(OA = 2AH.\)

      Vì \(AH,\,AI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(Ot\) nên \(AH \le AI\) do đó \(OA \le 2AI\) (1)

      Xét \(\Delta OBK\) có \(\widehat {BOK} = {30^o}\) nên \(OB = 2BK.\)

      Vì \(BK,\,BI\) lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ \(B\) đến \(Ot\) nên \(BK \le BI\) do đó \(OB \le 2BI\) (2)

      Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:

      \(OA + OB \le 2AI + 2BI = 2\left( {AI + BI} \right) = 2AB\)

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(H,\,I,K\) trùng nhau hay \(AB \bot Ot\) suy ra \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}.\)

      Xét \(\Delta OAI\) và \(\Delta OBI\) có:

      \(\widehat {AIO} = \widehat {BIO} = {90^o}\)

      \(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\) (vì \(Ot\) là phân giác của \(\widehat {xOy}\))

      \(OI\) cạnh chung

      \( \Rightarrow \Delta OAI = \Delta OBI\) (g.c.g)

      \( \Rightarrow OA = OB\) (hai cạnh tương ứng).

      Vậy \(OA + OB = 2AB\) khi \(OA = OB.\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 8

      Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

      • A.

        \(MA > MH\)

      • B.

        \(HB < HC\)

      • C.

        \(MA = MB\)

      • D.

        \(MC < MA.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lý: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

      Xét hai tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức 0 9

      Vì $MH$ là đường vuông góc và $MA$ là đường xiên nên \(MA > MH\) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

      Vì \(\widehat {MBC}\) là góc ngoài của \(\Delta MHB \Rightarrow \widehat {MBC} > \widehat {MHB} = {90^0}\) 

      Xét \(\Delta MBC\) có: \(\widehat {MBC}\) là góc tù nên suy ra \(MC > MB\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

      Mà $HB$ và $HC$ lần lượt là hình chiếu của $MB$ và $MC$ trên $AC.$

      \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

      Xét \(\Delta{MAH}\)và \(\Delta{MBH}\), ta có:

      \(MH\) chung

      \(\widehat{MHA}=\widehat{MHB}\)

      \(HA = HB\)

      \(\Rightarrow \Delta{MAH}=\Delta{MBH}(c.g.c)\)

      \( \Rightarrow MA = MB\) (2 cạnh tương ứng). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}MB = MA\left( {cmt} \right)\\MC > MB\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow MC > MA\). Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức - Giải chi tiết

      Bài 32 thuộc chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm đến một đường thẳng. Hiểu rõ các tính chất này là nền tảng quan trọng cho các bài học hình học tiếp theo.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý sau:

      • Đường vuông góc: Là đường thẳng tạo với đường thẳng khác một góc vuông.
      • Đường xiên: Là đường thẳng không vuông góc với đường thẳng khác.
      • Tính chất: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh dài nhất. Trong một tam giác, đường vuông góc kẻ từ một điểm đến một đường thẳng là đường ngắn nhất nối điểm đó với đường thẳng.
      • Định lý: Trong một tam giác, nếu một cạnh lớn hơn một cạnh khác thì góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Xác định đường vuông góc và đường xiên
      2. Loại bài tập này yêu cầu học sinh xác định được đường vuông góc và đường xiên trong một hình vẽ cho trước. Cần chú ý đến góc tạo bởi đường thẳng và đường thẳng khác để phân biệt.

      3. Dạng 2: So sánh độ dài đường vuông góc và đường xiên
      4. Dựa vào tính chất đường vuông góc là đường ngắn nhất, học sinh cần so sánh độ dài của đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm đến một đường thẳng.

      5. Dạng 3: Ứng dụng định lý về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
      6. Loại bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng định lý về quan hệ giữa cạnh và góc để so sánh độ dài các cạnh và góc trong tam giác.

      7. Dạng 4: Bài tập kết hợp
      8. Đây là dạng bài tập phức tạp hơn, kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Học sinh cần phân tích đề bài một cách cẩn thận và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

      III. Ví dụ minh họa và giải chi tiết

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, với AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi D là điểm nằm ngoài tam giác ABC. Biết BD vuông góc với BC tại B. So sánh độ dài BD và AC.

      Giải:

      Vì BD vuông góc với BC nên BD là đường vuông góc kẻ từ D đến đường thẳng BC. Do đó, BD là đường ngắn nhất nối D với đường thẳng BC. Ta có AC là cạnh huyền của tam giác ABC vuông tại A, nên AC > AB và AC > BC. Tuy nhiên, để so sánh BD và AC, ta cần thêm thông tin về vị trí của điểm D.

      Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, với góc B lớn hơn góc C. So sánh độ dài các cạnh AB và AC.

      Giải:

      Áp dụng định lý về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, ta có: Nếu góc B > góc C thì cạnh AC > cạnh AB.

      IV. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập trắc nghiệm sau:

      • Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, với AB = 5cm, AC = 12cm. Tính độ dài cạnh BC.
      • Bài tập 2: Cho tam giác ABC, với góc A = 60 độ, góc B = 45 độ. So sánh độ dài các cạnh AB, AC, BC.
      • Bài tập 3: Cho tam giác ABC, với AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

      V. Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 32: Quan hệ đường vuông góc và đường xiên Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm và định lý về đường vuông góc, đường xiên và mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững lý thuyết là chìa khóa để giải quyết thành công các bài tập trong chương trình Toán 7.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7