Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm phong phú, đa dạng về Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác, thuộc chương trình Toán 7 Kết nối tri thức.

Mục tiêu giúp các em học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Đề bài

    Câu 1 :

    Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

    • A.

      9

    • B.

      6

    • C.

      12

    • D.

      8

    Câu 2 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • B.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

    • C.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • D.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

    Câu 3 :

    Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

    • A.

      \(800c{m^3}\)

    • B.

      \(400c{m^3}\)

    • C.

      \(600c{m^3}\)

    • D.

      \(500c{m^3}\)

    Câu 4 :

    Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

    Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    • A.

      369 m3

    • B.

      315 m3

    • C.

      327 m3

    • D.

      423 m3

    Câu 5 :

    Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

    • A.

      \(\sqrt 2 \)lần

    • B.

      2 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      8 lần

    Câu 6 :

    Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Câu 7 :

    Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

    • A.

      \(44c{m^2}\)

    • B.

      \(24c{m^2}\)

    • C.

      \(48c{m^2}\)

    • D.

      \(22c{m^2}\)

    Câu 8 :

    Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

    • A.

      \(12cm\)

    • B.

      \(24cm\)

    • C.

      \(36cm\)

    • D.

      \(48cm\)

    Câu 9 :

    Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

    • A.

      864 cm3

    • B.

      1944 cm3

    • C.

      2916 cm3

    • D.

      1122 cm3

    Câu 10 :

    Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

    • A.

      \(15cm\)

    • B.

      \(20cm\)

    • C.

      \(25cm\)

    • D.

      \(10cm\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

    • A.

      9

    • B.

      6

    • C.

      12

    • D.

      8

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là: \(AB,\,\,AC,\,\,BC,\,\,{A_1}{B_1},\)\({A_1}{C_1},\,\,{B_1}{C_1},\,\,A{A_1},\,\,\,B{B_1},\,C{C_1}\)

    Vậy hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả \(9\) cạnh.

    Câu 2 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • B.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

    • C.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • D.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

    Câu 3 :

    Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

    • A.

      \(800c{m^3}\)

    • B.

      \(400c{m^3}\)

    • C.

      \(600c{m^3}\)

    • D.

      \(500c{m^3}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính diện tích đáy là tam giác vuông: Sđáy = \(\frac{1}{2}\). Cạnh góc vuông . cạnh góc vuông

    + Tính thể tích: V = Sđáy . h

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:\(\dfrac{1}{2}.8.10=40 cm^3\)

    Thể tích của hình lăng trụ đứng là: \( 40.20= 800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là \(800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

    Câu 4 :

    Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

    Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    • A.

      369 m3

    • B.

      315 m3

    • C.

      327 m3

    • D.

      423 m3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính tổng của thể tích hình lăng trụ và thể tích hình hộp chữ nhật.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần: một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng \(6m\), chiều cao đáy \(1,2m\), chiều cao lăng trụ bằng \(15m\); phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là \(6m\) và \(15m\), chiều cao \(3,5m\).

    Thể tích hình lăng trụ tam giác là:

    \({V_1} = \frac{1}{2}.6.1,2.15 = 54{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

    Thể tích hình hộp chữ nhật là:

    \({V_2} = 6.15.3,5 = 315{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

    Thể tích phần không gian bên trong của cả ngôi nhà là:

    \(V = {V_1} + {V_2} = 54 + 315 = 369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

    Thể tích phần không gian của ngôi nhà là \(369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

    Câu 5 :

    Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

    • A.

      \(\sqrt 2 \)lần

    • B.

      2 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      8 lần

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Lập tỉ số thể tích trước và sau khi giảm độ dài cạnh đáy.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích đáy đèn là: \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.6\)\( = \frac{{{{18}^2}\sqrt 3 }}{4}.6 = 486\sqrt 3 \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Gọi \(a\) và \(b\) lần lượt là độ dài cạnh đáy đèn lồng trước và sau khi giảm thể tích.

    Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là các diện tích đáy tương ứng. Khi đó: \({V_1} = {S_1}.h;\,\,{V_2} = {S_2}.h\)

    Ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{{S_1}.h}}{{{S_2}.h}} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{{a^2}\sqrt 3 .6}}{4}:\frac{{{b^2}\sqrt 3 .6}}{4} = 2\)\( \Leftrightarrow {a^2}:{b^2} = 2\)\( \Leftrightarrow a:b = \sqrt 2 \)

    Vậy độ dài cạnh đáy phải giảm đi \(\sqrt 2 \) lần.

    Câu 6 :

    Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(5\)

    • D.

      \(6\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm lăng trụ đứng tứ giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    Hình lăng trụ đứng \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có đáy \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) là hình thang cân, có các mặt bên là: \(AD{D_1}{A_1};\,\,AB{B_1}{A_1};\,\,DC{C_1}{D_1};\,\,BC{C_1}{B_1}\)

    Vậy hình lăng trụ đứng tứ giác đáy là hình thang cân có 4 mặt bên.

    Câu 7 :

    Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

    • A.

      \(44c{m^2}\)

    • B.

      \(24c{m^2}\)

    • C.

      \(48c{m^2}\)

    • D.

      \(22c{m^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính chu vi đáy là hình chữ nhật

    + Tính Sxq = chu vi đáy . chiều cao

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: \(\left( {8 + 3} \right).2 = 22\left( {cm} \right)\)

    Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C.h = 22.2 = 44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là \(44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 8 :

    Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

    • A.

      \(12cm\)

    • B.

      \(24cm\)

    • C.

      \(36cm\)

    • D.

      \(48cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Từ công thức Sxq = Chu vi đáy . chiều cao suy ra chu vi đáy

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:

    C = Sxq : h = 336 : 14 = 24 (cm)

    Câu 9 :

    Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

    • A.

      864 cm3

    • B.

      1944 cm3

    • C.

      2916 cm3

    • D.

      1122 cm3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để tìm được thể tích lăng trụ đứng khi đã biết chiều cao, ta cần tính diện tích đáy.

    Thể tích = diện tích đáy . chiều cao

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    Gọi số cạnh của một đáy là \(n\). Khi đó số cạnh bên là \(n\).

    Suy ra, tổng số cạnh của hình lăng trụ đứng là \(n + n + n = 3n\).

    Theo đề bài, hình lăng trụ đều có tất cả 18 cạnh, ta có: \(3n = 18 \Rightarrow n = 6.\)

    Vậy hình lăng trụ đứng đã cho là hình lăng trụ lục giác đều.

    Có thể coi diện tích đáy là tổng diện tích của 6 tam giác đều, mỗi cạnh bằng \(6\sqrt 3 \) cm.

    Do đó diện tích đáy là: \(S = \frac{{{{\left( {6\sqrt 3 } \right)}^2}.\sqrt 3 }}{4}.6 = 162\sqrt 3 \) ( cm2)

    Thể tích hình lăng trụ là: \(V = S.h = 162\sqrt 3 .6\sqrt 3 \)= 2916 ( cm3)

    Thể tích hình lăng trụ là 2916 ( cm3).

    Câu 10 :

    Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

    • A.

      \(15cm\)

    • B.

      \(20cm\)

    • C.

      \(25cm\)

    • D.

      \(10cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:

    \({S_{xq}} = C.h\)

    Trong đó, \(C\) là chu vi đáy; \(h\) là chiều cao

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

    Đặt \(AD = x\left( {cm} \right)\).

    Chu vi đáy của hình lăng trụ là: \(C = 2(AB + AD) = 2(10+x) (cm)\)

    Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: 

    \({S_{xq}} = C.h\)\( = 2.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right).6\)\( = 12.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Tổng diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: \(2.10x = 20x\,\,(c{m^2})\)

    Theo đề bài, ta có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy nên \(12.\left( {10 + x} \right) = 20x\)

    Do đó \(120 + 12x = 20x\)

    Suy ra \(x = 15\,\left( {cm} \right)\)

    hay \(AD = 15\left( {cm} \right)\)

    Vậy kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

      • A.

        9

      • B.

        6

      • C.

        12

      • D.

        8

      Câu 2 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • B.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

      • C.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • D.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

      Câu 3 :

      Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

      • A.

        \(800c{m^3}\)

      • B.

        \(400c{m^3}\)

      • C.

        \(600c{m^3}\)

      • D.

        \(500c{m^3}\)

      Câu 4 :

      Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      • A.

        369 m3

      • B.

        315 m3

      • C.

        327 m3

      • D.

        423 m3

      Câu 5 :

      Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

      • A.

        \(\sqrt 2 \)lần

      • B.

        2 lần

      • C.

        4 lần

      • D.

        8 lần

      Câu 6 :

      Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(6\)

      Câu 7 :

      Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

      • A.

        \(44c{m^2}\)

      • B.

        \(24c{m^2}\)

      • C.

        \(48c{m^2}\)

      • D.

        \(22c{m^2}\)

      Câu 8 :

      Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

      • A.

        \(12cm\)

      • B.

        \(24cm\)

      • C.

        \(36cm\)

      • D.

        \(48cm\)

      Câu 9 :

      Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

      • A.

        864 cm3

      • B.

        1944 cm3

      • C.

        2916 cm3

      • D.

        1122 cm3

      Câu 10 :

      Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

      • A.

        \(15cm\)

      • B.

        \(20cm\)

      • C.

        \(25cm\)

      • D.

        \(10cm\)

      Câu 1 :

      Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

      • A.

        9

      • B.

        6

      • C.

        12

      • D.

        8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là: \(AB,\,\,AC,\,\,BC,\,\,{A_1}{B_1},\)\({A_1}{C_1},\,\,{B_1}{C_1},\,\,A{A_1},\,\,\,B{B_1},\,C{C_1}\)

      Vậy hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả \(9\) cạnh.

      Câu 2 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • B.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

      • C.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • D.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

      Câu 3 :

      Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao \(20cm\), đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là \(8cm\) và \(10cm\).

      • A.

        \(800c{m^3}\)

      • B.

        \(400c{m^3}\)

      • C.

        \(600c{m^3}\)

      • D.

        \(500c{m^3}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tính diện tích đáy là tam giác vuông: Sđáy = \(\frac{1}{2}\). Cạnh góc vuông . cạnh góc vuông

      + Tính thể tích: V = Sđáy . h

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:\(\dfrac{1}{2}.8.10=40 cm^3\)

      Thể tích của hình lăng trụ đứng là: \( 40.20= 800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là \(800\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).

      Câu 4 :

      Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      • A.

        369 m3

      • B.

        315 m3

      • C.

        327 m3

      • D.

        423 m3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính tổng của thể tích hình lăng trụ và thể tích hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần: một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng \(6m\), chiều cao đáy \(1,2m\), chiều cao lăng trụ bằng \(15m\); phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là \(6m\) và \(15m\), chiều cao \(3,5m\).

      Thể tích hình lăng trụ tam giác là:

      \({V_1} = \frac{1}{2}.6.1,2.15 = 54{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích hình hộp chữ nhật là:

      \({V_2} = 6.15.3,5 = 315{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích phần không gian bên trong của cả ngôi nhà là:

      \(V = {V_1} + {V_2} = 54 + 315 = 369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích phần không gian của ngôi nhà là \(369{\rm{ }}\left( {{m^3}} \right)\)

      Câu 5 :

      Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao \(40cm\) và đáy là lục giác đều cạnh \(18cm\). Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

      • A.

        \(\sqrt 2 \)lần

      • B.

        2 lần

      • C.

        4 lần

      • D.

        8 lần

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Lập tỉ số thể tích trước và sau khi giảm độ dài cạnh đáy.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích đáy đèn là: \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.6\)\( = \frac{{{{18}^2}\sqrt 3 }}{4}.6 = 486\sqrt 3 \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Gọi \(a\) và \(b\) lần lượt là độ dài cạnh đáy đèn lồng trước và sau khi giảm thể tích.

      Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là các diện tích đáy tương ứng. Khi đó: \({V_1} = {S_1}.h;\,\,{V_2} = {S_2}.h\)

      Ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{{S_1}.h}}{{{S_2}.h}} = 2\)\( \Leftrightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{a^2}\sqrt 3 .6}}{4}:\frac{{{b^2}\sqrt 3 .6}}{4} = 2\)\( \Leftrightarrow {a^2}:{b^2} = 2\)\( \Leftrightarrow a:b = \sqrt 2 \)

      Vậy độ dài cạnh đáy phải giảm đi \(\sqrt 2 \) lần.

      Câu 6 :

      Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(5\)

      • D.

        \(6\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm lăng trụ đứng tứ giác

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      Hình lăng trụ đứng \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có đáy \({A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) là hình thang cân, có các mặt bên là: \(AD{D_1}{A_1};\,\,AB{B_1}{A_1};\,\,DC{C_1}{D_1};\,\,BC{C_1}{B_1}\)

      Vậy hình lăng trụ đứng tứ giác đáy là hình thang cân có 4 mặt bên.

      Câu 7 :

      Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước \(3cm,\,\,8cm\). Chiều cao của hình lăng trụ đứng là \(2cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

      • A.

        \(44c{m^2}\)

      • B.

        \(24c{m^2}\)

      • C.

        \(48c{m^2}\)

      • D.

        \(22c{m^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tính chu vi đáy là hình chữ nhật

      + Tính Sxq = chu vi đáy . chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: \(\left( {8 + 3} \right).2 = 22\left( {cm} \right)\)

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C.h = 22.2 = 44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là \(44\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 8 :

      Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

      • A.

        \(12cm\)

      • B.

        \(24cm\)

      • C.

        \(36cm\)

      • D.

        \(48cm\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Từ công thức Sxq = Chu vi đáy . chiều cao suy ra chu vi đáy

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:

      C = Sxq : h = 336 : 14 = 24 (cm)

      Câu 9 :

      Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả \(18\) cạnh, mỗi cạnh dài \(6\sqrt 3 \) cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

      • A.

        864 cm3

      • B.

        1944 cm3

      • C.

        2916 cm3

      • D.

        1122 cm3

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để tìm được thể tích lăng trụ đứng khi đã biết chiều cao, ta cần tính diện tích đáy.

      Thể tích = diện tích đáy . chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

      Gọi số cạnh của một đáy là \(n\). Khi đó số cạnh bên là \(n\).

      Suy ra, tổng số cạnh của hình lăng trụ đứng là \(n + n + n = 3n\).

      Theo đề bài, hình lăng trụ đều có tất cả 18 cạnh, ta có: \(3n = 18 \Rightarrow n = 6.\)

      Vậy hình lăng trụ đứng đã cho là hình lăng trụ lục giác đều.

      Có thể coi diện tích đáy là tổng diện tích của 6 tam giác đều, mỗi cạnh bằng \(6\sqrt 3 \) cm.

      Do đó diện tích đáy là: \(S = \frac{{{{\left( {6\sqrt 3 } \right)}^2}.\sqrt 3 }}{4}.6 = 162\sqrt 3 \) ( cm2)

      Thể tích hình lăng trụ là: \(V = S.h = 162\sqrt 3 .6\sqrt 3 \)= 2916 ( cm3)

      Thể tích hình lăng trụ là 2916 ( cm3).

      Câu 10 :

      Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng \(6cm\). Một kích thước của đáy bằng \(10cm\), tính kích thước còn lại.

      • A.

        \(15cm\)

      • B.

        \(20cm\)

      • C.

        \(25cm\)

      • D.

        \(10cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:

      \({S_{xq}} = C.h\)

      Trong đó, \(C\) là chu vi đáy; \(h\) là chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

      Đặt \(AD = x\left( {cm} \right)\).

      Chu vi đáy của hình lăng trụ là: \(C = 2(AB + AD) = 2(10+x) (cm)\)

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: 

      \({S_{xq}} = C.h\)\( = 2.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right).6\)\( = 12.\left( {10 + {\rm{ }}x} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Tổng diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: \(2.10x = 20x\,\,(c{m^2})\)

      Theo đề bài, ta có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy nên \(12.\left( {10 + x} \right) = 20x\)

      Do đó \(120 + 12x = 20x\)

      Suy ra \(x = 15\,\left( {cm} \right)\)

      hay \(AD = 15\left( {cm} \right)\)

      Vậy kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Kết nối tri thức

      Bài 37 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác. Đây là những hình khối quan trọng trong hình học không gian, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về thể tích và diện tích bề mặt.

      I. Khái niệm cơ bản về hình lăng trụ đứng

      Hình lăng trụ đứng là hình đa diện có hai mặt đáy song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. Để hiểu rõ hơn, ta cần phân biệt:

      • Hình lăng trụ đứng tam giác: Hai mặt đáy là hai tam giác bằng nhau.
      • Hình lăng trụ đứng tứ giác: Hai mặt đáy là hai tứ giác bằng nhau.

      Các yếu tố quan trọng của hình lăng trụ đứng bao gồm:

      • Mặt đáy: Hai mặt song song và bằng nhau.
      • Mặt bên: Các hình chữ nhật nối các cạnh tương ứng của hai mặt đáy.
      • Chiều cao: Khoảng cách giữa hai mặt đáy.

      II. Công thức tính diện tích bề mặt và thể tích

      Để giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập vận dụng, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

      1. Diện tích bề mặt của hình lăng trụ đứng: Stp = 2Sđáy + Sxq, trong đó Sđáy là diện tích đáy và Sxq là diện tích xung quanh.
      2. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: Sxq = Pđáy * h, trong đó Pđáy là chu vi đáy và h là chiều cao.
      3. Thể tích của hình lăng trụ đứng: V = Sđáy * h

      III. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hình lăng trụ đứng thường xoay quanh các chủ đề sau:

      • Xác định các yếu tố của hình lăng trụ đứng: Mặt đáy, mặt bên, chiều cao, cạnh đáy.
      • Tính diện tích bề mặt: Áp dụng công thức tính diện tích đáy và diện tích xung quanh.
      • Tính thể tích: Áp dụng công thức tính thể tích.
      • Nhận biết hình lăng trụ đứng: Phân biệt hình lăng trụ đứng với các hình khối khác.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình lăng trụ đứng.

      IV. Luyện tập với các câu hỏi trắc nghiệm

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa:

      Câu hỏiĐáp án
      Một hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông với các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm, chiều cao của hình lăng trụ là 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.30 cm3
      Diện tích xung quanh của một hình lăng trụ đứng tứ giác là 60cm2, chu vi đáy là 10cm. Tính chiều cao của hình lăng trụ.6cm

      V. Mẹo giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập về hình lăng trụ đứng một cách hiệu quả, học sinh nên:

      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Xác định các yếu tố: Xác định đúng các yếu tố của hình lăng trụ đứng (mặt đáy, chiều cao, cạnh đáy).
      • Áp dụng công thức: Sử dụng đúng các công thức tính diện tích bề mặt và thể tích.
      • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      VI. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác là rất quan trọng trong chương trình Toán 7. Thông qua việc luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm, các em học sinh sẽ củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7