Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 7 rèn luyện kỹ năng nhận biết hai đường thẳng song song và áp dụng các dấu hiệu nhận biết đã học trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức.

Với hình thức trắc nghiệm, các em có thể tự đánh giá mức độ hiểu bài và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Giaibaitoan.com cung cấp đáp án chi tiết để các em đối chiếu và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền vào chỗ trống:

    “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

    • A.

      bù nhau

    • B.

      bằng nhau

    • C.

      phụ nhau

    • D.

      kề nhau

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau:

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Câu 5 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Câu 7 :

    Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      d1\( \bot \)AC

    • B.

      AB // d2

    • C.

      d1 // AC

    • D.

      d1 \( \bot \)BC

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    • A.

      .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

    Câu 9 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 8

    Chọn phát biểu đúng.

    • A.

      \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.

    Câu 11 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 9
    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Câu 12 :

    Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 10
    • A.

      \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    • B.

      \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 

    • C.

      \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    Câu 13 :

    Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    • A.

      Hai góc trong cùng phía bằng nhau

    • B.

      Hai góc đồng vị bằng nhau 

    • C.

      Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 14 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 11

    Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?

    • A.

      $4$

    • B.

      $12$

    • C.

      $8$

    • D.

      $16$

    Câu 15 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 12
    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Câu 16 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 13

    Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)

    • A.

      \({115^0}\), \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\), \({55^0}\)

    • C.

      \({180^0}\), \({180^0}\)

    • D.

      \({145^0}\), \({145^0}\)

    Câu 17 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 14

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Câu 18 :

    Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 15
    • A.

      $x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$

    • B.

      $x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$

    • C.

      $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)

    • D.

      $x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$

    Câu 19 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 16

    Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)

    • A.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)

    • D.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)

    Câu 20 :

    Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

    • B.

      Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

    • C.

      Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

    • D.

      Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

    Câu 21 :

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$

    • B.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$

    • C.

      Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 22 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 17

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Câu 23 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 18

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền vào chỗ trống:

    “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

    • A.

      bù nhau

    • B.

      bằng nhau

    • C.

      phụ nhau

    • D.

      kề nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 19

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Vì đường thẳng d cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành cặp góc A1 và B1 bằng nhau ( cùng bằng 110\(^\circ \)) nên:

    +) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (2 góc đồng vị)

    Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh)

    Suy ra \( \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\) nên A đúng

    +) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đồng vị)

    Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\); \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} + 110^\circ = 180^\circ \)

    Suy ra \( \widehat {{B_2}} = 70^\circ \)

    Ta thấy \( \widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_2}}\) nên B sai

    +) \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)(=110\(^\circ \))

    Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) nên C đúng

    Ta có: \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) nên D đúng

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 20

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

    Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

    Vậy khẳng định A sai

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau:

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 21

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong

    Lời giải chi tiết :

    - \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

    - \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên B sai

    - \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) nên C sai

    - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên D sai

    Câu 5 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 22

    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía

    Lời giải chi tiết :
    • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
    • \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
    • \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
    • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 23

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b,\) trong các góc tạo thành có \(1\) cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:\(\widehat{AEF} = \widehat {{E_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat{AEF} = 125^0\)

    Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù

    \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

    Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) ở vị trí so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Câu 7 :

    Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      d1\( \bot \)AC

    • B.

      AB // d2

    • C.

      d1 // AC

    • D.

      d1 \( \bot \)BC

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vẽ hình và chứng minh sự vuông góc hay song song của d1 , d2 với các đường thẳng khác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 24

    Vì AB và d2 cùng vuông góc với d1 nên AB // d2

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 25

    Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    • A.

      .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía.

    Lời giải chi tiết :

    \(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

    \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

    Câu 9 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 26

    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 27

    Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

    Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

     Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\) nên cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 28

    Chọn phát biểu đúng.

    • A.

      \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 29

    \(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

    \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

    Câu 11 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 30
    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 31

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.

    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.

    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.

    Câu 12 :

    Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 32
    • A.

      \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    • B.

      \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 

    • C.

      \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 33

    \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (đúng) chọn A

    \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại B

    \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại C

    \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc trong cùng phía), loại D.

    Câu 13 :

    Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    • A.

      Hai góc trong cùng phía bằng nhau

    • B.

      Hai góc đồng vị bằng nhau 

    • C.

      Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    +) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    +) Hai góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a,b$ và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau

    Câu 14 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 34

    Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?

    • A.

      $4$

    • B.

      $12$

    • C.

      $8$

    • D.

      $16$

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Các cặp góc đồng vị là: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{C_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{C_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{C_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{C_3}}\), \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{B_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{B_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{B_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\).

    Tương tự ta có thêm $8$ cặp góc đồng vị \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_3}}\), \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\).

    Câu 15 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 35
    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 36

    Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

    Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

     Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1

    cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\)nên \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

    Câu 16 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 37

    Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)

    • A.

      \({115^0}\), \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\), \({55^0}\)

    • C.

      \({180^0}\), \({180^0}\)

    • D.

      \({145^0}\), \({145^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 38

    Ta có: \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{M_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{M_4}} = {180^0} - \widehat {{M_3}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

    Do đó \(\widehat {{M_4}} + \,\widehat {{N_2}} = {40^0} + {140^0} = {180^0}\)

    Ta có: \(\widehat {{N_2}} + \widehat {{N_1}} = {180^0}\) (kề bù)

    Suy ra \( \widehat {{N_1}} = {180^0} - \widehat {{N_2}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

    Do đó \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}} = {140^0} + {40^0} = {180^0}\)

    Câu 17 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 39

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 40

    - \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

    - $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại B

    - \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) loại C

    - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại D

    Câu 18 :

    Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 41
    • A.

      $x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$

    • B.

      $x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$

    • C.

      $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)

    • D.

      $x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng \({180^o}\) , tính chất hai góc đối đỉnh

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x = {70^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

    \(y + {70^o} = {180^o} \Rightarrow y = {110^o}\) (hai góc kề bù)

    Tương tự ta có \(t = {80^o};\,z = {100^o}\)

    Vậy $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}.$

    Câu 19 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 42

    Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)

    • A.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)

    • D.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    +) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    +) Hai góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Cặp góc so le trong còn lại là: \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\).

    Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\\ \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\end{array}\)

    Câu 20 :

    Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

    • B.

      Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

    • C.

      Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

    • D.

      Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Hai đường thẳng song song (trong mặt phẳng) là hai đường thẳng không có điểm chung.

    Câu 21 :

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$

    • B.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$

    • C.

      Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

    + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

    + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

    nên cả A, B, C đều đúng.

    Câu 22 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 43

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

     Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

    Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

    Vậy A sai.

    Câu 23 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 44

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a$ và $b,$ trong các góc tạo thành có $1$ cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức 0 45

    Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù (gt)

    \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} \)\(= {180^0} - {125^0} = {55^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

    Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) là hai góc so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Lại có \(\widehat {{E_1}}=\widehat {{AEF}}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{AEF}}=125^0\)

    Vậy cả A, B đều đúng.

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

    Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức

    Bài 9 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu về hai đường thẳng song song và các dấu hiệu để nhận biết chúng. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học hình học tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp một loạt các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập thường gặp, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

    I. Khái niệm hai đường thẳng song song

    Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Điều này có nghĩa là chúng không cắt nhau tại bất kỳ điểm nào, dù kéo dài vô hạn.

    • Định nghĩa: Hai đường thẳng d1 và d2 được gọi là song song nếu chúng không có điểm chung. Ký hiệu: d1 // d2
    • Ví dụ: Các cạnh đối diện của một hình chữ nhật là hai đường thẳng song song.

    II. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

    Có một số dấu hiệu quan trọng giúp chúng ta nhận biết hai đường thẳng song song:

    1. Dấu hiệu 1: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì các góc so le trong bằng nhau.
    2. Dấu hiệu 2: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì các góc đồng vị bằng nhau.
    3. Dấu hiệu 3: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho tổng hai góc trong cùng phía bằng 180° thì hai đường thẳng đó song song.
    4. Dấu hiệu 4: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    III. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức về hai đường thẳng song song:

    • Dạng 1: Xác định hai đường thẳng có song song hay không dựa trên các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng đó.
    • Dạng 2: Tìm số đo của các góc khi biết hai đường thẳng song song và một đường thẳng cắt chúng.
    • Dạng 3: Chứng minh hai đường thẳng song song dựa trên các dấu hiệu đã học.
    • Dạng 4: Ứng dụng kiến thức về hai đường thẳng song song vào giải các bài toán thực tế.

    IV. Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Câu 1: Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Một đường thẳng c cắt a tại điểm A và b tại điểm B. Biết góc so le trong tại A bằng 60°. Số đo góc so le trong tại B là:

    1. A. 60°
    2. B. 120°
    3. C. 90°
    4. D. 30°

    Câu 2: Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau. Một đường thẳng d cắt m và n lần lượt tại C và D. Biết góc đồng vị tại C bằng 70°. Số đo góc đồng vị tại D là:

    1. A. 70°
    2. B. 110°
    3. C. 90°
    4. D. 20°

    Câu 3: Cho hai đường thẳng p và q cắt đường thẳng t tại hai điểm A và B sao cho góc trong cùng phía tại A bằng 130°. Hai đường thẳng p và q có song song hay không?

    1. A. Song song
    2. B. Không song song
    3. C. Cắt nhau
    4. D. Trùng nhau

    V. Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
    • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
    • Áp dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song một cách linh hoạt.
    • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

    VI. Kết luận

    Việc nắm vững kiến thức về hai đường thẳng song song và các dấu hiệu nhận biết là rất quan trọng trong chương trình Toán 7. Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập liên quan đến chủ đề này. Chúc các em học tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7