Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm phong phú, đa dạng về chủ đề Số vô tỉ và Căn bậc hai số học, thuộc Bài 6 chương trình Toán 7 Kết nối tri thức.
Mục tiêu giúp học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm một cách hiệu quả.
Số vô tỉ là số:
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Số hữu tỉ
Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?
0
Căn bậc hai số học của 15
Căn bậc hai số học của 16
Căn bậc hai số học của 0,25
Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.
49 m
0,7 km
70 m
24,01 m
Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)
Tìm số a.
\(\dfrac{{16}}{{81}}\)
\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{9}{4}\)
\(\dfrac{{ - 2}}{3}\)
Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?
5,2 triệu đồng
52 triệu đồng
1,3312 triệu đồng
3,328 triệu đồng
Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)
7
\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{{17}}{4}\)
11
Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.
112 cây
108 cây
116 cây
128 cây
Tính giá trị của \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
2,5
2,47
0,47
0,58
So sánh: \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)
Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} = 4\)
0
1
2
4
So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)
\(A > 7\)
$A < 7$
\(A = 7\)
\(A \ge 7\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)
\(0\)
$1$
\(2\)
\(311\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).
\(x = \pm 18\)
$x = 19$
\(x = 18\)
\(x = 36\)
Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).
\(x = 15\)
$x = - 15$
\(x = 15\) hoặc \(x = - 15\)
\(x = 25\)
Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.
Bạn đã làm đúng.
Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).
Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).
Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).
So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)
\(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)
\(\sqrt {9.16} < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)
\(\sqrt {9.16} > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)
Không thể so sánh
Chọn câu đúng.
\( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{8}{{11}}\)
$ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$
\( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \pm \dfrac{8}{{11}}\)
\( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)
Tính \(\sqrt {49} \)
\( - 7\)
\(9\)
\( \pm 7\)
\(7\)
Lời giải và đáp án
Số vô tỉ là số:
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Số hữu tỉ
Đáp án : C
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?
0
Căn bậc hai số học của 15
Căn bậc hai số học của 16
Căn bậc hai số học của 0,25
Đáp án : B
Tìm căn bậc hai số học của các số.
Số 0 không là số vô tỉ
Ta có: 16 = 42 nên 4 là căn bậc hai số học của 16.
0,25 = (0,5)2 nên 0,5 là căn bậc hai số học của 0,25.
Căn bậc hai số học của 15 là \(\sqrt {15} \) là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.
Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.
49 m
0,7 km
70 m
24,01 m
Đáp án : C
Tìm căn bậc hai số học của một số.
Chú ý đơn vị.
Đổi 0,49 ha = 4900 m2
Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {4900} = 70(m)\)
Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)
Tìm số a.
\(\dfrac{{16}}{{81}}\)
\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{9}{4}\)
\(\dfrac{{ - 2}}{3}\)
Đáp án : A
Số x là căn bậc hai số học của số a khi a > 0 và a = x2
Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\) nên \(a = {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{81}}\)
Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?
5,2 triệu đồng
52 triệu đồng
1,3312 triệu đồng
3,328 triệu đồng
Đáp án : A
Tính diện tích 1 viên gạch
Tính số viên gạch cần dùng
Tính số tiền cần dùng để mua gạch
Đổi 40 cm = 0,4 m
Diện tích 1 viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)
Số viên gạch cần dùng là: 64 : 0,16 = 400 ( viên)
Số tiền cần dùng để mua gạch là:
400 . 13 000 = 5 200 000 ( đồng)
Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)
7
\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{{17}}{4}\)
11
Đáp án : D
Tính \(\sqrt {{a^2}} = a(a \ge 0)\)
\(\begin{array}{l}\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = \sqrt {{3^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{{16}^2}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = 3.\dfrac{2}{3} + 16.\dfrac{9}{{16}}\\ = 2 + 9\\ = 11\end{array}\)
Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.
112 cây
108 cây
116 cây
128 cây
Đáp án : A
+ Tính cạnh hình vuông: Hình vuông có diện tích a thì có cạnh là \(\sqrt a \)
+ Tính số cây trồng được trên 1 cạnh hình vuông = cạnh hình vuông : khoảng cách giữa 2 cây + 1
+ Tính số cây trồng được = 4 . số cây trồng được trên 1 cạnh - 4 cây trồng ở 4 đỉnh đã được tính 2 lần.
Cạnh mảnh đất hình vuông là:
\(\sqrt {196} = 14\) ( cm)
Đổi 50 cm = 0,5 m
Số cây hoa trồng được trên 1 cạnh là: 14 : 0,5 + 1 = 29 ( cây)
Do trồng cây trên 4 cạnh hình vuông và 4 cây trồng trên 4 đỉnh của hình vuông đã được tính 2 lần nên
Số cây hoa trồng được là:
29 . 4 – 4 = 112 ( cây)
Tính giá trị của \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
2,5
2,47
0,47
0,58
Đáp án : B
Học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính
Ta có: \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) = 2,472…\( \approx \)2,47
So sánh: \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)
\(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)
Đáp án : B
Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a < \sqrt b \)
Chú ý: Nếu a < b , b < c thì a < c
Ta có:
\(\sqrt {14} < \sqrt {16} = 4;\sqrt 8 < \sqrt 9 = 3\) nên \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < 4 + 3 = 7
\(\sqrt {50} \) > \(\sqrt {49} = 7\)
Như vậy, \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)
Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} = 4\)
0
1
2
4
Đáp án : B
Bình phương cả 2 vế, tìm x
\(\sqrt{-3x + 2} = 4 \) (ĐK: \(-3x + 2 \geq 0 \) hay \(x \leq \frac{2}{3}\))\(\left( \sqrt{-3x + 2} \right)^2 = 4^2\)\( -3x + 2 = 16\)\(-3x = 14\)\(x = -\frac{14}{3} \quad \text{(TM)}\)Vậy \(x = -\frac{14}{3}\)
Vậy có 1 số thực x thỏa mãn.
So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)
\(A > 7\)
$A < 7$
\(A = 7\)
\(A \ge 7\)
Đáp án : B
Sử dụng cách so sánh hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):
+ Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a = \sqrt b \) .
+ Nếu \(a > b\) thì \(\sqrt a > \sqrt b \) .
+ Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b .\)
Vì \(7 < 9\) nên \(\sqrt 7 < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 7 < 3\) (1)
Vì \(15 < 16\) nên \(\sqrt {15} < \sqrt {16} \) hay \(\sqrt {15} < 4\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} < 3 + 4\) hay \(A < 7.\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)
\(0\)
$1$
\(2\)
\(311\)
Đáp án : B
Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).
Ta có \(\sqrt {2x + 3} = 25\)
Suy ra \(2x + 3 = {25^2}\)
\(2x + 3 = 625\)
\(2x = 625 - 3\)
\(2x = 622\)
\(x = 311\)
Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 311.\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).
\(x = \pm 18\)
$x = 19$
\(x = 18\)
\(x = 36\)
Đáp án : C
Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).
Ta có \(\sqrt {2x} = 6\)
\(2x = {6^2}\)
\(2x = 36\)
\(x = 18.\)
Vậy \(x = 18.\)
Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).
\(x = 15\)
$x = - 15$
\(x = 15\) hoặc \(x = - 15\)
\(x = 25\)
Đáp án : C
Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi xét các trường hợp có thể xảy ra của cơ số.
Ta có \({x^2} = 225\)\( \Rightarrow {x^2} = {15^2}\)
Suy ra \(x = 15\) hoặc \(x = - 15.\)
Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.
Bạn đã làm đúng.
Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).
Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).
Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).
Đáp án : D
Ta không có tính chất sau: \(\sqrt {A + B} = \sqrt A + \sqrt B \)
Vì \(\sqrt {16 + 9} < \sqrt {16} + \sqrt 9 \,\left( {{\rm{do }}\sqrt {25} = 5 < 7} \right)\) nên bạn đã làm sai từ bước (3).
So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)
\(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)
\(\sqrt {9.16} < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)
\(\sqrt {9.16} > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)
Không thể so sánh
Đáp án : A
Tính giá trị các căn bậc hai rồi so sánh.
Ta có \(\sqrt {9.16} = \sqrt {144} = 12\) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} = 3.4 = 12\)
Nên \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)
Chọn câu đúng.
\( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{8}{{11}}\)
$ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$
\( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \pm \dfrac{8}{{11}}\)
\( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.
Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)
Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).
Vì \(\dfrac{{64}}{{121}} = {\left( {\dfrac{8}{{11}}} \right)^2}\) nên $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$
Tính \(\sqrt {49} \)
\( - 7\)
\(9\)
\( \pm 7\)
\(7\)
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.
Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)
Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).
Vì \({7^2} = 49\) nên $\sqrt {49} = 7.$
Bài 6 chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số vô tỉ và căn bậc hai số học. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở cấp độ cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán cụ thể mà còn phát triển tư duy logic và khả năng suy luận toán học.
Số vô tỉ là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Các số vô tỉ thường có phần thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: √2, π, e,...
Để hiểu rõ hơn về số vô tỉ, chúng ta cần phân biệt nó với số hữu tỉ. Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b. Ví dụ: 1/2, -3/4, 5,...
Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x sao cho x² = a. Ký hiệu: √a. Ví dụ: √9 = 3, √16 = 4,...
Lưu ý rằng căn bậc hai số học chỉ được định nghĩa cho các số không âm. Căn bậc hai của một số âm không phải là một số thực.
Đáp án: C
Đáp án: B
Đáp án: B
Đáp án: C
Kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học tự nhiên. Ví dụ, trong hình học, căn bậc hai được sử dụng để tính độ dài cạnh của một tam giác vuông. Trong vật lý, số vô tỉ π xuất hiện trong công thức tính chu vi và diện tích của đường tròn.
Để nắm vững kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học, học sinh nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
Việc giải bài tập thường xuyên sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Hy vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm này, các em học sinh sẽ có thêm công cụ để học tập và ôn luyện môn Toán 7 hiệu quả. Chúc các em học tốt!