Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Bài 28: Phép chia đa thức một biến, chương trình Toán 7 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

    • A.

      2x2

    • B.

      4x5

    • C.

      2x2 - 0,5.x

    • D.

      2x2 + 1

    Câu 2 :

    Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

    • A.

      0,5. x2 + 2x – 1

    • B.

      - 2x2 + 2x – 1

    • C.

      2x2 + x – 1

    • D.

      2x2 + x + 1

    Câu 3 :

    Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

    • A.

      3x2 – 3,5

    • B.

      –x2 + 1,5

    • C.

      x2 - 1,5

    • D.

      -3x2 + 3,5

    Câu 4 :

    Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

    • A.

      2

    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      Không xác định được

    Câu 5 :

    Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

    • A.

      \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

    • C.

      \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)

    • D.

      \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

    Câu 6 :

    Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(9\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(12\)

    Câu 7 :

    Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

    • A.

      \(a = 0\) và \(b = - 16\)

    • B.

      \(a = 0\) và \(b = 16\)

    • C.

      \(a = 0\) và \(b = 0\)

    • D.

      \(a = 1\) và \(b = 1\)

    Câu 8 :

    Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

    • A.

      \( - 4\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \( - 2\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 9 :

    Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      Vô số

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

    • A.

      2x2

    • B.

      4x5

    • C.

      2x2 - 0,5.x

    • D.

      2x2 + 1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    (8x4 - 2x3) : 4x2 = 8x4 : 4x2 - 2x3 : 4x2 = 2x2 – 0,5.x

    Câu 2 :

    Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

    • A.

      0,5. x2 + 2x – 1

    • B.

      - 2x2 + 2x – 1

    • C.

      2x2 + x – 1

    • D.

      2x2 + x + 1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

    Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

    Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

    Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

    Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

    Bước 5: Làm tương tự như trên

    Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    Câu 3 :

    Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

    • A.

      3x2 – 3,5

    • B.

      –x2 + 1,5

    • C.

      x2 - 1,5

    • D.

      -3x2 + 3,5

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

    Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

    Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

    Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

    Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

    Bước 5: Làm tương tự như trên

    Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Vậy số dư là \(3x^2 - \frac{7}{2} = 3x^2 – 3,5\)

    Câu 4 :

    Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

    • A.

      2

    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      Không xác định được

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Viết dạng tổng quát của phép chia đa thức bậc 6 cho đa thức bậc 2

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Đa thức biến x bậc 6 có dạng: a6 . x6 + a5 . x5 + a4 . x4 + a3 . x3 + a2 . x2 + a1. x + a0 (a6 khác 0)

    Đa thức biến x bậc 2 có dạng: b2 . x2 + b1. x + b0 (b2 khác 0)

    Khi chia đa thức biến x bậc 6 cho đa thức biến x bậc 2, đầu tiên, ta lấy hạng tử : a6 . x6 chia cho b2 . x2 nên thu được đa thức thương có bậc là 6 – 2 = 4

    Câu 5 :

    Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

    • A.

      \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

    • C.

      \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)

    • D.

      \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tìm đa thức A thỏa mãn A = B. Q + R

    Trong đó, A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là thương, R là dư

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Đa thức bị chia = \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\). \(\left( {x + 3} \right)\) + \(x - 2\)

    = x2 . (x + 3) + x. (x+3) + 1. (x+3) + x – 2

    = x2 . x + x2 . 3 + x .x + x . 3 + 1. x + 1.3 + x – 2

    = x3 + 3x2 + x2 + 3x + x + 3 + x – 2

    = x3 + (3x2 + x2 ) + (3x + x + x ) + (3 – 2)

    = x3 + 4x2 + 5x + 1

    Câu 6 :

    Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

    • A.

      \(8\)

    • B.

      \(9\)

    • C.

      \(10\)

    • D.

      \(12\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

    Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

    Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

    Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

    Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

    Bước 5: Làm tương tự như trên

    Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

    +) Thay x = 2 vào đa thức thương vừa thu được

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    Tại \(x = 2\) , ta có: \(A = 4x = 4.2 = 8\)

    Câu 7 :

    Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

    • A.

      \(a = 0\) và \(b = - 16\)

    • B.

      \(a = 0\) và \(b = 16\)

    • C.

      \(a = 0\) và \(b = 0\)

    • D.

      \(a = 1\) và \(b = 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

    Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

    Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

    Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

    Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

    Bước 5: Làm tương tự như trên

    Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

    +) Biện luận để \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\) thì dư = 0, tìm a,b

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    Để \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\) thì

    \(ax + b + 16 = 0 \)

    \(ax = 0\) và \(b + 16 = 0\)

    suy ra \(a = 0\) và \(b = - 16\)

    Câu 8 :

    Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

    • A.

      \( - 4\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \( - 2\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    +) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

    Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

    Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

    Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

    Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

    Bước 5: Làm tương tự như trên

    Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

    +) Biện luận để dư = 2

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    Để \(6{x^3} - 7{x^2} - x + a\) chia \(2x + 1\) dư \(2\) thì \(a - 2 = 2 \Leftrightarrow a = 4\).

    Câu 9 :

    Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      Vô số

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Đặt phép chia.

    - Để thỏa mãn điều kiện của đề bài thì số dư cuối cùng phải chia hết cho số chia nên số chia là ước của số dư cuối cùng.

    - Lập bảng thử chọn để chọn ra giá trị của \(n\)thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    Vậy \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1 = \left( {2{n^2} - n + 2} \right)\left( {n - 1} \right) + 1\)

    Để \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1\) chia hết cho \(n - 1\) thì \(1\) chia hết cho \(n - 1\).

    \( \Rightarrow \left( {n - 1} \right) \in \left\{ {1; - 1} \right\}\)

    Do đó n \( \in \) {0;2} để \(P \in Z\)

    Vậy có 2 giá trị n thỏa mãn.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

      • A.

        2x2

      • B.

        4x5

      • C.

        2x2 - 0,5.x

      • D.

        2x2 + 1

      Câu 2 :

      Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

      • A.

        0,5. x2 + 2x – 1

      • B.

        - 2x2 + 2x – 1

      • C.

        2x2 + x – 1

      • D.

        2x2 + x + 1

      Câu 3 :

      Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

      • A.

        3x2 – 3,5

      • B.

        –x2 + 1,5

      • C.

        x2 - 1,5

      • D.

        -3x2 + 3,5

      Câu 4 :

      Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

      • A.

        2

      • B.

        3

      • C.

        4

      • D.

        Không xác định được

      Câu 5 :

      Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

      • A.

        \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

      • B.

        \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

      • C.

        \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)

      • D.

        \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

      Câu 6 :

      Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(9\)

      • C.

        \(10\)

      • D.

        \(12\)

      Câu 7 :

      Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

      • A.

        \(a = 0\) và \(b = - 16\)

      • B.

        \(a = 0\) và \(b = 16\)

      • C.

        \(a = 0\) và \(b = 0\)

      • D.

        \(a = 1\) và \(b = 1\)

      Câu 8 :

      Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

      • A.

        \( - 4\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \( - 2\)

      • D.

        \(4\)

      Câu 9 :

      Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

      • A.

        0

      • B.

        1

      • C.

        2

      • D.

        Vô số

      Câu 1 :

      Tìm kết quả của phép chia 8x4 - 2x3 cho 4x2

      • A.

        2x2

      • B.

        4x5

      • C.

        2x2 - 0,5.x

      • D.

        2x2 + 1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      (8x4 - 2x3) : 4x2 = 8x4 : 4x2 - 2x3 : 4x2 = 2x2 – 0,5.x

      Câu 2 :

      Phép chia 2x4 – x3 + 2x – 1 cho x2 – x + 1 có thương là:

      • A.

        0,5. x2 + 2x – 1

      • B.

        - 2x2 + 2x – 1

      • C.

        2x2 + x – 1

      • D.

        2x2 + x + 1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

      Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

      Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

      Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

      Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

      Bước 5: Làm tương tự như trên

      Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      Câu 3 :

      Phép chia 2x5 – 3x3 + 1 cho -2x3 + 3 có dư là:

      • A.

        3x2 – 3,5

      • B.

        –x2 + 1,5

      • C.

        x2 - 1,5

      • D.

        -3x2 + 3,5

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

      Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

      Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

      Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

      Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

      Bước 5: Làm tương tự như trên

      Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Vậy số dư là \(3x^2 - \frac{7}{2} = 3x^2 – 3,5\)

      Câu 4 :

      Thương của phép chia đa thức một biến bậc 6 cho đa thức một biến bậc 2 là đa thức bậc mấy?

      • A.

        2

      • B.

        3

      • C.

        4

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Viết dạng tổng quát của phép chia đa thức bậc 6 cho đa thức bậc 2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Đa thức biến x bậc 6 có dạng: a6 . x6 + a5 . x5 + a4 . x4 + a3 . x3 + a2 . x2 + a1. x + a0 (a6 khác 0)

      Đa thức biến x bậc 2 có dạng: b2 . x2 + b1. x + b0 (b2 khác 0)

      Khi chia đa thức biến x bậc 6 cho đa thức biến x bậc 2, đầu tiên, ta lấy hạng tử : a6 . x6 chia cho b2 . x2 nên thu được đa thức thương có bậc là 6 – 2 = 4

      Câu 5 :

      Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\), thương là \(\left( {x + 3} \right)\), dư là \(x - 2\):

      • A.

        \({x^3} + 4{x^2} + 5x + 1\)

      • B.

        \({x^3} - 4{x^2} + 5x + 1\)

      • C.

        \({x^3} - 4{x^2} - 5x + 1\)

      • D.

        \({x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm đa thức A thỏa mãn A = B. Q + R

      Trong đó, A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là thương, R là dư

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Đa thức bị chia = \(\left( {{x^2} + x + 1} \right)\). \(\left( {x + 3} \right)\) + \(x - 2\)

      = x2 . (x + 3) + x. (x+3) + 1. (x+3) + x – 2

      = x2 . x + x2 . 3 + x .x + x . 3 + 1. x + 1.3 + x – 2

      = x3 + 3x2 + x2 + 3x + x + 3 + x – 2

      = x3 + (3x2 + x2 ) + (3x + x + x ) + (3 – 2)

      = x3 + 4x2 + 5x + 1

      Câu 6 :

      Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {4{x^3} + 3{x^2} - 2x} \right):\left( {{x^2} + \dfrac{3}{4}x - \dfrac{1}{2}} \right)\) tại \(x = 2\)

      • A.

        \(8\)

      • B.

        \(9\)

      • C.

        \(10\)

      • D.

        \(12\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

      Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

      Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

      Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

      Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

      Bước 5: Làm tương tự như trên

      Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

      +) Thay x = 2 vào đa thức thương vừa thu được

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      Tại \(x = 2\) , ta có: \(A = 4x = 4.2 = 8\)

      Câu 7 :

      Xác định hằng số \(a\) và \(b\) sao cho \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\):

      • A.

        \(a = 0\) và \(b = - 16\)

      • B.

        \(a = 0\) và \(b = 16\)

      • C.

        \(a = 0\) và \(b = 0\)

      • D.

        \(a = 1\) và \(b = 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

      Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

      Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

      Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

      Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

      Bước 5: Làm tương tự như trên

      Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

      +) Biện luận để \(\left( {{x^4} + ax + b} \right) \vdots \left( {{x^2} - 4} \right)\) thì dư = 0, tìm a,b

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      Để \({x^4} + ax + b\) chia hết cho \({x^2} - 4\) thì

      \(ax + b + 16 = 0 \)

      \(ax = 0\) và \(b + 16 = 0\)

      suy ra \(a = 0\) và \(b = - 16\)

      Câu 8 :

      Xác định a để \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + a} \right):\left( {2x + 1} \right)\) dư \(2\):

      • A.

        \( - 4\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \( - 2\)

      • D.

        \(4\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      +) Chia đa thức cho đa thức: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

      Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

      Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

      Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

      Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

      Bước 5: Làm tương tự như trên

      Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

      +) Biện luận để dư = 2

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      Để \(6{x^3} - 7{x^2} - x + a\) chia \(2x + 1\) dư \(2\) thì \(a - 2 = 2 \Leftrightarrow a = 4\).

      Câu 9 :

      Cho \(P = \dfrac{{2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1}}{{n - 1}}\). Có bao nhiêu giá trị \(n \in Z\) để \(P \in Z\).

      • A.

        0

      • B.

        1

      • C.

        2

      • D.

        Vô số

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Đặt phép chia.

      - Để thỏa mãn điều kiện của đề bài thì số dư cuối cùng phải chia hết cho số chia nên số chia là ước của số dư cuối cùng.

      - Lập bảng thử chọn để chọn ra giá trị của \(n\)thỏa mãn.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

      Vậy \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1 = \left( {2{n^2} - n + 2} \right)\left( {n - 1} \right) + 1\)

      Để \(2{n^3} - 3{n^2} + 3n - 1\) chia hết cho \(n - 1\) thì \(1\) chia hết cho \(n - 1\).

      \( \Rightarrow \left( {n - 1} \right) \in \left\{ {1; - 1} \right\}\)

      Do đó n \( \in \) {0;2} để \(P \in Z\)

      Vậy có 2 giá trị n thỏa mãn.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 28: Phép chia đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Bài 28: Phép chia đa thức một biến - Tổng quan

      Bài 28 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào phép chia đa thức một biến. Đây là một kỹ năng quan trọng, nền tảng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc và phương pháp chia đa thức sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

      Các khái niệm cơ bản

      Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

      • Đa thức một biến: Là biểu thức đại số có chứa một biến, với các số và biến được liên kết bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa (với số mũ nguyên không âm).
      • Bậc của đa thức: Là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
      • Phép chia đa thức: Là phép toán tìm đa thức thương và đa thức dư khi chia một đa thức cho một đa thức khác.

      Quy tắc chia đa thức một biến

      Để chia đa thức một biến, ta thực hiện các bước sau:

      1. Sắp xếp các đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
      2. Chia hệ số của số hạng đầu tiên của đa thức bị chia cho hệ số của số hạng đầu tiên của đa thức chia. Kết quả là hệ số của số hạng đầu tiên của đa thức thương.
      3. Nhân đa thức chia với số hạng vừa tìm được, sau đó trừ kết quả này khỏi đa thức bị chia.
      4. Lặp lại các bước 2 và 3 cho đến khi số dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép chia đa thức một biến thường gặp các dạng sau:

      • Xác định thương và số dư: Cho hai đa thức, yêu cầu tìm thương và số dư khi chia đa thức này cho đa thức kia.
      • Tìm điều kiện để đa thức chia hết: Cho một đa thức, yêu cầu tìm giá trị của biến để đa thức này chia hết cho một đa thức khác.
      • Ứng dụng phép chia đa thức vào giải toán: Sử dụng phép chia đa thức để giải các bài toán thực tế.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Chia đa thức 2x3 + 5x2 - 7x + 1 cho đa thức x - 1.

      Ta thực hiện phép chia như sau:

      2x27x0
      x - 12x35x2-7x+1
      2x3 - 2x2
      7x2-7x+1
      7x2 - 7x
      0+1

      Vậy, thương là 2x2 + 7x và số dư là 1.

      Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm về phép chia đa thức, bạn có thể sử dụng các mẹo sau:

      • Nếu đa thức chia là x - a, bạn có thể sử dụng định lý Bezout để tìm số dư.
      • Nếu đa thức chia là tích của các đa thức, bạn có thể chia đa thức bị chia lần lượt cho từng đa thức trong tích.

      Luyện tập thường xuyên

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng về phép chia đa thức một biến, bạn cần luyện tập thường xuyên. Hãy làm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện khả năng giải toán của mình.

      Kết luận

      Bài 28: Phép chia đa thức một biến là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức. Hy vọng rằng, với những kiến thức và kỹ năng đã được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trắc nghiệm và các bài toán liên quan đến phép chia đa thức.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7