Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức môn Toán 7 chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về tỉ lệ thức, một khái niệm quan trọng trong chương trình học.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

    • A.

      \(a = c\)

    • B.

      \(a.c = b.d\)

    • C.

      \(a.d = b.c\)

    • D.

      \(b = d\)

    Câu 2 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

    • A.

      \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

    Câu 3 :

    Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)

    Câu 4 :

    Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.

      \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

    • B.

      \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

    Câu 5 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{5}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{4}{5}\)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 7 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

    • A.

      \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    • B.

      \(x = 4\)

    • C.

      \(x = - 12\)

    • D.

      \(x = - 10\)

    Câu 8 :

    Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

    • A.

      180 kg

    • B.

      5 tạ

    • C.

      2 tạ

    • D.

      600 kg

    Câu 9 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

    • A.

      x = 0

    • B.

      x = -1

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      Không có giá trị nào của x thỏa mãn

    Câu 10 :

    Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.

      \(x = 16\)

    • B.

      \(x = 128\)

    • C.

      \(x = 8\)

    • D.

      \(x = 256\)

    Câu 11 :

    Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì

    • A.
      \(m.p = n.q\)
    • B.
      \(m = p\)
    • C.
      \(n = q\)
    • D.
      \(m.q = n.p\)
    Câu 12 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

    • A.
      \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
    • B.
      \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
    • C.
      \(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
    • D.

      \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)

    Câu 13 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

    • A.
      \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
    • B.
      \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
    • C.
      \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
    • D.
      \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)
    Câu 14 :

    Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:

    1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

    2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

    3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

    4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 15 :

    Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    Câu 16 :

    Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)

    Câu 17 :

    Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.
      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
    • B.
      \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
    • C.
      \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
    • D.
      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)
    Câu 18 :

    Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)

    • A.
      \( - 1\)
    • B.
      \(1\)
    • C.

      \(-2\)

    • D.

      \( 2\)

    Câu 19 : Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}}\)= \(\dfrac{2}{3}\)\(\left( {x + y \ne 0} \right)\) . Khi đó tỉ số \(\dfrac{y}{x}\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) bằng:
    • A.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
    • B.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
    • C.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
    • D.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)
    Câu 20 :

    Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:

    • A.
      \(\dfrac{2}{{25}}\)
    • B.
      \(1\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(\dfrac{1}{5}\)
    Câu 21 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      Không có giá trị thỏa mãn
    Câu 22 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      Không có giá trị thỏa mãn
    Câu 23 :

    Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)

    • A.
      \(\dfrac{1}{3}\)
    • B.
      \(3,5\)
    • C.
      \(0,3\)
    • D.
      \(1,2\)
    Câu 24 :

    Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)

    • A.
      \(\dfrac{1}{3}\)
    • B.
      \(0,72\)
    • C.
      \(0,3\)
    • D.
      \(0,36\)
    Câu 25 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:

    • A.
      \(x = - 10\)
    • B.
      \(x = 24\)
    • C.
      \(x = 10\)
    • D.
      \(x = 30\)
    Câu 26 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:

    • A.
      \(x = - 4\)
    • B.
      \(x = - 16\)
    • C.
      \(x = - 7\)
    • D.
      \(x = - 28\)
    Câu 27 :

    Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:

    • A.
      \(x_0< - 1\)
    • B.
      \(x_0> - 1\)
    • C.
      \(x_0>0\)
    • D.
      \(x_0>1\)
    Câu 28 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:

    • A.
      \(x = - 9\)
    • B.
      \(x = - 5\)
    • C.
      \(x = - 3\)
    • D.
      \(x = - 2\)
    Câu 29 :

    Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.
      \(x = 8;\,\,y = 128\)
    • B.
      \(x = 128;\,\,y = 8\)
    • C.
      \(x = 1;\,\,y = 16\)
    • D.
      \(x = 16;\,\,y = 1\)
    Câu 30 :

    Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.
      \(x = 4096;\,\,y = 128\)
    • B.
      \(x = 128;\,\,y = 4096\)
    • C.
      \(x = 256;\,\,y = 8\)
    • D.
      \(x = 64;\,\,y = 2\)
    Câu 31 :

    Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:

    • A.
      $x_0 >0$
    • B.
      $x_0 >1$
    • C.
      $x_0 <0$
    • D.
      $x_0 <-2$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

    • A.

      \(a = c\)

    • B.

      \(a.c = b.d\)

    • C.

      \(a.d = b.c\)

    • D.

      \(b = d\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

    Câu 2 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

    • A.

      \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)

    • D.

      \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

    Lời giải chi tiết :

    Xét đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}\)nên C sai

    Câu 3 :

    Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

    • A.

      \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có : \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}\) nên A sai.

    \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}\) nên B sai.

    \(\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}\) nên C sai.

    Ta có \(\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57\).

    Do đó \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.

    Câu 4 :

    Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.

      \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

    • B.

      \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\) thì \(2a = 5b\) nên D đúng.

    Câu 5 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      \(x = \dfrac{1}{5}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{4}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{5}{4}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

    \( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

    \( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)

    Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(0\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

    x2 = 16 . 25

    x2 = 400

    \(x = 20\) hoặc \(x = - 20\)

    Vậy \(x = 20\) hoặc \(x = - 20\).

    Câu 7 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

    • A.

      \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)

    • B.

      \(x = 4\)

    • C.

      \(x = - 12\)

    • D.

      \(x = - 10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\)\(x.5 = 15.(-4)\)\(5x = -60\)\(x = -60 : 5\)\(x = -12\)Vậy x = -12.

    Câu 8 :

    Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

    • A.

      180 kg

    • B.

      5 tạ

    • C.

      2 tạ

    • D.

      600 kg

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi

    Lời giải chi tiết :

    Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:\(\dfrac{{100}}{{60}} = \dfrac{x}{{300}}\)\(\begin{array}{l} 60x = 100.300\\ x = 500\end{array}\)Vậy cần 500 kg = 5 tạ thóc để xay được 3 tạ gạo

    Câu 9 :

    Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

    • A.

      x = 0

    • B.

      x = -1

    • C.

      \(x = 2\)

    • D.

      Không có giá trị nào của x thỏa mãn

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\) (Điều kiện: \(x - 2 \ne 0;6 - 3x \ne 0 \) hay \(x \ne 2\))

    \(\begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x = - 14 + 18\\ 2x = 4\end{array}\)

    x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)

    Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện

    Câu 10 :

    Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.

      \(x = 16\)

    • B.

      \(x = 128\)

    • C.

      \(x = 8\)

    • D.

      \(x = 256\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\), mà \(\dfrac{x}{y} = 16\). Do đó:

    \(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

    \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

    \(y = 8\)

    Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) nên \(x = 16.8 = 128\).

    Câu 11 :

    Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì

    • A.
      \(m.p = n.q\)
    • B.
      \(m = p\)
    • C.
      \(n = q\)
    • D.
      \(m.q = n.p\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì \(m.q = n.p\).

    Câu 12 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

    • A.
      \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
    • B.
      \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
    • C.
      \(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
    • D.

      \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

    - Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ở đáp án A: \(7.21 \ne 9.27\) nên \(\dfrac{7}{9} \ne \dfrac{{27}}{{21}}\) nên A sai

    Câu 13 :

    Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

    • A.
      \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
    • B.
      \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
    • C.
      \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
    • D.
      \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

    - Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ở đáp án D: \(2.9 \ne 18.81\) nên \(\dfrac{2}{{18}} \ne \dfrac{{81}}{9}\) nên D sai

    Câu 14 :

    Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:

    1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

    2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

    3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

    4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có, $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}$ nên 1) không tạo thành tỉ lệ thức.

    $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}$ nên 2) không tạo thành tỉ lệ thức.

    $\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}$ nên 3) không tạo thành tỉ lệ thức.

    Ta có $\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}$ vì $\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57$.

    Do đó 4) lập thành tỉ lệ thức.

    Vậy có 1 cặp số lập thành tỉ lệ thức.

    Câu 15 :

    Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    • C.

      \(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(4.9 = 12.3\) suy ra \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

    Câu 16 :

    Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:

    • A.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

    • B.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

    • C.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

    • D.

      \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

    \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(4.19 = 3.17\) suy ra \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

    Câu 17 :

    Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

    • A.
      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
    • B.
      \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
    • C.
      \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
    • D.
      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => A không thỏa mãn.

    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => B không thỏa mãn.

    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y} \Rightarrow xy = - 7.4\) => C không thỏa mãn.

    \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}} \Rightarrow - 7x = 4y\) => D thỏa mãn.

    Câu 18 :

    Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)

    • A.
      \( - 1\)
    • B.
      \(1\)
    • C.

      \(-2\)

    • D.

      \( 2\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{3}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{2}{3}\\3 + 2x = \dfrac{{ - 2}}{3}:\dfrac{2}{3}\\3 + 2x = - 1\\2x = -3 - 1\\2x = -4\\x = -2\end{array}\)

    Vậy \(x =- 2\).

    Câu 19 : Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}}\)= \(\dfrac{2}{3}\)\(\left( {x + y \ne 0} \right)\) . Khi đó tỉ số \(\dfrac{y}{x}\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) bằng:
    • A.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
    • B.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
    • C.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
    • D.
      \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\)

    Từ đó suy ra tỉ số \(\dfrac{y}{x}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}\)

    nên \(3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right)\)

    \(6x - 3y = 2x + 2y\)

    \(6x - 2x = 2y + 3y\)

    \(4x = 5y\)

     \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)

    Vậy \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\).

    Câu 20 :

    Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:

    • A.
      \(\dfrac{2}{{25}}\)
    • B.
      \(1\)
    • C.
      \(2\)
    • D.
      \(\dfrac{1}{5}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Phân tích \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)

    + Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \(\dfrac{y}{c}\)

    + Từ đó tính được \(\dfrac{a}{d}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)

    Do \(\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5} \Rightarrow \dfrac{b}{c} = 5\)

    Suy ra: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{4}{5}.5.\dfrac{1}{2} = \dfrac{{4.5.1}}{{5.2}} = 2\).

    Câu 21 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      Không có giá trị thỏa mãn

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4} \Rightarrow x.4 = \left( { - 2} \right).x \Rightarrow 4x + 2x = 0 \Rightarrow 6x = 0 \Rightarrow x = 0\).

    Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 22 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      Không có giá trị thỏa mãn

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 2} \right).8 \Rightarrow {x^2} = - 16\) (Vô lí)

    Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn.

    Câu 23 :

    Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)

    • A.
      \(\dfrac{1}{3}\)
    • B.
      \(3,5\)
    • C.
      \(0,3\)
    • D.
      \(1,2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5 \Rightarrow 0,2:x = 1,5:2,5 \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{x} = \dfrac{{1,5}}{{2,5}}\\ \Rightarrow x = \dfrac{{0,2.2,5}}{{1,5}} \Rightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{1}{3}\).

    Câu 24 :

    Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)

    • A.
      \(\dfrac{1}{3}\)
    • B.
      \(0,72\)
    • C.
      \(0,3\)
    • D.
      \(0,36\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3 \Rightarrow 1,2:x = 0,5:0,3 \Rightarrow \dfrac{{1,2}}{x} = \dfrac{{0,5}}{{0,3}}\\ \Rightarrow 1,2.0,3 = x.0,5 \Rightarrow x = \dfrac{{1,2.0,3}}{{0,5}} \Rightarrow x = 0,72\end{array}\)

    Vậy \(x = 0,72\).

    Câu 25 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:

    • A.
      \(x = - 10\)
    • B.
      \(x = 24\)
    • C.
      \(x = 10\)
    • D.
      \(x = 30\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} \Rightarrow x.12 = \left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right)}}{{12}} \Rightarrow x = 10\)

    Vậy \(x = 10\).

    Câu 26 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:

    • A.
      \(x = - 4\)
    • B.
      \(x = - 16\)
    • C.
      \(x = - 7\)
    • D.
      \(x = - 28\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow x.4 = 16.\left( { - 7} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{16.\left( { - 7} \right)}}{4} = - 28\)

    Vậy \(x = - 28\).

    Câu 27 :

    Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:

    • A.
      \(x_0< - 1\)
    • B.
      \(x_0> - 1\)
    • C.
      \(x_0>0\)
    • D.
      \(x_0>1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\)

    + Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để chuyển các số hạng chưa biết về một vế, chuyển các số hạng đã biết sang vế còn lại. Từ đó ta tìm được \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\)

    \(6.(4 + 3x) = 4.(x - 1)\)

    \(24 + 18x = 4x - 4\)

    \(18x - 4x = - 4 - 24\)

    \(14x = - 28\)

    \(x = - 2\) (thỏa mãn)

    Vậy \(x­_0 = - 2<-1\).

    Câu 28 :

    Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:

    • A.
      \(x = - 9\)
    • B.
      \(x = - 5\)
    • C.
      \(x = - 3\)
    • D.
      \(x = - 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \Rightarrow x.5 = 15.\left( { - 3} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{15.\left( { - 3} \right)}}{5} = - 9\)

    Vậy \(x = - 9\).

    Câu 29 :

    Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.
      \(x = 8;\,\,y = 128\)
    • B.
      \(x = 128;\,\,y = 8\)
    • C.
      \(x = 1;\,\,y = 16\)
    • D.
      \(x = 16;\,\,y = 1\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 16\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)

    + Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\) mà \(\dfrac{x}{y} = 16\) , do đó

    \(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

    \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

    \(y = 8\)

    Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) suy ra \(x = 16.8 = 128\).

    Câu 30 :

    Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

    • A.
      \(x = 4096;\,\,y = 128\)
    • B.
      \(x = 128;\,\,y = 4096\)
    • C.
      \(x = 256;\,\,y = 8\)
    • D.
      \(x = 64;\,\,y = 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 32\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)

    + Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) để tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\) mà \(\dfrac{x}{y} = 32\)

    Khi đó \(32.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\)

    \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}:32\)

    \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{{32}}\)

    \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{{128}}\)

    \(y.1 = 128.1\)

    \(y = 128\)

    Thay \(y = 128\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) ta được: \(\dfrac{x}{{128}} = 32\) suy ra \(x = 32.128 = 4096\).

    Câu 31 :

    Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:

    • A.
      $x_0 >0$
    • B.
      $x_0 >1$
    • C.
      $x_0 <0$
    • D.
      $x_0 <-2$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

     \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

    \(3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x)\)

    \(9x - 6 = - 5 + 10x\)

    \( - 6 + 5 = 10x - 9x\)

    \(x = - 1\)(thỏa mãn)

    Vậy $x_0 = - 1<0$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

      • A.

        \(a = c\)

      • B.

        \(a.c = b.d\)

      • C.

        \(a.d = b.c\)

      • D.

        \(b = d\)

      Câu 2 :

      Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

      • A.

        \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

      Câu 3 :

      Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

      • A.

        \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

      • C.

        \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)

      Câu 4 :

      Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

      • A.

        \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

      • B.

        \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

      • C.

        \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

      • D.

        \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

      Câu 5 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

      • A.

        \(x = \dfrac{1}{5}\)

      • B.

        \(x = - \dfrac{5}{4}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{5}{4}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{4}{5}\)

      Câu 6 :

      Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        \(3\)

      Câu 7 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

      • A.

        \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)

      • B.

        \(x = 4\)

      • C.

        \(x = - 12\)

      • D.

        \(x = - 10\)

      Câu 8 :

      Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

      • A.

        180 kg

      • B.

        5 tạ

      • C.

        2 tạ

      • D.

        600 kg

      Câu 9 :

      Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

      • A.

        x = 0

      • B.

        x = -1

      • C.

        \(x = 2\)

      • D.

        Không có giá trị nào của x thỏa mãn

      Câu 10 :

      Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

      • A.

        \(x = 16\)

      • B.

        \(x = 128\)

      • C.

        \(x = 8\)

      • D.

        \(x = 256\)

      Câu 11 :

      Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì

      • A.
        \(m.p = n.q\)
      • B.
        \(m = p\)
      • C.
        \(n = q\)
      • D.
        \(m.q = n.p\)
      Câu 12 :

      Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

      • A.
        \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
      • B.
        \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
      • C.
        \(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
      • D.

        \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)

      Câu 13 :

      Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

      • A.
        \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
      • B.
        \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
      • C.
        \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
      • D.
        \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)
      Câu 14 :

      Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:

      1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

      2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

      3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

      4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 15 :

      Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      • C.

        \(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      Câu 16 :

      Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)

      Câu 17 :

      Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

      • A.
        \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
      • B.
        \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
      • C.
        \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
      • D.
        \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)
      Câu 18 :

      Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)

      • A.
        \( - 1\)
      • B.
        \(1\)
      • C.

        \(-2\)

      • D.

        \( 2\)

      Câu 19 : Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}}\)= \(\dfrac{2}{3}\)\(\left( {x + y \ne 0} \right)\) . Khi đó tỉ số \(\dfrac{y}{x}\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) bằng:
      • A.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
      • B.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
      • C.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
      • D.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)
      Câu 20 :

      Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:

      • A.
        \(\dfrac{2}{{25}}\)
      • B.
        \(1\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(\dfrac{1}{5}\)
      Câu 21 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        Không có giá trị thỏa mãn
      Câu 22 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        Không có giá trị thỏa mãn
      Câu 23 :

      Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)

      • A.
        \(\dfrac{1}{3}\)
      • B.
        \(3,5\)
      • C.
        \(0,3\)
      • D.
        \(1,2\)
      Câu 24 :

      Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)

      • A.
        \(\dfrac{1}{3}\)
      • B.
        \(0,72\)
      • C.
        \(0,3\)
      • D.
        \(0,36\)
      Câu 25 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:

      • A.
        \(x = - 10\)
      • B.
        \(x = 24\)
      • C.
        \(x = 10\)
      • D.
        \(x = 30\)
      Câu 26 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:

      • A.
        \(x = - 4\)
      • B.
        \(x = - 16\)
      • C.
        \(x = - 7\)
      • D.
        \(x = - 28\)
      Câu 27 :

      Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:

      • A.
        \(x_0< - 1\)
      • B.
        \(x_0> - 1\)
      • C.
        \(x_0>0\)
      • D.
        \(x_0>1\)
      Câu 28 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:

      • A.
        \(x = - 9\)
      • B.
        \(x = - 5\)
      • C.
        \(x = - 3\)
      • D.
        \(x = - 2\)
      Câu 29 :

      Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

      • A.
        \(x = 8;\,\,y = 128\)
      • B.
        \(x = 128;\,\,y = 8\)
      • C.
        \(x = 1;\,\,y = 16\)
      • D.
        \(x = 16;\,\,y = 1\)
      Câu 30 :

      Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

      • A.
        \(x = 4096;\,\,y = 128\)
      • B.
        \(x = 128;\,\,y = 4096\)
      • C.
        \(x = 256;\,\,y = 8\)
      • D.
        \(x = 64;\,\,y = 2\)
      Câu 31 :

      Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:

      • A.
        $x_0 >0$
      • B.
        $x_0 >1$
      • C.
        $x_0 <0$
      • D.
        $x_0 <-2$
      Câu 1 :

      Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì

      • A.

        \(a = c\)

      • B.

        \(a.c = b.d\)

      • C.

        \(a.d = b.c\)

      • D.

        \(b = d\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

      Câu 2 :

      Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

      • A.

        \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

      • C.

        \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)

      • D.

        \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Xét đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}\)nên C sai

      Câu 3 :

      Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

      • A.

        \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

      • C.

        \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có : \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}\) nên A sai.

      \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}\) nên B sai.

      \(\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}\) nên C sai.

      Ta có \(\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57\).

      Do đó \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.

      Câu 4 :

      Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

      • A.

        \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

      • B.

        \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

      • C.

        \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

      • D.

        \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\) thì \(2a = 5b\) nên D đúng.

      Câu 5 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

      • A.

        \(x = \dfrac{1}{5}\)

      • B.

        \(x = - \dfrac{5}{4}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{5}{4}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{4}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

      \( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)

      \( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

      \( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

      \( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

      \( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)

      Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

      Câu 6 :

      Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(0\)

      • D.

        \(3\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

      Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

      x2 = 16 . 25

      x2 = 400

      \(x = 20\) hoặc \(x = - 20\)

      Vậy \(x = 20\) hoặc \(x = - 20\).

      Câu 7 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

      • A.

        \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)

      • B.

        \(x = 4\)

      • C.

        \(x = - 12\)

      • D.

        \(x = - 10\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\)\(x.5 = 15.(-4)\)\(5x = -60\)\(x = -60 : 5\)\(x = -12\)Vậy x = -12.

      Câu 8 :

      Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

      • A.

        180 kg

      • B.

        5 tạ

      • C.

        2 tạ

      • D.

        600 kg

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi

      Lời giải chi tiết :

      Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:\(\dfrac{{100}}{{60}} = \dfrac{x}{{300}}\)\(\begin{array}{l} 60x = 100.300\\ x = 500\end{array}\)Vậy cần 500 kg = 5 tạ thóc để xay được 3 tạ gạo

      Câu 9 :

      Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

      • A.

        x = 0

      • B.

        x = -1

      • C.

        \(x = 2\)

      • D.

        Không có giá trị nào của x thỏa mãn

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\) (Điều kiện: \(x - 2 \ne 0;6 - 3x \ne 0 \) hay \(x \ne 2\))

      \(\begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x = - 14 + 18\\ 2x = 4\end{array}\)

      x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)

      Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện

      Câu 10 :

      Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

      • A.

        \(x = 16\)

      • B.

        \(x = 128\)

      • C.

        \(x = 8\)

      • D.

        \(x = 256\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\), mà \(\dfrac{x}{y} = 16\). Do đó:

      \(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

      \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

      \(y = 8\)

      Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) nên \(x = 16.8 = 128\).

      Câu 11 :

      Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì

      • A.
        \(m.p = n.q\)
      • B.
        \(m = p\)
      • C.
        \(n = q\)
      • D.
        \(m.q = n.p\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì \(m.q = n.p\).

      Câu 12 :

      Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

      • A.
        \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
      • B.
        \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
      • C.
        \(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
      • D.

        \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

      - Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      Ở đáp án A: \(7.21 \ne 9.27\) nên \(\dfrac{7}{9} \ne \dfrac{{27}}{{21}}\) nên A sai

      Câu 13 :

      Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

      • A.
        \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
      • B.
        \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
      • C.
        \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
      • D.
        \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

      - Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      Ở đáp án D: \(2.9 \ne 18.81\) nên \(\dfrac{2}{{18}} \ne \dfrac{{81}}{9}\) nên D sai

      Câu 14 :

      Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:

      1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

      2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

      3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

      4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có, $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}$ nên 1) không tạo thành tỉ lệ thức.

      $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}$ nên 2) không tạo thành tỉ lệ thức.

      $\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}$ nên 3) không tạo thành tỉ lệ thức.

      Ta có $\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}$ vì $\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57$.

      Do đó 4) lập thành tỉ lệ thức.

      Vậy có 1 cặp số lập thành tỉ lệ thức.

      Câu 15 :

      Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      • C.

        \(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4.9 = 12.3\) suy ra \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

      Câu 16 :

      Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:

      • A.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

      • B.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

      • C.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

      • D.

        \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4.19 = 3.17\) suy ra \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

      Câu 17 :

      Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

      • A.
        \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
      • B.
        \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
      • C.
        \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
      • D.
        \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => A không thỏa mãn.

      \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => B không thỏa mãn.

      \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y} \Rightarrow xy = - 7.4\) => C không thỏa mãn.

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}} \Rightarrow - 7x = 4y\) => D thỏa mãn.

      Câu 18 :

      Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)

      • A.
        \( - 1\)
      • B.
        \(1\)
      • C.

        \(-2\)

      • D.

        \( 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{3}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{2}{3}\\3 + 2x = \dfrac{{ - 2}}{3}:\dfrac{2}{3}\\3 + 2x = - 1\\2x = -3 - 1\\2x = -4\\x = -2\end{array}\)

      Vậy \(x =- 2\).

      Câu 19 : Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}}\)= \(\dfrac{2}{3}\)\(\left( {x + y \ne 0} \right)\) . Khi đó tỉ số \(\dfrac{y}{x}\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) bằng:
      • A.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
      • B.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
      • C.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
      • D.
        \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\)

      Từ đó suy ra tỉ số \(\dfrac{y}{x}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}\)

      nên \(3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right)\)

      \(6x - 3y = 2x + 2y\)

      \(6x - 2x = 2y + 3y\)

      \(4x = 5y\)

       \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)

      Vậy \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\).

      Câu 20 :

      Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:

      • A.
        \(\dfrac{2}{{25}}\)
      • B.
        \(1\)
      • C.
        \(2\)
      • D.
        \(\dfrac{1}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Phân tích \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)

      + Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \(\dfrac{y}{c}\)

      + Từ đó tính được \(\dfrac{a}{d}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)

      Do \(\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5} \Rightarrow \dfrac{b}{c} = 5\)

      Suy ra: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{4}{5}.5.\dfrac{1}{2} = \dfrac{{4.5.1}}{{5.2}} = 2\).

      Câu 21 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        Không có giá trị thỏa mãn

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4} \Rightarrow x.4 = \left( { - 2} \right).x \Rightarrow 4x + 2x = 0 \Rightarrow 6x = 0 \Rightarrow x = 0\).

      Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn đề bài.

      Câu 22 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        Không có giá trị thỏa mãn

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 2} \right).8 \Rightarrow {x^2} = - 16\) (Vô lí)

      Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn.

      Câu 23 :

      Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)

      • A.
        \(\dfrac{1}{3}\)
      • B.
        \(3,5\)
      • C.
        \(0,3\)
      • D.
        \(1,2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5 \Rightarrow 0,2:x = 1,5:2,5 \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{x} = \dfrac{{1,5}}{{2,5}}\\ \Rightarrow x = \dfrac{{0,2.2,5}}{{1,5}} \Rightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{3}\).

      Câu 24 :

      Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)

      • A.
        \(\dfrac{1}{3}\)
      • B.
        \(0,72\)
      • C.
        \(0,3\)
      • D.
        \(0,36\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3 \Rightarrow 1,2:x = 0,5:0,3 \Rightarrow \dfrac{{1,2}}{x} = \dfrac{{0,5}}{{0,3}}\\ \Rightarrow 1,2.0,3 = x.0,5 \Rightarrow x = \dfrac{{1,2.0,3}}{{0,5}} \Rightarrow x = 0,72\end{array}\)

      Vậy \(x = 0,72\).

      Câu 25 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:

      • A.
        \(x = - 10\)
      • B.
        \(x = 24\)
      • C.
        \(x = 10\)
      • D.
        \(x = 30\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} \Rightarrow x.12 = \left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right)}}{{12}} \Rightarrow x = 10\)

      Vậy \(x = 10\).

      Câu 26 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:

      • A.
        \(x = - 4\)
      • B.
        \(x = - 16\)
      • C.
        \(x = - 7\)
      • D.
        \(x = - 28\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow x.4 = 16.\left( { - 7} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{16.\left( { - 7} \right)}}{4} = - 28\)

      Vậy \(x = - 28\).

      Câu 27 :

      Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:

      • A.
        \(x_0< - 1\)
      • B.
        \(x_0> - 1\)
      • C.
        \(x_0>0\)
      • D.
        \(x_0>1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\)

      + Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để chuyển các số hạng chưa biết về một vế, chuyển các số hạng đã biết sang vế còn lại. Từ đó ta tìm được \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\)

      \(6.(4 + 3x) = 4.(x - 1)\)

      \(24 + 18x = 4x - 4\)

      \(18x - 4x = - 4 - 24\)

      \(14x = - 28\)

      \(x = - 2\) (thỏa mãn)

      Vậy \(x­_0 = - 2<-1\).

      Câu 28 :

      Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:

      • A.
        \(x = - 9\)
      • B.
        \(x = - 5\)
      • C.
        \(x = - 3\)
      • D.
        \(x = - 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \Rightarrow x.5 = 15.\left( { - 3} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{15.\left( { - 3} \right)}}{5} = - 9\)

      Vậy \(x = - 9\).

      Câu 29 :

      Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

      • A.
        \(x = 8;\,\,y = 128\)
      • B.
        \(x = 128;\,\,y = 8\)
      • C.
        \(x = 1;\,\,y = 16\)
      • D.
        \(x = 16;\,\,y = 1\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 16\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)

      + Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\) mà \(\dfrac{x}{y} = 16\) , do đó

      \(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

      \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

      \(y = 8\)

      Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) suy ra \(x = 16.8 = 128\).

      Câu 30 :

      Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

      • A.
        \(x = 4096;\,\,y = 128\)
      • B.
        \(x = 128;\,\,y = 4096\)
      • C.
        \(x = 256;\,\,y = 8\)
      • D.
        \(x = 64;\,\,y = 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 32\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)

      + Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) để tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\) mà \(\dfrac{x}{y} = 32\)

      Khi đó \(32.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\)

      \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}:32\)

      \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{{32}}\)

      \(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{{128}}\)

      \(y.1 = 128.1\)

      \(y = 128\)

      Thay \(y = 128\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) ta được: \(\dfrac{x}{{128}} = 32\) suy ra \(x = 32.128 = 4096\).

      Câu 31 :

      Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:

      • A.
        $x_0 >0$
      • B.
        $x_0 >1$
      • C.
        $x_0 <0$
      • D.
        $x_0 <-2$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

       \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

      \(3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x)\)

      \(9x - 6 = - 5 + 10x\)

      \( - 6 + 5 = 10x - 9x\)

      \(x = - 1\)(thỏa mãn)

      Vậy $x_0 = - 1<0$

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 20 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và ứng dụng của chúng trong giải toán. Hiểu rõ về tỉ lệ thức là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức toán học ở các lớp trên.

      1. Khái niệm tỉ lệ thức

      Tỉ lệ thức là sự bằng nhau của hai tỉ số. Nếu ta có bốn số a, b, c, d khác 0, thì đẳng thức a/b = c/d được gọi là một tỉ lệ thức. Trong đó:

      • a và d là hai số ngoài cùng (gọi là các số hạng ngoài cùng).
      • b và c là hai số trong cùng (gọi là các số hạng trong cùng).

      Ví dụ: 2/3 = 4/6 là một tỉ lệ thức.

      2. Tính chất của tỉ lệ thức

      Tỉ lệ thức có những tính chất quan trọng sau:

      1. Tính chất cơ bản: Nếu a/b = c/d thì ad = bc.
      2. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Nếu a/b = c/d thì (a+c)/(b+d) = (a-c)/(b-d).
      3. Tính chất nghịch đảo: Nếu a/b = c/d thì b/a = d/c.

      3. Ứng dụng của tỉ lệ thức trong giải toán

      Tỉ lệ thức được sử dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến:

      • Chia tỉ lệ.
      • Tìm một số khi biết tỉ số và một phần của nó.
      • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ.

      4. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tỉ lệ thức thường tập trung vào các dạng sau:

      • Dạng 1: Nhận biết tỉ lệ thức.
      • Dạng 2: Tìm x trong tỉ lệ thức.
      • Dạng 3: Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải toán.
      • Dạng 4: Ứng dụng tỉ lệ thức vào bài toán thực tế.

      5. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tìm x biết 3/x = 9/12.

      Giải: Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, ta có: 3 * 12 = 9 * x => x = (3 * 12) / 9 = 4.

      Ví dụ 2: Cho a/b = c/d. Tính (a+b)/(a-b) biết a = 2, b = 3, c = 4, d = 6.

      Giải: Vì a/b = c/d nên (a+b)/(a-b) = (c+d)/(c-d) = (4+6)/(4-6) = 10/-2 = -5.

      6. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức, các em nên luyện tập thường xuyên các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận. Giaibaitoan.com cung cấp một hệ thống bài tập phong phú và đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi.

      7. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của câu hỏi.
      • Sử dụng các công thức và tính chất của tỉ lệ thức một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      8. Kết luận

      Tỉ lệ thức là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7