Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 7 ôn luyện và củng cố kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác, thuộc chương trình Toán 7 Kết nối tri thức.

Với các câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, cùng đáp án chi tiết, học sinh có thể tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC\), em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    • A.

      \(AB + BC > AC\)

    • B.

      \(BC - AB < AC\)

    • C.

      \(BC - AB < AC < BC + AB\)

    • D.

      \(AB - AC > BC\).

    Câu 2 :

    Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

    • A.

      $3cm,5cm,7cm$

    • B.

      $4cm,5cm,6cm$

    • C.

      $2cm,5cm,7cm$

    • D.

      $3cm,6cm,5cm.$

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) có cạnh $AB = 2cm$ và cạnh \(BC = 6cm\). Tính độ dài cạnh $AC$ biết độ dài cạnh $AC$ là một số tự nhiên chẵn.

    • A.

      $2cm$

    • B.

      $3cm$

    • C.

      $4cm$

    • D.

      $6cm.$

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) biết \(AB = 1\,cm;\,BC = 6\,cm\) và cạnh \(AC\) là một số nguyên. Chu vi tam giác \(ABC\) là

    • A.

      $17\,cm$

    • B.

      $15\,cm$

    • C.

      $13\,cm$

    • D.

      $16\,cm.$

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có một cạnh bằng $5cm.$ Tính cạnh $BC$ của tam giác đó biết chu vi của tam giác là $17cm.$

    • A.

      \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

    • B.

      \(BC = 7\,cm\)

    • C.

      \(BC = 5\,cm.\)

    • D.

      $BC = 6\,cm.$

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $M$ là trung điểm $BC.$ So sánh $AB + AC$ và $2AM.$

    • A.

      \(AB + AC < 2AM\)

    • B.

      \(AB + AC > 2AM\)

    • C.

      \(AB + AC = 2AM\)

    • D.

      \(AB + AC \le 2AM\).

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC\) có điểm $O$ là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh \(OA + OC\) và \(AB + BC\).

    • A.

      \(OA + OC < BA + BC\)

    • B.

      \(OA + OC > BA + BC\)

    • C.

      \(OA + OC = BA + BC\)

    • D.

      \(OA + OC \ge BA + BC\).

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    • A.

      $AB + BC + CD + DA < AC + BD$

    • B.

      $AB + BC + CD + DA < 2\left( {AC + BD} \right)$

    • C.

      $AB + BC + CD + DA > 2\left( {AC + BD} \right)$

    • D.

      $AB + BC + CD + DA = 2\left( {AC + BD} \right)$

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(D\) là trung điểm của \(BC\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

    • A.

      \(AD\) bằng nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

    • B.

      \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

    • C.

      \(AD\) lớn hơn chu vi của tam giác \(ABC\).

    • D.

      \(AD\) lớn hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC\), em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    • A.

      \(AB + BC > AC\)

    • B.

      \(BC - AB < AC\)

    • C.

      \(BC - AB < AC < BC + AB\)

    • D.

      \(AB - AC > BC\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng bất đẳng thức tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án A, B, C đều đúng, đáp án D sai.

    Câu 2 :

    Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

    • A.

      $3cm,5cm,7cm$

    • B.

      $4cm,5cm,6cm$

    • C.

      $2cm,5cm,7cm$

    • D.

      $3cm,6cm,5cm.$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta kiểm tra tổng độ dài 2 đoạn thẳng ngắn hơn có lớn hơn độ dài đoạn thẳng dài nhất hay không. Nếu thỏa mãn thì 3 đoạn thẳng đã cho ghép được thành 1 tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    + Xét bộ ba: $3cm,5cm,7cm.$ Ta có: \(3 + 5 = 8 > 7\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $3cm,5cm,7cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án A.

    + Xét bộ ba: $4cm,5cm,6cm$. Ta có: \(4 + 5 = 9 > 6\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $4cm,5cm,6cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án B.

    + Xét bộ ba: $2cm,5cm,7cm.$ Ta có: \(2 + 5 = 7\) (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $2cm,5cm,7cm$ không lập thành một tam giác. Chọn đáp án C.

    + Xét bộ ba: $3cm,5cm,6cm.$ Ta có: \(3 + 5 = 8 > 6\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $3cm,5cm,6cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án D.

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) có cạnh $AB = 2cm$ và cạnh \(BC = 6cm\). Tính độ dài cạnh $AC$ biết độ dài cạnh $AC$ là một số tự nhiên chẵn.

    • A.

      $2cm$

    • B.

      $3cm$

    • C.

      $4cm$

    • D.

      $6cm.$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại: b – c < a < b + c ( với a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)

    Kết hợp điều kiện độ dài cạnh CA là số nguyên chẵn

    Lời giải chi tiết :

    Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

    \(6 - 2 < AC< 6 + 2 \)

    \(4 < AC < 8\).

    Vì độ dài $AC$ là số tự nhiên chẵn nên $AC = 6cm.$

    Vậy độ dài cạnh $AC = 6cm.$

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) biết \(AB = 1\,cm;\,BC = 6\,cm\) và cạnh \(AC\) là một số nguyên. Chu vi tam giác \(ABC\) là

    • A.

      $17\,cm$

    • B.

      $15\,cm$

    • C.

      $13\,cm$

    • D.

      $16\,cm.$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác để tính cạnh \(AC.\)

    Từ đó tính chu vi tam giác \(ABC.\)

    Lời giải chi tiết :

    Gọi độ dài cạnh $AC$ là \(x\left( {x > 0} \right)\). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

    \(6 - 1 < x < 6 + 1 \Leftrightarrow 5 < x < 7\). Vì $x$ là số nguyên nên $x = 6.$ Độ dài cạnh $AC = 6cm.$

    Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 1 + 6 + 6 = 13\,cm.\)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có một cạnh bằng $5cm.$ Tính cạnh $BC$ của tam giác đó biết chu vi của tam giác là $17cm.$

    • A.

      \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

    • B.

      \(BC = 7\,cm\)

    • C.

      \(BC = 5\,cm.\)

    • D.

      $BC = 6\,cm.$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

     - Áp dụng tính chất tam giác cân.

    - Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử \(\Delta ABC\) cân tại $A.$

    - Trường hợp 1:

    \(AB = AC = 5cm \) thì \( BC = 17 - 5 - 5 = 7cm.\)

    Ta có: \(AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 7cm\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

    - Trường hợp 2: \(BC = 5cm \) thì \(AB = AC = \left( {17 - 5} \right):2 = 6cm\)

    Ta có: \(AB + BC = 5 + 6 = 11 > AC = 6cm\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

    Vậy nếu \(\Delta ABC\) cân tại A có:

    + \(AB = AC = 5cm \) thì \(BC = 7cm\)

    + \(BC = 5cm \) thì \(AB = AC = 6cm\)

    Vậy \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) có $M$ là trung điểm $BC.$ So sánh $AB + AC$ và $2AM.$

    • A.

      \(AB + AC < 2AM\)

    • B.

      \(AB + AC > 2AM\)

    • C.

      \(AB + AC = 2AM\)

    • D.

      \(AB + AC \le 2AM\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $N$ sao cho $MN = MA.$

    - Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $N$ sao cho $MN = MA.$

    Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) \( \Rightarrow MB = MC\) (tính chất trung điểm)

    Xét \(\Delta MAB\) và \(\Delta MNC\) có:

    \(MB = MC\left( {cmt} \right)\)

    \(\widehat {AMB} = \widehat {NMC}\) (đối đỉnh)

    \(AM = MN\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \Delta MAB = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow NC = AB\left( 1 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

    Xét \(\Delta ACN\) có: \(AN < AC + CN\left( 2 \right)\) (bất đẳng thức tam giác)

    Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow AN < AC + AB\).

    Mặt khác, \(AN = 2AM\left( {gt} \right) \Rightarrow 2AM < AB + AC.\)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC\) có điểm $O$ là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh \(OA + OC\) và \(AB + BC\).

    • A.

      \(OA + OC < BA + BC\)

    • B.

      \(OA + OC > BA + BC\)

    • C.

      \(OA + OC = BA + BC\)

    • D.

      \(OA + OC \ge BA + BC\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Gọi giao điểm của $AO$ và $BC$ là $D.$

    - Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    Gọi giao điểm của $AO$ và $BC$ là $D.$ Do $O$ nằm trong \(\Delta ABC\) nên $D$ nằm giữa $B$ và $C$\( \Rightarrow BC = BD + DC\left( * \right)\)

    Xét \(\Delta ABD\) có: \(AD < AB + BD\) (bất đẳng thức tam giác)

    \( \Rightarrow OA + OD < AB + BD\left( 1 \right)\)

    Xét \(\Delta OCD\) có: \(OC < OD + DC\left( 2 \right)\) (bất đẳng thức tam giác)

    Cộng vế với vế của \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta được:

    \(OA + OD + OC < AB + BD + OD + DC\) \( \Rightarrow OA + OC < AB + BD + DC\left( {**} \right)\)

    Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( {**} \right)\) ta có: \(OA + OC < AB + BC.\)

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    • A.

      $AB + BC + CD + DA < AC + BD$

    • B.

      $AB + BC + CD + DA < 2\left( {AC + BD} \right)$

    • C.

      $AB + BC + CD + DA > 2\left( {AC + BD} \right)$

    • D.

      $AB + BC + CD + DA = 2\left( {AC + BD} \right)$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh kia.

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác:

    Xét tam giác \(AED\) có \(AE + ED > AD\,\,\,\left( 1 \right)\) 

    Xét tam giác \(ECD\) có \(CE + DE > CD\,\,\left( 2 \right)\) 

    Xét tam giác \(EBC\) có \(EB + EC > BC\,\left( 3 \right)\) 

    Xét tam giác \(ABE\) có \(AE + EB > AB\,\,\,\left( 4 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right);\left( 3 \right);\left( 4 \right)\) ta có \(AE + DE + CE + DE + BE + CE + AE + BE > AD + CD + BC + AB\)

    Mà \(AE + EC = AC;\,DE + BE = BD\) nên \(2\left( {AC + BD} \right) > AB + BC + CD + DA\) .

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(D\) là trung điểm của \(BC\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

    • A.

      \(AD\) bằng nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

    • B.

      \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

    • C.

      \(AD\) lớn hơn chu vi của tam giác \(ABC\).

    • D.

      \(AD\) lớn hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Nối đoạn thẳng AD.

    - Áp dụng bất đẳng thức tam giác chứng minh: \(AD < AC + CD\), \(AD < AB + DB\). Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    Nối đoạn thẳng AD.

    Xét \(\Delta ADC\) có: \(AD < AC + CD\) (bất đẳng thức tam giác) (1)

    Xét \(\Delta ADB\) có: \(AD < AB + DB\) (bất đẳng thức tam giác) (2)

    Vì \(D\) là trung điểm của \(BC\) (gt) nên \(D\) nằm giữa \(B\) và \(C\) ta có: \(CD + DB = BC.\)

    Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:

    \(\begin{array}{l}AD + AD < AC + CD + AB + DB\\ \Rightarrow 2AD < AB + \left( {CD + DB} \right) + AC\\ \Rightarrow 2AD < AB + BC + AC\\ \Rightarrow AD < \dfrac{{AB + BC + AC}}{2}\end{array}\)

    Do đó \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC\), em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

      • A.

        \(AB + BC > AC\)

      • B.

        \(BC - AB < AC\)

      • C.

        \(BC - AB < AC < BC + AB\)

      • D.

        \(AB - AC > BC\).

      Câu 2 :

      Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

      • A.

        $3cm,5cm,7cm$

      • B.

        $4cm,5cm,6cm$

      • C.

        $2cm,5cm,7cm$

      • D.

        $3cm,6cm,5cm.$

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) có cạnh $AB = 2cm$ và cạnh \(BC = 6cm\). Tính độ dài cạnh $AC$ biết độ dài cạnh $AC$ là một số tự nhiên chẵn.

      • A.

        $2cm$

      • B.

        $3cm$

      • C.

        $4cm$

      • D.

        $6cm.$

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) biết \(AB = 1\,cm;\,BC = 6\,cm\) và cạnh \(AC\) là một số nguyên. Chu vi tam giác \(ABC\) là

      • A.

        $17\,cm$

      • B.

        $15\,cm$

      • C.

        $13\,cm$

      • D.

        $16\,cm.$

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có một cạnh bằng $5cm.$ Tính cạnh $BC$ của tam giác đó biết chu vi của tam giác là $17cm.$

      • A.

        \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

      • B.

        \(BC = 7\,cm\)

      • C.

        \(BC = 5\,cm.\)

      • D.

        $BC = 6\,cm.$

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $M$ là trung điểm $BC.$ So sánh $AB + AC$ và $2AM.$

      • A.

        \(AB + AC < 2AM\)

      • B.

        \(AB + AC > 2AM\)

      • C.

        \(AB + AC = 2AM\)

      • D.

        \(AB + AC \le 2AM\).

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC\) có điểm $O$ là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh \(OA + OC\) và \(AB + BC\).

      • A.

        \(OA + OC < BA + BC\)

      • B.

        \(OA + OC > BA + BC\)

      • C.

        \(OA + OC = BA + BC\)

      • D.

        \(OA + OC \ge BA + BC\).

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      • A.

        $AB + BC + CD + DA < AC + BD$

      • B.

        $AB + BC + CD + DA < 2\left( {AC + BD} \right)$

      • C.

        $AB + BC + CD + DA > 2\left( {AC + BD} \right)$

      • D.

        $AB + BC + CD + DA = 2\left( {AC + BD} \right)$

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(D\) là trung điểm của \(BC\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

      • A.

        \(AD\) bằng nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

      • B.

        \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

      • C.

        \(AD\) lớn hơn chu vi của tam giác \(ABC\).

      • D.

        \(AD\) lớn hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC\), em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

      • A.

        \(AB + BC > AC\)

      • B.

        \(BC - AB < AC\)

      • C.

        \(BC - AB < AC < BC + AB\)

      • D.

        \(AB - AC > BC\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng bất đẳng thức tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án A, B, C đều đúng, đáp án D sai.

      Câu 2 :

      Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

      • A.

        $3cm,5cm,7cm$

      • B.

        $4cm,5cm,6cm$

      • C.

        $2cm,5cm,7cm$

      • D.

        $3cm,6cm,5cm.$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta kiểm tra tổng độ dài 2 đoạn thẳng ngắn hơn có lớn hơn độ dài đoạn thẳng dài nhất hay không. Nếu thỏa mãn thì 3 đoạn thẳng đã cho ghép được thành 1 tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      + Xét bộ ba: $3cm,5cm,7cm.$ Ta có: \(3 + 5 = 8 > 7\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $3cm,5cm,7cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án A.

      + Xét bộ ba: $4cm,5cm,6cm$. Ta có: \(4 + 5 = 9 > 6\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $4cm,5cm,6cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án B.

      + Xét bộ ba: $2cm,5cm,7cm.$ Ta có: \(2 + 5 = 7\) (không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $2cm,5cm,7cm$ không lập thành một tam giác. Chọn đáp án C.

      + Xét bộ ba: $3cm,5cm,6cm.$ Ta có: \(3 + 5 = 8 > 6\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba $3cm,5cm,6cm$ lập thành một tam giác. Loại đáp án D.

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) có cạnh $AB = 2cm$ và cạnh \(BC = 6cm\). Tính độ dài cạnh $AC$ biết độ dài cạnh $AC$ là một số tự nhiên chẵn.

      • A.

        $2cm$

      • B.

        $3cm$

      • C.

        $4cm$

      • D.

        $6cm.$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại: b – c < a < b + c ( với a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)

      Kết hợp điều kiện độ dài cạnh CA là số nguyên chẵn

      Lời giải chi tiết :

      Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

      \(6 - 2 < AC< 6 + 2 \)

      \(4 < AC < 8\).

      Vì độ dài $AC$ là số tự nhiên chẵn nên $AC = 6cm.$

      Vậy độ dài cạnh $AC = 6cm.$

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) biết \(AB = 1\,cm;\,BC = 6\,cm\) và cạnh \(AC\) là một số nguyên. Chu vi tam giác \(ABC\) là

      • A.

        $17\,cm$

      • B.

        $15\,cm$

      • C.

        $13\,cm$

      • D.

        $16\,cm.$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác để tính cạnh \(AC.\)

      Từ đó tính chu vi tam giác \(ABC.\)

      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ dài cạnh $AC$ là \(x\left( {x > 0} \right)\). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

      \(6 - 1 < x < 6 + 1 \Leftrightarrow 5 < x < 7\). Vì $x$ là số nguyên nên $x = 6.$ Độ dài cạnh $AC = 6cm.$

      Chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + BC + AC = 1 + 6 + 6 = 13\,cm.\)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có một cạnh bằng $5cm.$ Tính cạnh $BC$ của tam giác đó biết chu vi của tam giác là $17cm.$

      • A.

        \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

      • B.

        \(BC = 7\,cm\)

      • C.

        \(BC = 5\,cm.\)

      • D.

        $BC = 6\,cm.$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

       - Áp dụng tính chất tam giác cân.

      - Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử \(\Delta ABC\) cân tại $A.$

      - Trường hợp 1:

      \(AB = AC = 5cm \) thì \( BC = 17 - 5 - 5 = 7cm.\)

      Ta có: \(AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 7cm\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

      - Trường hợp 2: \(BC = 5cm \) thì \(AB = AC = \left( {17 - 5} \right):2 = 6cm\)

      Ta có: \(AB + BC = 5 + 6 = 11 > AC = 6cm\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

      Vậy nếu \(\Delta ABC\) cân tại A có:

      + \(AB = AC = 5cm \) thì \(BC = 7cm\)

      + \(BC = 5cm \) thì \(AB = AC = 6cm\)

      Vậy \(BC = 7\,cm\) hoặc \(BC = 5\,cm.\)

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) có $M$ là trung điểm $BC.$ So sánh $AB + AC$ và $2AM.$

      • A.

        \(AB + AC < 2AM\)

      • B.

        \(AB + AC > 2AM\)

      • C.

        \(AB + AC = 2AM\)

      • D.

        \(AB + AC \le 2AM\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $N$ sao cho $MN = MA.$

      - Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $N$ sao cho $MN = MA.$

      Vì $M$ là trung điểm của $BC$ (gt) \( \Rightarrow MB = MC\) (tính chất trung điểm)

      Xét \(\Delta MAB\) và \(\Delta MNC\) có:

      \(MB = MC\left( {cmt} \right)\)

      \(\widehat {AMB} = \widehat {NMC}\) (đối đỉnh)

      \(AM = MN\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta MAB = \Delta MNC\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow NC = AB\left( 1 \right)\) (2 cạnh tương ứng)

      Xét \(\Delta ACN\) có: \(AN < AC + CN\left( 2 \right)\) (bất đẳng thức tam giác)

      Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right) \Rightarrow AN < AC + AB\).

      Mặt khác, \(AN = 2AM\left( {gt} \right) \Rightarrow 2AM < AB + AC.\)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC\) có điểm $O$ là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh \(OA + OC\) và \(AB + BC\).

      • A.

        \(OA + OC < BA + BC\)

      • B.

        \(OA + OC > BA + BC\)

      • C.

        \(OA + OC = BA + BC\)

      • D.

        \(OA + OC \ge BA + BC\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Gọi giao điểm của $AO$ và $BC$ là $D.$

      - Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      Gọi giao điểm của $AO$ và $BC$ là $D.$ Do $O$ nằm trong \(\Delta ABC\) nên $D$ nằm giữa $B$ và $C$\( \Rightarrow BC = BD + DC\left( * \right)\)

      Xét \(\Delta ABD\) có: \(AD < AB + BD\) (bất đẳng thức tam giác)

      \( \Rightarrow OA + OD < AB + BD\left( 1 \right)\)

      Xét \(\Delta OCD\) có: \(OC < OD + DC\left( 2 \right)\) (bất đẳng thức tam giác)

      Cộng vế với vế của \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta được:

      \(OA + OD + OC < AB + BD + OD + DC\) \( \Rightarrow OA + OC < AB + BD + DC\left( {**} \right)\)

      Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( {**} \right)\) ta có: \(OA + OC < AB + BC.\)

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      • A.

        $AB + BC + CD + DA < AC + BD$

      • B.

        $AB + BC + CD + DA < 2\left( {AC + BD} \right)$

      • C.

        $AB + BC + CD + DA > 2\left( {AC + BD} \right)$

      • D.

        $AB + BC + CD + DA = 2\left( {AC + BD} \right)$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh kia.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác:

      Xét tam giác \(AED\) có \(AE + ED > AD\,\,\,\left( 1 \right)\) 

      Xét tam giác \(ECD\) có \(CE + DE > CD\,\,\left( 2 \right)\) 

      Xét tam giác \(EBC\) có \(EB + EC > BC\,\left( 3 \right)\) 

      Xét tam giác \(ABE\) có \(AE + EB > AB\,\,\,\left( 4 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right);\left( 3 \right);\left( 4 \right)\) ta có \(AE + DE + CE + DE + BE + CE + AE + BE > AD + CD + BC + AB\)

      Mà \(AE + EC = AC;\,DE + BE = BD\) nên \(2\left( {AC + BD} \right) > AB + BC + CD + DA\) .

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(D\) là trung điểm của \(BC\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

      • A.

        \(AD\) bằng nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

      • B.

        \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

      • C.

        \(AD\) lớn hơn chu vi của tam giác \(ABC\).

      • D.

        \(AD\) lớn hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Nối đoạn thẳng AD.

      - Áp dụng bất đẳng thức tam giác chứng minh: \(AD < AC + CD\), \(AD < AB + DB\). Từ đó lập luận suy ra điều phải chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      Nối đoạn thẳng AD.

      Xét \(\Delta ADC\) có: \(AD < AC + CD\) (bất đẳng thức tam giác) (1)

      Xét \(\Delta ADB\) có: \(AD < AB + DB\) (bất đẳng thức tam giác) (2)

      Vì \(D\) là trung điểm của \(BC\) (gt) nên \(D\) nằm giữa \(B\) và \(C\) ta có: \(CD + DB = BC.\)

      Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:

      \(\begin{array}{l}AD + AD < AC + CD + AB + DB\\ \Rightarrow 2AD < AB + \left( {CD + DB} \right) + AC\\ \Rightarrow 2AD < AB + BC + AC\\ \Rightarrow AD < \dfrac{{AB + BC + AC}}{2}\end{array}\)

      Do đó \(AD\) nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác \(ABC\).

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức - Giải chi tiết và hướng dẫn

      Bài 33 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc khám phá mối liên hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Hiểu rõ các bất đẳng thức tam giác là chìa khóa để giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất của tam giác.

      1. Bất đẳng thức tam giác

      Bất đẳng thức tam giác là một trong những khái niệm quan trọng nhất trong hình học. Nó phát biểu rằng:

      • Trong một tam giác bất kỳ, tổng độ dài hai cạnh luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
      • Ví dụ: Nếu tam giác ABC có các cạnh a, b, c thì:

        • a + b > c
        • a + c > b
        • b + c > a

      2. Ứng dụng của bất đẳng thức tam giác

      Bất đẳng thức tam giác có nhiều ứng dụng trong việc giải quyết các bài toán thực tế và trong các lĩnh vực khác của toán học. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:

      • Kiểm tra xem ba đoạn thẳng có thể tạo thành một tam giác hay không.
      • Tìm giới hạn của độ dài một cạnh trong một tam giác khi biết độ dài hai cạnh còn lại.
      • Chứng minh các tính chất của tam giác.

      3. Các dạng bài tập thường gặp

      Các bài tập về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác thường gặp các dạng sau:

      1. Dạng 1: Kiểm tra xem ba đoạn thẳng có thể tạo thành một tam giác hay không.
      2. Ví dụ: Cho ba đoạn thẳng có độ dài 3cm, 4cm, 5cm. Hãy kiểm tra xem ba đoạn thẳng này có thể tạo thành một tam giác hay không?

      3. Dạng 2: Tìm giới hạn của độ dài một cạnh trong một tam giác.
      4. Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, BC = 7cm. Tìm giới hạn của độ dài cạnh AC.

      5. Dạng 3: Chứng minh các tính chất của tam giác dựa trên bất đẳng thức tam giác.

      4. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này:

      Câu 1: Cho tam giác ABC có AB = 2cm, BC = 3cm, AC = 4cm. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A. AB + BC = AC
      • B. AB + AC > BC
      • C. BC + AC < AB
      • D. AB + BC < AC

      Câu 2: Ba đoạn thẳng có độ dài 5cm, 6cm, 10cm có thể tạo thành một tam giác được không? Vì sao?

      5. Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác, bạn cần:

      • Nắm vững bất đẳng thức tam giác.
      • Phân tích đề bài để xác định các cạnh của tam giác và các thông tin đã cho.
      • Áp dụng bất đẳng thức tam giác để tìm ra mối liên hệ giữa các cạnh.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      6. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giải các bài toán về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác.

      7. Tổng kết

      Bài 33 về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức. Việc hiểu rõ và nắm vững các khái niệm và ứng dụng của bất đẳng thức tam giác sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và chính xác.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7