Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hình hộp chữ nhật có

    • A.

      \(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

    • B.

      \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

    • C.

      \(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh

    • D.

      \(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh

    Câu 2 :

    Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.

      \(AB = CD\)

    • B.

      \(B'C' = CC'\)

    • C.

      \(CD = AD\)

    • D.

      \(BC = B'B'\)

    Câu 3 :

    Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      6 mặt là hình chữ nhật

    • B.

      6 mặt là hình vuông

    • C.

      6 mặt là hình thoi

    • D.

      8 mặt là hình vuông

    Câu 4 :

    Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:

    • A.

      64,42 m2

    • B.

      47,32 m2

    • C.

      48,92 m2

    • D.

      53,12 m2

    Câu 5 :

    Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp

    • A.

      276 cm3

    • B.

      864 cm3

    • C.

      864 cm2

    • D.

      276 cm2

    Câu 6 :

    Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là

    • A.

      a3 ( đvtt)

    • B.

      2a3 ( đvtt)

    • C.

      8a3 ( đvtt)

    • D.

      8a2 ( đvdt)

    Câu 7 :

    Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là

    • A.

      \(216c{m^3}\)

    • B.

      \(81c{m^3}\)

    • C.

      288 cm3

    • D.

      96 cm3

    Câu 8 :

    Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?

    • A.

      16 cm3

    • B.

      4 cm3

    • C.

      32 cm3

    • D.

      64 cm3

    Câu 9 :

     Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?

    • A.

      40 cm 

    • B.

      30 cm

    • C.

      60 cm 

    • D.

      50 cm

    Câu 10 :

    Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?

    • A.

      96 000 đồng

    • B.

      61 440 đồng

    • C.

      102 400 đồng

    • D.

      122 880 đồng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hình hộp chữ nhật có

    • A.

      \(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

    • B.

      \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

    • C.

      \(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh

    • D.

      \(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm của hình hộp chữ nhật

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    Quan sát hình vẽ, hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có:

    + \(6\) mặt: \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ADD'A',\)\(BCC'B',\,\,ABB'A',\,\,DCD'C'\)

    + \(8\) đỉnh: \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D,\,\,A',\,\,B',\,\,C',\,\,D'\)

    + \(12\) cạnh: \(AB,\,\,A'B',\,\,BC,\,\,B'C',\,\,CD,\,\,C'D',\,\,DA,\)\(D'A',\,\,AA',\,\,BB',\,\,CC',\,\,DD'\)

    Vậy hình hộp chữ nhật có \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh.

    Câu 2 :

    Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.

      \(AB = CD\)

    • B.

      \(B'C' = CC'\)

    • C.

      \(CD = AD\)

    • D.

      \(BC = B'B'\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm của hình hộp chữ nhật

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Quan sát hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), ta thấy:

    + \(AB = CD = A'B' = C'D'\)

    + \(B'C' = BC = A'D' = AD\)

    \( \Rightarrow \) Đáp án A đúng và đáp án B, C, D sai.

    Câu 3 :

    Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      6 mặt là hình chữ nhật

    • B.

      6 mặt là hình vuông

    • C.

      6 mặt là hình thoi

    • D.

      8 mặt là hình vuông

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm của hình lập phương

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau.

    Câu 4 :

    Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:

    • A.

      64,42 m2

    • B.

      47,32 m2

    • C.

      48,92 m2

    • D.

      53,12 m2

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta đi tính diện tích xung quanh \({S_2}\), diện tích trần \({S_1}\).

    Từ đó, diện tích cần quét vôi là \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích trần nhà là: S1 = 4,5 . 3,8 = 17,1 (m2)

    Diện tích của bốn bức tường là: S2 = 2. (4,5 + 3,8) . 3,2 = 53,12 (m2)

    Từ đó, diện tích cần quét vôi là: \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\)= 17,1 + 53,12 – 5,8 = 64,42 (m2)

    Vậy diện tích cần quét vôi là 64,42 (m2)

    Câu 5 :

    Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp

    • A.

      276 cm3

    • B.

      864 cm3

    • C.

      864 cm2

    • D.

      276 cm2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)

    Diện tích các mặt đã cho là tích của hai kích thước. Thể tích của hình hộp là tích của ba kích thước. Vì vậy ta cần sử dụng cáctích của từng cặp hai kích thước để đưa về tích của ba kích thước.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\,\,\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)

    1. a) Theo đề bài, ta có:

     \(\left. \begin{array}{l}ab = 108\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\bc = 72\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\ca = 96\,\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow ab.bc.ca = 108.72.96\)

    \( \Rightarrow {\left( {abc} \right)^2} = 746496\)\( \Rightarrow abc = 864\,\left( {c{m^3}} \right)\)\( \Rightarrow V = abc = 864\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

    Câu 6 :

    Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là

    • A.

      a3 ( đvtt)

    • B.

      2a3 ( đvtt)

    • C.

      8a3 ( đvtt)

    • D.

      8a2 ( đvdt)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

    Lời giải chi tiết :

    V = a. 2a. 4a = 8a3 ( đvtt)

    Câu 7 :

    Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là

    • A.

      \(216c{m^3}\)

    • B.

      \(81c{m^3}\)

    • C.

      288 cm3

    • D.

      96 cm3

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính độ dài chiều rộng và chiều cao của hình hộp

    Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: \(6.\frac{1}{3} = 2\,\left( {cm} \right)\)

    Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 4 . 2 = 8 ( cm)

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 . 2 . 8 = 96 ( cm3)

    Câu 8 :

    Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?

    • A.

      16 cm3

    • B.

      4 cm3

    • C.

      32 cm3

    • D.

      64 cm3

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thể tích hình lập phương cạnh a là V = a3

    Lời giải chi tiết :

    Thể tích hình lập phương đó là:

    V = 43 = 64 (cm3)

    Câu 9 :

     Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?

    • A.

      40 cm 

    • B.

      30 cm

    • C.

      60 cm 

    • D.

      50 cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính thể tích nước ban đầu

    Tính thể tích phần bể chứa nước lúc sau

    Tính chiều cao mực nước lúc sau

    Lời giải chi tiết :

    Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:

    \(V = 80.50.25 = 100000\;c{m^3}\)

    Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:

    \({V_1} = V + 20000 = 100000 + 20000 = 120000\;c{m^3}\)

    Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi.

    Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:

    \(V = 80.50.h = 120000 \Rightarrow h = \frac{V}{{80.50}} = \frac{{120000}}{{80.50}} = 30\;cm\)

    Câu 10 :

    Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?

    • A.

      96 000 đồng

    • B.

      61 440 đồng

    • C.

      102 400 đồng

    • D.

      122 880 đồng

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính diện tích phần cần sơn

    Tính tiền = diện tích cần sơn . giá tiền

    Lời giải chi tiết :

    Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương.\( \Rightarrow \)Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.

    Diện tích một mặt thùng sắt là:

    \(S = 0,{8^2} = 0,64\;{m^2}\)

    Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:

    \({S_{mt}} = {S_{mn}} = 5S = 5.0,64 = 3,2\;{m^2}\)

    Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:

    \(({S_{mt}} + {S_{mn}}).16000 = (3,2 + 3,2).16000 = 6,4.16000 = 102400\)( đồng)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Hình hộp chữ nhật có

      • A.

        \(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

      • B.

        \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

      • C.

        \(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh

      • D.

        \(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh

      Câu 2 :

      Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?

      • A.

        \(AB = CD\)

      • B.

        \(B'C' = CC'\)

      • C.

        \(CD = AD\)

      • D.

        \(BC = B'B'\)

      Câu 3 :

      Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        6 mặt là hình chữ nhật

      • B.

        6 mặt là hình vuông

      • C.

        6 mặt là hình thoi

      • D.

        8 mặt là hình vuông

      Câu 4 :

      Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:

      • A.

        64,42 m2

      • B.

        47,32 m2

      • C.

        48,92 m2

      • D.

        53,12 m2

      Câu 5 :

      Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp

      • A.

        276 cm3

      • B.

        864 cm3

      • C.

        864 cm2

      • D.

        276 cm2

      Câu 6 :

      Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là

      • A.

        a3 ( đvtt)

      • B.

        2a3 ( đvtt)

      • C.

        8a3 ( đvtt)

      • D.

        8a2 ( đvdt)

      Câu 7 :

      Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là

      • A.

        \(216c{m^3}\)

      • B.

        \(81c{m^3}\)

      • C.

        288 cm3

      • D.

        96 cm3

      Câu 8 :

      Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?

      • A.

        16 cm3

      • B.

        4 cm3

      • C.

        32 cm3

      • D.

        64 cm3

      Câu 9 :

       Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?

      • A.

        40 cm 

      • B.

        30 cm

      • C.

        60 cm 

      • D.

        50 cm

      Câu 10 :

      Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?

      • A.

        96 000 đồng

      • B.

        61 440 đồng

      • C.

        102 400 đồng

      • D.

        122 880 đồng

      Câu 1 :

      Hình hộp chữ nhật có

      • A.

        \(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

      • B.

        \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh

      • C.

        \(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh

      • D.

        \(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm của hình hộp chữ nhật

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      Quan sát hình vẽ, hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có:

      + \(6\) mặt: \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ADD'A',\)\(BCC'B',\,\,ABB'A',\,\,DCD'C'\)

      + \(8\) đỉnh: \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D,\,\,A',\,\,B',\,\,C',\,\,D'\)

      + \(12\) cạnh: \(AB,\,\,A'B',\,\,BC,\,\,B'C',\,\,CD,\,\,C'D',\,\,DA,\)\(D'A',\,\,AA',\,\,BB',\,\,CC',\,\,DD'\)

      Vậy hình hộp chữ nhật có \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh.

      Câu 2 :

      Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?

      • A.

        \(AB = CD\)

      • B.

        \(B'C' = CC'\)

      • C.

        \(CD = AD\)

      • D.

        \(BC = B'B'\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm của hình hộp chữ nhật

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Quan sát hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), ta thấy:

      + \(AB = CD = A'B' = C'D'\)

      + \(B'C' = BC = A'D' = AD\)

      \( \Rightarrow \) Đáp án A đúng và đáp án B, C, D sai.

      Câu 3 :

      Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        6 mặt là hình chữ nhật

      • B.

        6 mặt là hình vuông

      • C.

        6 mặt là hình thoi

      • D.

        8 mặt là hình vuông

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm của hình lập phương

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau.

      Câu 4 :

      Một căn phòng dài 4,5 m, rộng 3,8 m và cao 3,2 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(5,8{m^2}\). Diện tích cần quét vôi là:

      • A.

        64,42 m2

      • B.

        47,32 m2

      • C.

        48,92 m2

      • D.

        53,12 m2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta đi tính diện tích xung quanh \({S_2}\), diện tích trần \({S_1}\).

      Từ đó, diện tích cần quét vôi là \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích trần nhà là: S1 = 4,5 . 3,8 = 17,1 (m2)

      Diện tích của bốn bức tường là: S2 = 2. (4,5 + 3,8) . 3,2 = 53,12 (m2)

      Từ đó, diện tích cần quét vôi là: \(S = \left( {{S_1} + {S_2}} \right) - 5,80\)= 17,1 + 53,12 – 5,8 = 64,42 (m2)

      Vậy diện tích cần quét vôi là 64,42 (m2)

      Câu 5 :

      Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Diện tích các mặt \(ABCD,\,\,BCC'B'\)và \(DCC'D'\)lần lượt là \(108c{m^2},72c{m^2}\)và \(96c{m^2}\). Tính thể tích của hình hộp

      • A.

        276 cm3

      • B.

        864 cm3

      • C.

        864 cm2

      • D.

        276 cm2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)

      Diện tích các mặt đã cho là tích của hai kích thước. Thể tích của hình hộp là tích của ba kích thước. Vì vậy ta cần sử dụng cáctích của từng cặp hai kích thước để đưa về tích của ba kích thước.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      Gọi độ dài các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CC'\) lần lượt là \(a,\,\,b,{\rm{ }}c\,\,\left( {a,\,\,b,{\rm{ }}c > 0;\,\,cm} \right)\)

      1. a) Theo đề bài, ta có:

       \(\left. \begin{array}{l}ab = 108\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\bc = 72\,\,\left( {c{m^2}} \right)\\ca = 96\,\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow ab.bc.ca = 108.72.96\)

      \( \Rightarrow {\left( {abc} \right)^2} = 746496\)\( \Rightarrow abc = 864\,\left( {c{m^3}} \right)\)\( \Rightarrow V = abc = 864\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

      Câu 6 :

      Hình hộp chữ nhật với ba kích thước lần lượt là a, 2a, 4a thì có thể tích là

      • A.

        a3 ( đvtt)

      • B.

        2a3 ( đvtt)

      • C.

        8a3 ( đvtt)

      • D.

        8a2 ( đvdt)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      V = a. 2a. 4a = 8a3 ( đvtt)

      Câu 7 :

      Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng \(6cm\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\)chiều dài và chiều cao gấp 4 lần chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là

      • A.

        \(216c{m^3}\)

      • B.

        \(81c{m^3}\)

      • C.

        288 cm3

      • D.

        96 cm3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính độ dài chiều rộng và chiều cao của hình hộp

      Thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: \(6.\frac{1}{3} = 2\,\left( {cm} \right)\)

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 4 . 2 = 8 ( cm)

      Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 . 2 . 8 = 96 ( cm3)

      Câu 8 :

      Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có độ dài cạnh hình lập phương là 4 cm. Hỏi thể tích hình lập phương là bao nhiêu?

      • A.

        16 cm3

      • B.

        4 cm3

      • C.

        32 cm3

      • D.

        64 cm3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thể tích hình lập phương cạnh a là V = a3

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích hình lập phương đó là:

      V = 43 = 64 (cm3)

      Câu 9 :

       Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm, chiều cao 50 cm. Mực nước trong bể cao 25 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu?

      • A.

        40 cm 

      • B.

        30 cm

      • C.

        60 cm 

      • D.

        50 cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính thể tích nước ban đầu

      Tính thể tích phần bể chứa nước lúc sau

      Tính chiều cao mực nước lúc sau

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:

      \(V = 80.50.25 = 100000\;c{m^3}\)

      Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:

      \({V_1} = V + 20000 = 100000 + 20000 = 120000\;c{m^3}\)

      Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi.

      Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:

      \(V = 80.50.h = 120000 \Rightarrow h = \frac{V}{{80.50}} = \frac{{120000}}{{80.50}} = 30\;cm\)

      Câu 10 :

      Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 16000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?

      • A.

        96 000 đồng

      • B.

        61 440 đồng

      • C.

        102 400 đồng

      • D.

        122 880 đồng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính diện tích phần cần sơn

      Tính tiền = diện tích cần sơn . giá tiền

      Lời giải chi tiết :

      Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương.\( \Rightarrow \)Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.

      Diện tích một mặt thùng sắt là:

      \(S = 0,{8^2} = 0,64\;{m^2}\)

      Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:

      \({S_{mt}} = {S_{mn}} = 5S = 5.0,64 = 3,2\;{m^2}\)

      Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:

      \(({S_{mt}} + {S_{mn}}).16000 = (3,2 + 3,2).16000 = 6,4.16000 = 102400\)( đồng)

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Toán 7 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 36 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu hai hình khối quan trọng trong hình học không gian: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Việc nắm vững kiến thức về hai hình này là nền tảng cho các bài học hình học phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm cơ bản, công thức tính diện tích bề mặt, thể tích và các bài toán ứng dụng liên quan.

      I. Khái niệm cơ bản về Hình hộp chữ nhật

      Hình hộp chữ nhật là hình khối có sáu mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau. Để hiểu rõ hơn, ta cần nắm vững các yếu tố sau:

      • Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình có sáu mặt là hình chữ nhật.
      • Các yếu tố: Chiều dài (a), chiều rộng (b), chiều cao (c).
      • Diện tích bề mặt: 2(ab + bc + ca)
      • Thể tích: abc

      II. Khái niệm cơ bản về Hình lập phương

      Hình lập phương là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật, trong đó tất cả các cạnh đều bằng nhau. Điều này dẫn đến những tính chất đặc biệt:

      • Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau.
      • Các yếu tố: Cạnh (a)
      • Diện tích bề mặt: 6a2
      • Thể tích: a3

      III. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hình hộp chữ nhật và hình lập phương thường xoay quanh các chủ đề sau:

      1. Tính diện tích bề mặt: Đề bài thường cho các kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương và yêu cầu tính diện tích bề mặt.
      2. Tính thể tích: Tương tự như tính diện tích bề mặt, đề bài cung cấp các kích thước và yêu cầu tính thể tích.
      3. Xác định các yếu tố của hình: Đề bài có thể cho diện tích bề mặt hoặc thể tích và yêu cầu tìm các kích thước của hình.
      4. Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm hộp, bể chứa, hoặc các ứng dụng thực tế khác.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính diện tích bề mặt và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      Giải:

      Diện tích bề mặt: 2(5*3 + 3*2 + 5*2) = 2(15 + 6 + 10) = 62 cm2

      Thể tích: 5*3*2 = 30 cm3

      Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 4cm. Tính diện tích bề mặt và thể tích của hình lập phương đó.

      Giải:

      Diện tích bề mặt: 6*42 = 6*16 = 96 cm2

      Thể tích: 43 = 64 cm3

      V. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa: Nếu có thể, hãy vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng công thức chính xác: Đảm bảo sử dụng đúng công thức tính diện tích bề mặt và thể tích.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

      VI. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với nhiều dạng bài tập khác nhau. Giaibaitoan.com cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong các kỳ thi.

      VII. Kết luận

      Bài trắc nghiệm này là một công cụ hữu ích để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7