Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 7 ôn luyện và củng cố kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức. Bài tập bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm phong phú, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Tính: \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7}\)

    • A.

      \(\frac{5}{{21}}\)

    • B.

      \(\frac{2}{7}\)

    • C.

      \(\frac{{23}}{{21}}\)

    • D.

      \(\frac{{-23}}{{21}}\)

    Câu 2 :

    Thực hiện phép tính:

    \(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      0

    • B.

      \(\frac{4}{9}\)

    • C.

      \(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3}\\\end{array}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 68}}{{75}}\)

    Câu 3 :

    Tính:

    \(3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\)

    • A.

      \(\frac{{194}}{{45}}\)

    • B.

      \(3\frac{3}{5}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 14}}{5}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 85}}{{59}}\)

    Câu 4 :

    Tìm x biết:

    \( - 0,12 - 2x = - 1\frac{2}{5}\)

    • A.

      \(\frac{{16}}{{25}}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 19}}{{25}}\)

    • C.

      \(\frac{{19}}{{25}}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 16}}{{25}}\)

    Câu 5 :

    Tính:

    \(M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\)

    • A.

      6,8

    • B.

      17052,8

    • C.

      0

    • D.

      68

    Câu 6 :

    Tìm x thỏa mãn:

    \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

    • A.

      -4

    • B.

      \(\frac{3}{2}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 13}}{2}\)

    • D.

      -1

    Câu 7 :

    Tính: \(\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\)

    • A.

      \(\frac{7}{3}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 3}}{7}\)

    • C.

      \(\frac{3}{7}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 7}}{3}\)

    Câu 8 :

    Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:

    (2x + 7) . ( x – 1) < 0

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      7

    Câu 9 :

    Tính: \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

    • A.

      \(\frac{3}{{2022}}\)

    • B.

      -\(\frac{3}{{2022}}\)

    • C.

      -\(\frac{1}{{1011}}\)

    • D.

      \(\frac{1}{{1011}}\)

    Câu 10 :

    Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.

    Tìm số x sao cho P - 3 = 5x

    • A.

      366575

    • B.

      363 303

    • C.

      1832880

    • D.

      99000

    Câu 11 :

    Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

    • A.
      $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
    • B.
      $\dfrac{{a:c}}{{b.d}}$
    • C.
      $\dfrac{{a+c}}{{b.d}}$
    • D.
      $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$
    Câu 12 :

    Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      \(\dfrac{{27}}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{7}{{27}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{7}\)

    • D.

      $\dfrac{1}{4}$

    Câu 13 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

    • A.

      $3$

    • B.

      $0$

    • C.

      $2$

    • D.

      $1$

    Câu 14 :

    Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

    • A.

      $A = \dfrac{3}{8}$

    • B.

      $A = \dfrac{5}{9}$

    • C.

      $A = \dfrac{3}{4}$

    • D.

      $A = \dfrac{1}{3}$

    Câu 15 :

    Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

    • A.

      $x = 8000$

    • B.

      $x = 400$

    • C.

      $x = 6000$

    • D.

      $x = 4000$

    Câu 16 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

    • A.

      ${x_1} = {x_2}$

    • B.

      ${x_1} < {x_2}$

    • C.

      ${x_1} > {x_2}$

    • D.

      ${x_1} = 2.{x_2}$

    Câu 17 :

    Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$

    • C.

      $0$

    • D.

      $3$

    Câu 18 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$

    • C.

      $0$

    • D.

      $3$

    Câu 19 :

    Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      ${x_0} < 1$

    • B.

      ${x_0} = 1$

    • C.

      ${x_0} > 1$

    • D.

      ${x_0} = - 1$

    Câu 20 :

    Tìm số $x$ thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

    • A.

      $x = 1$

    • B.

      $x = - 1$

    • C.

      $x = \dfrac{5}{2}$

    • D.

      $x = - \dfrac{5}{2}$

    Câu 21 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{{8}}.\)

    • A.

      \(x = - \dfrac{1}{4}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{{16}}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{3}{{16}}\)

    • D.

      \(x = - \dfrac{3}{{16}}\)

    Câu 22 :

    Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

    • A.

      $A > B$

    • B.

      $A < B$

    • C.

      $A = B$

    • D.

      $A \ge B$

    Câu 23 :

    Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

    • A.

      $ - \dfrac{{12}}{5}$

    • B.

      $\dfrac{3}{4}$

    • C.

      $\dfrac{2}{{15}}$

    • D.

      $\dfrac{{12}}{5}$

    Câu 24 :

    Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

    • A.

      Một số nguyên âm

    • B.

      Một số nguyên dương

    • C.

      Một phân số nhỏ hơn \(0\)

    • D.

      Một phân số lớn hơn \(0\)

    Câu 25 :

    Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

    • A.

      $\dfrac{2}{{ - \,5}}$

    • B.

      $\dfrac{3}{4}$

    • C.

      $\dfrac{2}{3}$

    • D.

      $\dfrac{3}{2}$

    Câu 26 :

    Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

    • A.

      $\dfrac{3}{2}$

    • B.

      $ - \dfrac{3}{2}$

    • C.

      $\dfrac{2}{3}$

    • D.

      $ - \dfrac{2}{3}$

    Câu 27 :

    Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

    • A.

      $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

    • B.

      $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

    • C.

      $\dfrac{{a + c}}{{b + d}}$

    • D.

      $\dfrac{{a + d}}{{b + c}}$

    Câu 28 :

    Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{6}\)

    Câu 29 :

    Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

    • A.

      \(\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{2019}}{{2018}}\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{2019}}\)

    Câu 30 :

    Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

    • A.

      \({x_0} > 0\)

    • B.

      \({x_0} < 0\)

    • C.

      \({x_0} = 0\)

    • D.

      \({x_0} = 1\)

    Câu 31 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

    • A.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 2}}{{30}}\)

    Câu 32 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

    • A.

      \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{{59}}{{140}}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{{ - 9}}{{140}}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{{ - 49}}{{140}}\)

    Câu 33 :

    Tính giá trị biểu thức \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\).

    • A.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Câu 34 :

    Tính nhanh \(\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right),\)ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 2\)

    • B.

      \( - \dfrac{{13}}{{15}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

    • D.

      \( - 1\)

    Câu 35 :

    Cho các số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b},y = \dfrac{c}{d}\,\,(a,b,c,d \in Z,b \ne 0,d \ne 0).\) Tổng $x + y$ bằng:

    • A.

      \(\dfrac{{ac - bd}}{{bd}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ac + bd}}{{bd}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ad + bc}}{{bd}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ad - bc}}{{bd}}\)

    Câu 36 :

    Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức $B = \dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}}$

    • A.

      $2$

    • B.

      $ - 1$

    • C.

      $1$

    • D.

      $0$

    Câu 37 :

    Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

    • A.

      $A < 0$

    • B.

      $A < 1$

    • C.

      $A > 2$

    • D.

      $A < 2$

    Câu 38 :

    Giá trị biểu thức \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\) là :

    • A.

      \(\dfrac{{ - 33}}{{30}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 31}}{{30}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{43}}{{30}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

    Câu 39 :

    Cho $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$. Giá trị của x bằng:

    • A.

      $\dfrac{1}{4}$

    • B.

      $\dfrac{{ - \,1}}{4}$

    • C.

      $\dfrac{2}{5}$

    • D.

      $\dfrac{5}{4}$

    Câu 40 :

    Tính \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5},\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(\dfrac{{52}}{{35}}\)

    • B.

      \(\dfrac{2}{7}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{{35}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{13}}{{35}}\)

    Câu 41 :

    Số \(\dfrac{{ - 3}}{{14}}\) viết thành hiệu của hai số hữu tỉ dương nào dưới đây?

    • A.

      \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}}\)

    Câu 42 :

    \(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

    • A.

      \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2}\)

    • D.

      \(1 + \dfrac{{13}}{{12}}\)

    Câu 43 :

    Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}}\)

    • A.

      Là số nguyên âm

    • B.

      Là số nguyên dương

    • C.

      Là số hữu tỉ âm

    • D.

      Là số hữu tỉ dương

    Câu 44 :

    Kết quả của phép tính $\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5}$ là:

    • A.

      $\dfrac{{22}}{{15}}$

    • B.

      $\dfrac{6}{8}$

    • C.

      $\dfrac{6}{{15}}$

    • D.

      $\dfrac{8}{{15}}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Tính: \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7}\)

    • A.

      \(\frac{5}{{21}}\)

    • B.

      \(\frac{2}{7}\)

    • C.

      \(\frac{{23}}{{21}}\)

    • D.

      \(\frac{{-23}}{{21}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    a – (-b) = a + b

    Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số, ta quy đồng về dạng 2 phân số cùng mẫu dương rồi cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên mẫu.

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7} = \frac{2}{3} + \frac{3}{7} = \frac{{14}}{{21}} + \frac{9}{{21}} = \frac{{23}}{{21}}\)

    Câu 2 :

    Thực hiện phép tính:

    \(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)

    • A.

      0

    • B.

      \(\frac{4}{9}\)

    • C.

      \(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3}\\\end{array}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 68}}{{75}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Thực hiện phép chia trước: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)

    Bước 2: Thực hiện phép tính cộng 2 số hữu tỉ

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}.\frac{{ - 5}}{3} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 4}}{3}\)

    Câu 3 :

    Tính:

    \(3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\)

    • A.

      \(\frac{{194}}{{45}}\)

    • B.

      \(3\frac{3}{5}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 14}}{5}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 85}}{{59}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

    Bước 2: Thực hiện phép tính với các phân số. Chú ý thực hiện phép nhân, chia trước; cộng, trừ sau

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\\ = \frac{7}{2} - \frac{2}{3}.\frac{{ - 3}}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{2} - \frac{{ - 2}}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{2} + \frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{{35}}{{10}} + \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{{36}}{{10}}\\ = \frac{{18}}{5}\\ = 3\frac{3}{5}\end{array}\)

    Câu 4 :

    Tìm x biết:

    \( - 0,12 - 2x = - 1\frac{2}{5}\)

    • A.

      \(\frac{{16}}{{25}}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 19}}{{25}}\)

    • C.

      \(\frac{{19}}{{25}}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 16}}{{25}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

    Số trừ = số bị trừ - hiệu

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 0,12 - 2x = - 1\frac{2}{5}\\ \frac{{ - 12}}{{100}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ \frac{{ - 3}}{{25}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} - (\frac{{ - 7}}{5})\\ 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} + \frac{{35}}{{25}}\\ 2x = \frac{{32}}{{25}}\\ x = \frac{{32}}{{25}}:2\\ x = \frac{{32}}{{25}}.\frac{1}{2}\\ x = \frac{{16}}{{25}}\end{array}\)

    Câu 5 :

    Tính:

    \(M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\)

    • A.

      6,8

    • B.

      17052,8

    • C.

      0

    • D.

      68

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Đưa tất cả các số hữu tỉ về dạng số thập phân

    Bước 2: Nhóm các số hạng hợp lí

    Bước 3: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. b + a . c = a . (b + c)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\\ = 0,55.68 - 4,2.2022 + 4,2.2022 + 68.0,45\\ = (0,55.68 + 68.0,45) + ( - 4,2.2022 + 4,2.2022)\\ = 68.(0,55 + 0,45) + 0\\ = 68.1\\ = 68\end{array}\)

    Câu 6 :

    Tìm x thỏa mãn:

    \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

    • A.

      -4

    • B.

      \(\frac{3}{2}\)

    • C.

      \(\frac{{ - 13}}{2}\)

    • D.

      -1

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ \frac{{2.(x + \frac{3}{2})}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ \frac{{2x + 3}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ 2x + 3 = - 5\\ 2x = - 5 - 3\\ \ 2x = - 8\\ x = - 4\end{array}\)

    Vậy x = -4

    Câu 7 :

    Tính: \(\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\)

    • A.

      \(\frac{7}{3}\)

    • B.

      \(\frac{{ - 3}}{7}\)

    • C.

      \(\frac{3}{7}\)

    • D.

      \(\frac{{ - 7}}{3}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Phát hiện quy luật

    + Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

    + Rút gọn

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\\ = \frac{{3.(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{23}} + \frac{1}{{29}})}}{{7.(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{23}} + \frac{1}{{29}})}}\\ = \frac{3}{7}\end{array}\)

    Câu 8 :

    Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:

    (2x + 7) . ( x – 1) < 0

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      7

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nếu A . B < 0 thì:

    + Trường hợp 1: A < 0; B > 0

    + Trường hợp 2: A > 0; B < 0

    Kết hợp 2 trường hợp, tìm điều kiện của x thỏa mãn

    Lời giải chi tiết :

    Ta xét 2 trường hợp sau:

    + Trường hợp 1:

    \({x - 1 > 0}\) và \({2x + 7 < 0}\)

    \({x > 1}\) và \({2x < - 7}\)

    \({x > 1}\) và \({x < \frac{{ - 7}}{2}}\) ( Vô lí)

    + Trường hợp 2:

    \({x - 1 < 0}\) và \({2x + 7 > 0} \)

    \({x < 1}\) và \({2x > - 7} \)

    \({x < 1}\) và \({x > \frac{{ - 7}}{2}} \)

    suy ra \(\frac{{ - 7}}{2} < x < 1 \)

    Mà x nguyên nên \(x \in \{ - 3; - 2; - 1;0\} \)

    Vậy có 4 giá trị của x thỏa mãn

    Câu 9 :

    Tính: \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

    • A.

      \(\frac{3}{{2022}}\)

    • B.

      -\(\frac{3}{{2022}}\)

    • C.

      -\(\frac{1}{{1011}}\)

    • D.

      \(\frac{1}{{1011}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính từng biểu thức trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân các số hữu tỉ

    Lời giải chi tiết :

    \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

    \( = \frac{{ - 2}}{3}.\frac{{ - 3}}{4}.....\frac{{ - 2021}}{{2022}}\)

    \( = \frac{2}{{2022}}\) (vì có 2021 - 2 + 1 = 2020 số hạng nên số dấu "-" là 2020 dấu, khi nhân với nhau sẽ thành số dương).

    \( = \frac{1}{{1011}}\)

    Câu 10 :

    Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.

    Tìm số x sao cho P - 3 = 5x

    • A.

      366575

    • B.

      363 303

    • C.

      1832880

    • D.

      99000

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phát hiện quy luật của dãy số

    Tính số số hạng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

    Tính tổng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối + số hạng đầu) . số số hạng : 2

    Lời giải chi tiết :

    Lời giải

    Đặt Q = P – 3 = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300 – 3 = 30 + 33 + 36 +…+ 3300

    Số số hạng của tổng Q là:

    \[\frac{{3300 - 30}}{3} + 1 = 1091\]

    Tổng Q là: \(\frac{{(3300 + 30).1091}}{2} = 1816515\)

    Ta được 5x = 1816515

    Do đó: x = 1816515 : 5 = 363303

    Câu 11 :

    Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

    • A.
      $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
    • B.
      $\dfrac{{a:c}}{{b.d}}$
    • C.
      $\dfrac{{a+c}}{{b.d}}$
    • D.
      $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) ta có: \(x:y = \dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}=\dfrac{{a.d}}{{b.c}}\) .
    Câu 12 :

    Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      \(\dfrac{{27}}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{7}{{27}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{7}\)

    • D.

      $\dfrac{1}{4}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính theo thứ tự: ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông

    Và nhân chia trước, cộng trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

    \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{3}{{15}} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

    \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\dfrac{1}{{15}} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

    \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}.\dfrac{{15}}{1} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

    \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{3} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

    $ = \dfrac{2}{9}.\dfrac{1}{3} - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)$

    \( = \dfrac{2}{{27}} + \dfrac{5}{{27}}\)

    \( = \dfrac{7}{{27}}\)

    Câu 13 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

    • A.

      $3$

    • B.

      $0$

    • C.

      $2$

    • D.

      $1$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: \(A.B = 0\)

    TH1: \(A = 0\)

    TH2: \(B = 0\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,\)

    TH1: \(\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9} = 0\)

    \(\dfrac{2}{3}x = \dfrac{4}{9}\)

    \(x = \dfrac{4}{9}:\dfrac{2}{3}\)

    \(x = \dfrac{4}{9}.\dfrac{3}{2}\)

    \(x = \dfrac{2}{3}\)

    TH2: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x = 0\)

    \(\dfrac{{ - 3}}{7}:x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{7}:\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)\)

    \(x = \dfrac{6}{7}\)

    Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \dfrac{2}{3};x = \dfrac{6}{7}\) .

    Câu 14 :

    Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

    • A.

      $A = \dfrac{3}{8}$

    • B.

      $A = \dfrac{5}{9}$

    • C.

      $A = \dfrac{3}{4}$

    • D.

      $A = \dfrac{1}{3}$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng trừ các phân số rồi rút gọn để tính giá trị biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}$

    $A = \dfrac{{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}} \right)}}{{4.\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}} \right)}} + \dfrac{1}{2}$

    $A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}$

    $A = \dfrac{3}{4}.$

    Câu 15 :

    Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

    • A.

      $x = 8000$

    • B.

      $x = 400$

    • C.

      $x = 6000$

    • D.

      $x = 4000$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số chia để tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2$

    $\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,2.3$

     $\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,6$

     ${\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,6.2$

    ${\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12$

    $\,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12 - 8$

    $\,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,4$

    \(x = 4.1000\)

    \(x = 4000\)

    Câu 16 :

    Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

    • A.

      ${x_1} = {x_2}$

    • B.

      ${x_1} < {x_2}$

    • C.

      ${x_1} > {x_2}$

    • D.

      ${x_1} = 2.{x_2}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng qui tắc chuyển vế đưa về dạng tìm \(x\) đã học để tìm \({x_1};\,{x_2}\)

    + So sánh \({x_1};\,{x_2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\)

    \(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}} - \dfrac{3}{7}\)

    \(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}} - \dfrac{6}{{14}}\)

    \(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{{ - 3}}{{14}}\)

    \(x = \dfrac{1}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}}} \right)\)

    \(x = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{{\left( { - 3} \right)}}\)

    \(x = - \dfrac{2}{3}\)

    Vậy \({x_1} = - \dfrac{2}{3}\)

    * \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1\)

    \(\dfrac{2}{7}:x = 1 - \dfrac{5}{7}\)

    \(\dfrac{2}{7}:x = \dfrac{2}{7}\)

    \(x = \dfrac{2}{7}:\dfrac{2}{7}\)

    \(x = 1\)

    Vậy \({x_2} = 1\) .

    Mà \( - \dfrac{2}{3} < 0 < 1\) nên \({x_1} < {x_2}\) .

    Câu 17 :

    Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$

    • C.

      $0$

    • D.

      $3$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân (chia) đối với phép cộng

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\)$ = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}$

    \( = \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5}} \right)} \right]:\dfrac{3}{7}\) \( = \left( { - 1 + 1} \right):\dfrac{3}{7} = 0:\dfrac{3}{7} = 0\)

    Vậy \(P = 0.\)

    Câu 18 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$

    • C.

      $0$

    • D.

      $3$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui tắc phá ngoặc và nhóm các số hạng chứa \(x\) để đưa về dạng thường gặp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)

    \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x - \dfrac{2}{5} = 0\)

    \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x = \dfrac{2}{5}\)

    \(x\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{2}{5}\)

    \(x.\left( {\dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}} \right) = \dfrac{2}{5}\)

    \(x.\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{2}{5}\)

    \(x = \dfrac{2}{5}:\dfrac{{11}}{{15}}\)

    \(x = \dfrac{2}{5}.\dfrac{{15}}{{11}}\)

    \(x = \dfrac{{2.15}}{{5.11}}\)

    \(x = \dfrac{6}{{11}}\)

    Vậy có một giá trị của \(x\) thoả mãn điều kiện.

    Câu 19 :

    Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      ${x_0} < 1$

    • B.

      ${x_0} = 1$

    • C.

      ${x_0} > 1$

    • D.

      ${x_0} = - 1$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng qui tắc chuyển vế để đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

    Xác định rằng:

    \( (\dfrac{5}{7}:x) \) là số bị trừ

    \( \dfrac{2}{5}\) là số trừ

    \( \dfrac{1}{3}\) là hiệu

    Số bị trừ bằng số trừ cộng với hiệu

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\)

    \(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\)

    \(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\)

    \(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{{11}}{{15}}\)

    \(x = \dfrac{5}{7}:\dfrac{{11}}{{15}}\)

    \(x = \dfrac{5}{7}.\dfrac{{15}}{{11}}\)

    \(x = \dfrac{{75}}{{77}}\)

    Vậy \({x_0} = \dfrac{{75}}{{77}} < \dfrac{{77}}{{77}} = 1\) .

    Câu 20 :

    Tìm số $x$ thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

    • A.

      $x = 1$

    • B.

      $x = - 1$

    • C.

      $x = \dfrac{5}{2}$

    • D.

      $x = - \dfrac{5}{2}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị trong ngoặc

    Tìm \(x\) bằng cách sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1\)

    \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{7}{5}} \right) = 1\)

    \(x:\left( {\dfrac{{ - 5}}{5}} \right) = 1\)

    \(x:\left( { - 1} \right) = 1\)

    \(x = 1.\left( { - 1} \right)\)

    \(x = - 1\)

    Vậy \(x = - 1\) .

    Câu 21 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{{8}}.\)

    • A.

      \(x = - \dfrac{1}{4}\)

    • B.

      \(x = - \dfrac{5}{{16}}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{3}{{16}}\)

    • D.

      \(x = - \dfrac{3}{{16}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách tìm \(x\) đã học: Số hạng bằng tích chia số hạng đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{{8}}\)

    \(x = \left( { - \dfrac{1}{{8}}} \right):\dfrac{2}{3}\)

    \(x = \dfrac{{ - 1}}{8}.\dfrac{3}{2}\)

    \(x = - \dfrac{3}{{16}}\)

    Vậy \(x = - \dfrac{3}{{16}}.\)

    Câu 22 :

    Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

    • A.

      $A > B$

    • B.

      $A < B$

    • C.

      $A = B$

    • D.

      $A \ge B$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc nhân các phân số để tính giá trị biểu thức \(A,\,B\)

    Sau đó so sánh $A;B$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right) = \dfrac{{\left( { - 5} \right).12.\left( { - 21} \right)}}{{6.\left( { - 7} \right).15}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).2.6.\left( { - 7} \right).3}}{{6.\left( { - 7} \right).5.3}} = - 2\)

    \(B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right) = \dfrac{{9.\left( { - 12} \right)}}{{6.\left( { - 8} \right).11}} = \dfrac{9}{{44}}\)

    Suy ra \(A < B\) .

    Câu 23 :

    Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

    • A.

      $ - \dfrac{{12}}{5}$

    • B.

      $\dfrac{3}{4}$

    • C.

      $\dfrac{2}{{15}}$

    • D.

      $\dfrac{{12}}{5}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Đưa hỗn số về dạng phân số

    + Thực hiện phép chia các phân số

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)\( = \dfrac{9}{5}.\left( { - \dfrac{4}{3}} \right) = - \dfrac{{9.4}}{{5.3}} = - \dfrac{{12}}{5}\)

    Câu 24 :

    Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

    • A.

      Một số nguyên âm

    • B.

      Một số nguyên dương

    • C.

      Một phân số nhỏ hơn \(0\)

    • D.

      Một phân số lớn hơn \(0\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7} = \dfrac{{3.4}}{{2.7}} = \dfrac{6}{7} > 0$

    Câu 25 :

    Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

    • A.

      $\dfrac{2}{{ - \,5}}$

    • B.

      $\dfrac{3}{4}$

    • C.

      $\dfrac{2}{3}$

    • D.

      $\dfrac{3}{2}$

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$\( = \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{22}}{{15}} = \dfrac{{5.22}}{{11.15}} = \dfrac{2}{3}\)

    Câu 26 :

    Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

    • A.

      $\dfrac{3}{2}$

    • B.

      $ - \dfrac{3}{2}$

    • C.

      $\dfrac{2}{3}$

    • D.

      $ - \dfrac{2}{3}$

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}} = - \dfrac{6}{7}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{ - 6}}{4} = - \dfrac{3}{2}\)

    Câu 27 :

    Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

    • A.

      $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

    • B.

      $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

    • C.

      $\dfrac{{a + c}}{{b + d}}$

    • D.

      $\dfrac{{a + d}}{{b + c}}$

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) ta có: \(x.y = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) .

    Câu 28 :

    Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{6}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m \ne 0} \right)$ ta có:

    \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3} = \dfrac{{ - 2 + 4}}{3} = \dfrac{2}{3}\)

    Câu 29 :

    Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

    • A.

      \(\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{2019}}{{2018}}\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(\dfrac{1}{{2019}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất:

    Với số tự nhiên \(n \ne 0\) ta có \(\dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)

    Lời giải chi tiết :

    $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$

    $ = 1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5} + ... - \dfrac{1}{{2018}} + \dfrac{1}{{2018}} - \dfrac{1}{{2019}}$

    $ = 1 - \dfrac{1}{{2019}}$

    $ = \dfrac{{2018}}{{2019}}$ .

    Câu 30 :

    Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

    • A.

      \({x_0} > 0\)

    • B.

      \({x_0} < 0\)

    • C.

      \({x_0} = 0\)

    • D.

      \({x_0} = 1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị bên vế phải rồi đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}\\x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = 0.\end{array}$

    Mà $2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}} = - 1 + \dfrac{1}{{2018}} - \dfrac{1}{{2019}} < 0$ nên $x = 0$ .

    Câu 31 :

    Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

    • A.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 2}}{{30}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Biến đổi để đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

    Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu

    Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

    \(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{2}{3}\)

    \(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{8}{{12}}\)

    \(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{3}{{12}}\)

    \(x = \dfrac{1}{4} - \dfrac{2}{5}\)

    \(x = \dfrac{5}{{20}} - \dfrac{8}{{20}}\)

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\).

    Câu 32 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

    • A.

      \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

    • B.

      \(x = \dfrac{{59}}{{140}}\)

    • C.

      \(x = \dfrac{{ - 9}}{{140}}\)

    • D.

      \(x = \dfrac{{ - 49}}{{140}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính giá trị vế phải

    + Thực hiện qui tắc chuyển vế để tìm \(x\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

    \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{{12}}{{20}}\)

    \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{{17}}{{20}}\)

    \(x = \dfrac{3}{7} - \dfrac{{17}}{{20}}\)

    \(x = \dfrac{{60}}{{140}} - \dfrac{{119}}{{140}}\)

    \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\).

    Câu 33 :

    Tính giá trị biểu thức \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\).

    • A.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán.

    Lời giải chi tiết :

    \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\)

    \( = \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2 - 2 + \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{4} - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{3}\)

    \( = \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {2 - 2} \right) + \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{2}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{4}} \right)\)

    \( = 1 + 0 + 0 - \dfrac{1}{2}\)

    \( = \dfrac{1}{2}\)

    Vậy \(M = \dfrac{1}{2}\) .

    Câu 34 :

    Tính nhanh \(\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right),\)ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 2\)

    • B.

      \( - \dfrac{{13}}{{15}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

    • D.

      \( - 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán

    Lời giải chi tiết :

    $\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right) = ( - 2) + \left( { - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{6}{5}} \right)$$ = ( - 2) + ( - 1) + 1 = - 2$

    Câu 35 :

    Cho các số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b},y = \dfrac{c}{d}\,\,(a,b,c,d \in Z,b \ne 0,d \ne 0).\) Tổng $x + y$ bằng:

    • A.

      \(\dfrac{{ac - bd}}{{bd}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ac + bd}}{{bd}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ad + bc}}{{bd}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ad - bc}}{{bd}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu

    Lời giải chi tiết :

    \(x + y = \dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{{ad}}{{bd}} + \dfrac{{cb}}{{bd}} = \dfrac{{ad + cb}}{{bd}}.\)

    Câu 36 :

    Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức $B = \dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}}$

    • A.

      $2$

    • B.

      $ - 1$

    • C.

      $1$

    • D.

      $0$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng phép giao hoán của phép cộng để nhóm các phân số cùng mẫu với nhau.

    + Sử dụng tính chất $-a-b=-(a+b).$

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}} = \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{9}{{11}}} \right) - \left( {\dfrac{5}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right) = \dfrac{{11}}{{11}} - \dfrac{{13}}{{13}} = 1 - 1 = 0.\)

    Câu 37 :

    Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

    • A.

      $A < 0$

    • B.

      $A < 1$

    • C.

      $A > 2$

    • D.

      $A < 2$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng trừ các phân số theo thứ tự ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

    \( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{2}{8} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

    \( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \dfrac{5}{8}} \right]\)

    \( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{{10}}{8}} \right) - \dfrac{5}{8}} \right]\)

    \( = \dfrac{1}{3} - \left( { - \dfrac{{15}}{8}} \right)\)

    \( = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{15}}{8}\)

    \( = \dfrac{8}{{24}} + \dfrac{{45}}{{24}}\)

    \( = \dfrac{{53}}{{24}}\)

    Vậy $A = \dfrac{{53}}{{24}} > \dfrac{{48}}{{24}} = 2$ hay \(A > 2\) .

    Câu 38 :

    Giá trị biểu thức \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\) là :

    • A.

      \(\dfrac{{ - 33}}{{30}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 31}}{{30}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{43}}{{30}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Đưa các phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

    Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

    \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\)\( = \dfrac{{12}}{{30}} + \left( {\dfrac{{ - 40}}{{30}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 15}}{{30}}} \right) = \dfrac{{12 - 40 - 15}}{{30}} = \dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

    Câu 39 :

    Cho $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$. Giá trị của x bằng:

    • A.

      $\dfrac{1}{4}$

    • B.

      $\dfrac{{ - \,1}}{4}$

    • C.

      $\dfrac{2}{5}$

    • D.

      $\dfrac{5}{4}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc chuyển vế và trừ hai số hữu tỉ để tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$

    $x\,\, = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{2}$

    \(x = \dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{4}\)

    \(x = \dfrac{1}{4}\)

    Câu 40 :

    Tính \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5},\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(\dfrac{{52}}{{35}}\)

    • B.

      \(\dfrac{2}{7}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{{35}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{13}}{{35}}\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    $\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{7} + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5}} \right]$$ = \dfrac{2}{7} + 0\, = \dfrac{2}{7}.$

    Câu 41 :

    Số \(\dfrac{{ - 3}}{{14}}\) viết thành hiệu của hai số hữu tỉ dương nào dưới đây?

    • A.

      \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu.

    Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

    \(x - y = \dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{{ - 3}}{{14}} = \dfrac{{7 - 10}}{{14}} = \dfrac{7}{{14}} - \dfrac{{10}}{{14}} \)\(= \dfrac{1}{2}-\dfrac{5}{7}\) nên C đúng

    +) Đáp án B: \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7} = \dfrac{1}{{14}} - \dfrac{2}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại B.

    +) Đáp án A: \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7} = \dfrac{{14}}{{21}} - \dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{{ - 1}}{{21}}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại A.

    +) Đáp án D: \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{ - 2}}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{7}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại D.

    Câu 42 :

    \(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

    • A.

      \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2}\)

    • D.

      \(1 + \dfrac{{13}}{{12}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

    Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m \ne 0} \right)$ ta có:

    \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4} = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{{23}}{{12}}.\)

    \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{6} + \dfrac{9}{6} = \dfrac{{10}}{6} = \dfrac{5}{3}.\)

    \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{{10}}{6} + \dfrac{9}{6} = \dfrac{{19}}{6}.\)

    \(1 + \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{25}}{{12}}.\)

    Do đó \(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}.\)

    Câu 43 :

    Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}}\)

    • A.

      Là số nguyên âm

    • B.

      Là số nguyên dương

    • C.

      Là số hữu tỉ âm

    • D.

      Là số hữu tỉ dương

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

    Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

    \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}} = \dfrac{{ - 4}}{{26}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}} = \dfrac{{ - 15}}{{26}}\)

    Do đó kết quả là số hữu tỉ âm.

    Câu 44 :

    Kết quả của phép tính $\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5}$ là:

    • A.

      $\dfrac{{22}}{{15}}$

    • B.

      $\dfrac{6}{8}$

    • C.

      $\dfrac{6}{{15}}$

    • D.

      $\dfrac{8}{{15}}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

    Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

    \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{22}}{{15}}.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Tính: \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7}\)

      • A.

        \(\frac{5}{{21}}\)

      • B.

        \(\frac{2}{7}\)

      • C.

        \(\frac{{23}}{{21}}\)

      • D.

        \(\frac{{-23}}{{21}}\)

      Câu 2 :

      Thực hiện phép tính:

      \(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)

      • A.

        0

      • B.

        \(\frac{4}{9}\)

      • C.

        \(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3}\\\end{array}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 68}}{{75}}\)

      Câu 3 :

      Tính:

      \(3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\)

      • A.

        \(\frac{{194}}{{45}}\)

      • B.

        \(3\frac{3}{5}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 14}}{5}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 85}}{{59}}\)

      Câu 4 :

      Tìm x biết:

      \( - 0,12 - 2x = - 1\frac{2}{5}\)

      • A.

        \(\frac{{16}}{{25}}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 19}}{{25}}\)

      • C.

        \(\frac{{19}}{{25}}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 16}}{{25}}\)

      Câu 5 :

      Tính:

      \(M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\)

      • A.

        6,8

      • B.

        17052,8

      • C.

        0

      • D.

        68

      Câu 6 :

      Tìm x thỏa mãn:

      \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

      • A.

        -4

      • B.

        \(\frac{3}{2}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 13}}{2}\)

      • D.

        -1

      Câu 7 :

      Tính: \(\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\)

      • A.

        \(\frac{7}{3}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 3}}{7}\)

      • C.

        \(\frac{3}{7}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 7}}{3}\)

      Câu 8 :

      Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:

      (2x + 7) . ( x – 1) < 0

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        7

      Câu 9 :

      Tính: \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

      • A.

        \(\frac{3}{{2022}}\)

      • B.

        -\(\frac{3}{{2022}}\)

      • C.

        -\(\frac{1}{{1011}}\)

      • D.

        \(\frac{1}{{1011}}\)

      Câu 10 :

      Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.

      Tìm số x sao cho P - 3 = 5x

      • A.

        366575

      • B.

        363 303

      • C.

        1832880

      • D.

        99000

      Câu 11 :

      Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

      • A.
        $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
      • B.
        $\dfrac{{a:c}}{{b.d}}$
      • C.
        $\dfrac{{a+c}}{{b.d}}$
      • D.
        $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$
      Câu 12 :

      Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        \(\dfrac{{27}}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{7}{{27}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{7}\)

      • D.

        $\dfrac{1}{4}$

      Câu 13 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

      • A.

        $3$

      • B.

        $0$

      • C.

        $2$

      • D.

        $1$

      Câu 14 :

      Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

      • A.

        $A = \dfrac{3}{8}$

      • B.

        $A = \dfrac{5}{9}$

      • C.

        $A = \dfrac{3}{4}$

      • D.

        $A = \dfrac{1}{3}$

      Câu 15 :

      Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

      • A.

        $x = 8000$

      • B.

        $x = 400$

      • C.

        $x = 6000$

      • D.

        $x = 4000$

      Câu 16 :

      Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

      • A.

        ${x_1} = {x_2}$

      • B.

        ${x_1} < {x_2}$

      • C.

        ${x_1} > {x_2}$

      • D.

        ${x_1} = 2.{x_2}$

      Câu 17 :

      Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$

      • C.

        $0$

      • D.

        $3$

      Câu 18 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$

      • C.

        $0$

      • D.

        $3$

      Câu 19 :

      Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        ${x_0} < 1$

      • B.

        ${x_0} = 1$

      • C.

        ${x_0} > 1$

      • D.

        ${x_0} = - 1$

      Câu 20 :

      Tìm số $x$ thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

      • A.

        $x = 1$

      • B.

        $x = - 1$

      • C.

        $x = \dfrac{5}{2}$

      • D.

        $x = - \dfrac{5}{2}$

      Câu 21 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{{8}}.\)

      • A.

        \(x = - \dfrac{1}{4}\)

      • B.

        \(x = - \dfrac{5}{{16}}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{3}{{16}}\)

      • D.

        \(x = - \dfrac{3}{{16}}\)

      Câu 22 :

      Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

      • A.

        $A > B$

      • B.

        $A < B$

      • C.

        $A = B$

      • D.

        $A \ge B$

      Câu 23 :

      Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

      • A.

        $ - \dfrac{{12}}{5}$

      • B.

        $\dfrac{3}{4}$

      • C.

        $\dfrac{2}{{15}}$

      • D.

        $\dfrac{{12}}{5}$

      Câu 24 :

      Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

      • A.

        Một số nguyên âm

      • B.

        Một số nguyên dương

      • C.

        Một phân số nhỏ hơn \(0\)

      • D.

        Một phân số lớn hơn \(0\)

      Câu 25 :

      Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

      • A.

        $\dfrac{2}{{ - \,5}}$

      • B.

        $\dfrac{3}{4}$

      • C.

        $\dfrac{2}{3}$

      • D.

        $\dfrac{3}{2}$

      Câu 26 :

      Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

      • A.

        $\dfrac{3}{2}$

      • B.

        $ - \dfrac{3}{2}$

      • C.

        $\dfrac{2}{3}$

      • D.

        $ - \dfrac{2}{3}$

      Câu 27 :

      Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

      • A.

        $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

      • B.

        $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

      • C.

        $\dfrac{{a + c}}{{b + d}}$

      • D.

        $\dfrac{{a + d}}{{b + c}}$

      Câu 28 :

      Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{2}{3}\)

      • D.

        \(\dfrac{2}{6}\)

      Câu 29 :

      Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

      • A.

        \(\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{2019}}{{2018}}\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{{2019}}\)

      Câu 30 :

      Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

      • A.

        \({x_0} > 0\)

      • B.

        \({x_0} < 0\)

      • C.

        \({x_0} = 0\)

      • D.

        \({x_0} = 1\)

      Câu 31 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

      • A.

        \(\dfrac{1}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 2}}{{30}}\)

      Câu 32 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

      • A.

        \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

      • B.

        \(x = \dfrac{{59}}{{140}}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{{ - 9}}{{140}}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{{ - 49}}{{140}}\)

      Câu 33 :

      Tính giá trị biểu thức \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\).

      • A.

        \(\dfrac{1}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{2}{3}\)

      Câu 34 :

      Tính nhanh \(\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right),\)ta được kết quả là:

      • A.

        \( - 2\)

      • B.

        \( - \dfrac{{13}}{{15}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

      • D.

        \( - 1\)

      Câu 35 :

      Cho các số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b},y = \dfrac{c}{d}\,\,(a,b,c,d \in Z,b \ne 0,d \ne 0).\) Tổng $x + y$ bằng:

      • A.

        \(\dfrac{{ac - bd}}{{bd}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ac + bd}}{{bd}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ad + bc}}{{bd}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ad - bc}}{{bd}}\)

      Câu 36 :

      Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức $B = \dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}}$

      • A.

        $2$

      • B.

        $ - 1$

      • C.

        $1$

      • D.

        $0$

      Câu 37 :

      Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

      • A.

        $A < 0$

      • B.

        $A < 1$

      • C.

        $A > 2$

      • D.

        $A < 2$

      Câu 38 :

      Giá trị biểu thức \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\) là :

      • A.

        \(\dfrac{{ - 33}}{{30}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 31}}{{30}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{43}}{{30}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

      Câu 39 :

      Cho $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$. Giá trị của x bằng:

      • A.

        $\dfrac{1}{4}$

      • B.

        $\dfrac{{ - \,1}}{4}$

      • C.

        $\dfrac{2}{5}$

      • D.

        $\dfrac{5}{4}$

      Câu 40 :

      Tính \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5},\) ta được kết quả là:

      • A.

        \(\dfrac{{52}}{{35}}\)

      • B.

        \(\dfrac{2}{7}\)

      • C.

        \(\dfrac{{17}}{{35}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{13}}{{35}}\)

      Câu 41 :

      Số \(\dfrac{{ - 3}}{{14}}\) viết thành hiệu của hai số hữu tỉ dương nào dưới đây?

      • A.

        \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}}\)

      Câu 42 :

      \(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

      • A.

        \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2}\)

      • D.

        \(1 + \dfrac{{13}}{{12}}\)

      Câu 43 :

      Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}}\)

      • A.

        Là số nguyên âm

      • B.

        Là số nguyên dương

      • C.

        Là số hữu tỉ âm

      • D.

        Là số hữu tỉ dương

      Câu 44 :

      Kết quả của phép tính $\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5}$ là:

      • A.

        $\dfrac{{22}}{{15}}$

      • B.

        $\dfrac{6}{8}$

      • C.

        $\dfrac{6}{{15}}$

      • D.

        $\dfrac{8}{{15}}$

      Câu 1 :

      Tính: \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7}\)

      • A.

        \(\frac{5}{{21}}\)

      • B.

        \(\frac{2}{7}\)

      • C.

        \(\frac{{23}}{{21}}\)

      • D.

        \(\frac{{-23}}{{21}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      a – (-b) = a + b

      Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số, ta quy đồng về dạng 2 phân số cùng mẫu dương rồi cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{2}{3} - \frac{{ - 3}}{7} = \frac{2}{3} + \frac{3}{7} = \frac{{14}}{{21}} + \frac{9}{{21}} = \frac{{23}}{{21}}\)

      Câu 2 :

      Thực hiện phép tính:

      \(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)

      • A.

        0

      • B.

        \(\frac{4}{9}\)

      • C.

        \(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3}\\\end{array}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 68}}{{75}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Thực hiện phép chia trước: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)

      Bước 2: Thực hiện phép tính cộng 2 số hữu tỉ

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}.\frac{{ - 5}}{3} = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 4}}{3}\)

      Câu 3 :

      Tính:

      \(3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\)

      • A.

        \(\frac{{194}}{{45}}\)

      • B.

        \(3\frac{3}{5}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 14}}{5}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 85}}{{59}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

      Bước 2: Thực hiện phép tính với các phân số. Chú ý thực hiện phép nhân, chia trước; cộng, trừ sau

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}3\frac{1}{2} - \frac{2}{3}:\frac{5}{{ - 3}} - 0,3\\ = \frac{7}{2} - \frac{2}{3}.\frac{{ - 3}}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{2} - \frac{{ - 2}}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{2} + \frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{{35}}{{10}} + \frac{4}{{10}} - \frac{3}{{10}}\\ = \frac{{36}}{{10}}\\ = \frac{{18}}{5}\\ = 3\frac{3}{5}\end{array}\)

      Câu 4 :

      Tìm x biết:

      \( - 0,12 - 2x = - 1\frac{2}{5}\)

      • A.

        \(\frac{{16}}{{25}}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 19}}{{25}}\)

      • C.

        \(\frac{{19}}{{25}}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 16}}{{25}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

      Số trừ = số bị trừ - hiệu

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l} - 0,12 - 2x = - 1\frac{2}{5}\\ \frac{{ - 12}}{{100}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ \frac{{ - 3}}{{25}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} - (\frac{{ - 7}}{5})\\ 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} + \frac{{35}}{{25}}\\ 2x = \frac{{32}}{{25}}\\ x = \frac{{32}}{{25}}:2\\ x = \frac{{32}}{{25}}.\frac{1}{2}\\ x = \frac{{16}}{{25}}\end{array}\)

      Câu 5 :

      Tính:

      \(M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\)

      • A.

        6,8

      • B.

        17052,8

      • C.

        0

      • D.

        68

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Đưa tất cả các số hữu tỉ về dạng số thập phân

      Bước 2: Nhóm các số hạng hợp lí

      Bước 3: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. b + a . c = a . (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\\ = 0,55.68 - 4,2.2022 + 4,2.2022 + 68.0,45\\ = (0,55.68 + 68.0,45) + ( - 4,2.2022 + 4,2.2022)\\ = 68.(0,55 + 0,45) + 0\\ = 68.1\\ = 68\end{array}\)

      Câu 6 :

      Tìm x thỏa mãn:

      \(\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\)

      • A.

        -4

      • B.

        \(\frac{3}{2}\)

      • C.

        \(\frac{{ - 13}}{2}\)

      • D.

        -1

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\frac{{x + \frac{3}{2}}}{6} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ \frac{{2.(x + \frac{3}{2})}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ \frac{{2x + 3}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ 2x + 3 = - 5\\ 2x = - 5 - 3\\ \ 2x = - 8\\ x = - 4\end{array}\)

      Vậy x = -4

      Câu 7 :

      Tính: \(\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\)

      • A.

        \(\frac{7}{3}\)

      • B.

        \(\frac{{ - 3}}{7}\)

      • C.

        \(\frac{3}{7}\)

      • D.

        \(\frac{{ - 7}}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Phát hiện quy luật

      + Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

      + Rút gọn

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{\frac{3}{{11}} + \frac{3}{{17}} - \frac{3}{{23}} + \frac{3}{{29}}}}{{\frac{7}{{11}} + \frac{7}{{17}} - \frac{7}{{23}} + \frac{7}{{29}}}}\\ = \frac{{3.(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{23}} + \frac{1}{{29}})}}{{7.(\frac{1}{{11}} + \frac{1}{{17}} - \frac{1}{{23}} + \frac{1}{{29}})}}\\ = \frac{3}{7}\end{array}\)

      Câu 8 :

      Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:

      (2x + 7) . ( x – 1) < 0

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        7

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu A . B < 0 thì:

      + Trường hợp 1: A < 0; B > 0

      + Trường hợp 2: A > 0; B < 0

      Kết hợp 2 trường hợp, tìm điều kiện của x thỏa mãn

      Lời giải chi tiết :

      Ta xét 2 trường hợp sau:

      + Trường hợp 1:

      \({x - 1 > 0}\) và \({2x + 7 < 0}\)

      \({x > 1}\) và \({2x < - 7}\)

      \({x > 1}\) và \({x < \frac{{ - 7}}{2}}\) ( Vô lí)

      + Trường hợp 2:

      \({x - 1 < 0}\) và \({2x + 7 > 0} \)

      \({x < 1}\) và \({2x > - 7} \)

      \({x < 1}\) và \({x > \frac{{ - 7}}{2}} \)

      suy ra \(\frac{{ - 7}}{2} < x < 1 \)

      Mà x nguyên nên \(x \in \{ - 3; - 2; - 1;0\} \)

      Vậy có 4 giá trị của x thỏa mãn

      Câu 9 :

      Tính: \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

      • A.

        \(\frac{3}{{2022}}\)

      • B.

        -\(\frac{3}{{2022}}\)

      • C.

        -\(\frac{1}{{1011}}\)

      • D.

        \(\frac{1}{{1011}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính từng biểu thức trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân các số hữu tỉ

      Lời giải chi tiết :

      \((\frac{1}{3} - 1).(\frac{1}{4} - 1)....(\frac{1}{{2022}} - 1)\)

      \( = \frac{{ - 2}}{3}.\frac{{ - 3}}{4}.....\frac{{ - 2021}}{{2022}}\)

      \( = \frac{2}{{2022}}\) (vì có 2021 - 2 + 1 = 2020 số hạng nên số dấu "-" là 2020 dấu, khi nhân với nhau sẽ thành số dương).

      \( = \frac{1}{{1011}}\)

      Câu 10 :

      Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.

      Tìm số x sao cho P - 3 = 5x

      • A.

        366575

      • B.

        363 303

      • C.

        1832880

      • D.

        99000

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phát hiện quy luật của dãy số

      Tính số số hạng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tính tổng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối + số hạng đầu) . số số hạng : 2

      Lời giải chi tiết :

      Lời giải

      Đặt Q = P – 3 = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300 – 3 = 30 + 33 + 36 +…+ 3300

      Số số hạng của tổng Q là:

      \[\frac{{3300 - 30}}{3} + 1 = 1091\]

      Tổng Q là: \(\frac{{(3300 + 30).1091}}{2} = 1816515\)

      Ta được 5x = 1816515

      Do đó: x = 1816515 : 5 = 363303

      Câu 11 :

      Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

      • A.
        $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
      • B.
        $\dfrac{{a:c}}{{b.d}}$
      • C.
        $\dfrac{{a+c}}{{b.d}}$
      • D.
        $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :
      Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) ta có: \(x:y = \dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}=\dfrac{{a.d}}{{b.c}}\) .
      Câu 12 :

      Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

      • A.

        \(\dfrac{{27}}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{7}{{27}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{7}\)

      • D.

        $\dfrac{1}{4}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính theo thứ tự: ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông

      Và nhân chia trước, cộng trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

      \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{3}{{15}} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

      \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\dfrac{1}{{15}} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

      \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}.\dfrac{{15}}{1} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

      \( = \dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{3} + \dfrac{5}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

      $ = \dfrac{2}{9}.\dfrac{1}{3} - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)$

      \( = \dfrac{2}{{27}} + \dfrac{5}{{27}}\)

      \( = \dfrac{7}{{27}}\)

      Câu 13 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

      • A.

        $3$

      • B.

        $0$

      • C.

        $2$

      • D.

        $1$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: \(A.B = 0\)

      TH1: \(A = 0\)

      TH2: \(B = 0\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,\)

      TH1: \(\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9} = 0\)

      \(\dfrac{2}{3}x = \dfrac{4}{9}\)

      \(x = \dfrac{4}{9}:\dfrac{2}{3}\)

      \(x = \dfrac{4}{9}.\dfrac{3}{2}\)

      \(x = \dfrac{2}{3}\)

      TH2: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x = 0\)

      \(\dfrac{{ - 3}}{7}:x = \dfrac{{ - 1}}{2}\)

      \(x = \dfrac{{ - 3}}{7}:\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)\)

      \(x = \dfrac{6}{7}\)

      Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \dfrac{2}{3};x = \dfrac{6}{7}\) .

      Câu 14 :

      Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

      • A.

        $A = \dfrac{3}{8}$

      • B.

        $A = \dfrac{5}{9}$

      • C.

        $A = \dfrac{3}{4}$

      • D.

        $A = \dfrac{1}{3}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép cộng trừ các phân số rồi rút gọn để tính giá trị biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}$

      $A = \dfrac{{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}} \right)}}{{4.\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}} \right)}} + \dfrac{1}{2}$

      $A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}$

      $A = \dfrac{3}{4}.$

      Câu 15 :

      Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

      • A.

        $x = 8000$

      • B.

        $x = 400$

      • C.

        $x = 6000$

      • D.

        $x = 4000$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số chia để tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2$

      $\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,2.3$

       $\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,6$

       ${\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,6.2$

      ${\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12$

      $\,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12 - 8$

      $\,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,4$

      \(x = 4.1000\)

      \(x = 4000\)

      Câu 16 :

      Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

      • A.

        ${x_1} = {x_2}$

      • B.

        ${x_1} < {x_2}$

      • C.

        ${x_1} > {x_2}$

      • D.

        ${x_1} = 2.{x_2}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng qui tắc chuyển vế đưa về dạng tìm \(x\) đã học để tìm \({x_1};\,{x_2}\)

      + So sánh \({x_1};\,{x_2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\)

      \(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}} - \dfrac{3}{7}\)

      \(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}} - \dfrac{6}{{14}}\)

      \(\dfrac{1}{7}:x = \dfrac{{ - 3}}{{14}}\)

      \(x = \dfrac{1}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}}} \right)\)

      \(x = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{{\left( { - 3} \right)}}\)

      \(x = - \dfrac{2}{3}\)

      Vậy \({x_1} = - \dfrac{2}{3}\)

      * \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1\)

      \(\dfrac{2}{7}:x = 1 - \dfrac{5}{7}\)

      \(\dfrac{2}{7}:x = \dfrac{2}{7}\)

      \(x = \dfrac{2}{7}:\dfrac{2}{7}\)

      \(x = 1\)

      Vậy \({x_2} = 1\) .

      Mà \( - \dfrac{2}{3} < 0 < 1\) nên \({x_1} < {x_2}\) .

      Câu 17 :

      Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$

      • C.

        $0$

      • D.

        $3$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân (chia) đối với phép cộng

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\)$ = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}$

      \( = \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5}} \right)} \right]:\dfrac{3}{7}\) \( = \left( { - 1 + 1} \right):\dfrac{3}{7} = 0:\dfrac{3}{7} = 0\)

      Vậy \(P = 0.\)

      Câu 18 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$

      • C.

        $0$

      • D.

        $3$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui tắc phá ngoặc và nhóm các số hạng chứa \(x\) để đưa về dạng thường gặp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)

      \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x - \dfrac{2}{5} = 0\)

      \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x = \dfrac{2}{5}\)

      \(x\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{2}{5}\)

      \(x.\left( {\dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}} \right) = \dfrac{2}{5}\)

      \(x.\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{2}{5}\)

      \(x = \dfrac{2}{5}:\dfrac{{11}}{{15}}\)

      \(x = \dfrac{2}{5}.\dfrac{{15}}{{11}}\)

      \(x = \dfrac{{2.15}}{{5.11}}\)

      \(x = \dfrac{6}{{11}}\)

      Vậy có một giá trị của \(x\) thoả mãn điều kiện.

      Câu 19 :

      Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

      • A.

        ${x_0} < 1$

      • B.

        ${x_0} = 1$

      • C.

        ${x_0} > 1$

      • D.

        ${x_0} = - 1$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng qui tắc chuyển vế để đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

      Xác định rằng:

      \( (\dfrac{5}{7}:x) \) là số bị trừ

      \( \dfrac{2}{5}\) là số trừ

      \( \dfrac{1}{3}\) là hiệu

      Số bị trừ bằng số trừ cộng với hiệu

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\)

      \(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\)

      \(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{5}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\)

      \(\dfrac{5}{7}:x = \dfrac{{11}}{{15}}\)

      \(x = \dfrac{5}{7}:\dfrac{{11}}{{15}}\)

      \(x = \dfrac{5}{7}.\dfrac{{15}}{{11}}\)

      \(x = \dfrac{{75}}{{77}}\)

      Vậy \({x_0} = \dfrac{{75}}{{77}} < \dfrac{{77}}{{77}} = 1\) .

      Câu 20 :

      Tìm số $x$ thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

      • A.

        $x = 1$

      • B.

        $x = - 1$

      • C.

        $x = \dfrac{5}{2}$

      • D.

        $x = - \dfrac{5}{2}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị trong ngoặc

      Tìm \(x\) bằng cách sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1\)

      \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{7}{5}} \right) = 1\)

      \(x:\left( {\dfrac{{ - 5}}{5}} \right) = 1\)

      \(x:\left( { - 1} \right) = 1\)

      \(x = 1.\left( { - 1} \right)\)

      \(x = - 1\)

      Vậy \(x = - 1\) .

      Câu 21 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{{8}}.\)

      • A.

        \(x = - \dfrac{1}{4}\)

      • B.

        \(x = - \dfrac{5}{{16}}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{3}{{16}}\)

      • D.

        \(x = - \dfrac{3}{{16}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách tìm \(x\) đã học: Số hạng bằng tích chia số hạng đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{{8}}\)

      \(x = \left( { - \dfrac{1}{{8}}} \right):\dfrac{2}{3}\)

      \(x = \dfrac{{ - 1}}{8}.\dfrac{3}{2}\)

      \(x = - \dfrac{3}{{16}}\)

      Vậy \(x = - \dfrac{3}{{16}}.\)

      Câu 22 :

      Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

      • A.

        $A > B$

      • B.

        $A < B$

      • C.

        $A = B$

      • D.

        $A \ge B$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân các phân số để tính giá trị biểu thức \(A,\,B\)

      Sau đó so sánh $A;B$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right) = \dfrac{{\left( { - 5} \right).12.\left( { - 21} \right)}}{{6.\left( { - 7} \right).15}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).2.6.\left( { - 7} \right).3}}{{6.\left( { - 7} \right).5.3}} = - 2\)

      \(B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right) = \dfrac{{9.\left( { - 12} \right)}}{{6.\left( { - 8} \right).11}} = \dfrac{9}{{44}}\)

      Suy ra \(A < B\) .

      Câu 23 :

      Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

      • A.

        $ - \dfrac{{12}}{5}$

      • B.

        $\dfrac{3}{4}$

      • C.

        $\dfrac{2}{{15}}$

      • D.

        $\dfrac{{12}}{5}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Đưa hỗn số về dạng phân số

      + Thực hiện phép chia các phân số

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)\( = \dfrac{9}{5}.\left( { - \dfrac{4}{3}} \right) = - \dfrac{{9.4}}{{5.3}} = - \dfrac{{12}}{5}\)

      Câu 24 :

      Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

      • A.

        Một số nguyên âm

      • B.

        Một số nguyên dương

      • C.

        Một phân số nhỏ hơn \(0\)

      • D.

        Một phân số lớn hơn \(0\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7} = \dfrac{{3.4}}{{2.7}} = \dfrac{6}{7} > 0$

      Câu 25 :

      Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

      • A.

        $\dfrac{2}{{ - \,5}}$

      • B.

        $\dfrac{3}{4}$

      • C.

        $\dfrac{2}{3}$

      • D.

        $\dfrac{3}{2}$

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$\( = \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{22}}{{15}} = \dfrac{{5.22}}{{11.15}} = \dfrac{2}{3}\)

      Câu 26 :

      Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

      • A.

        $\dfrac{3}{2}$

      • B.

        $ - \dfrac{3}{2}$

      • C.

        $\dfrac{2}{3}$

      • D.

        $ - \dfrac{2}{3}$

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}} = - \dfrac{6}{7}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{ - 6}}{4} = - \dfrac{3}{2}\)

      Câu 27 :

      Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

      • A.

        $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

      • B.

        $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

      • C.

        $\dfrac{{a + c}}{{b + d}}$

      • D.

        $\dfrac{{a + d}}{{b + c}}$

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) ta có: \(x.y = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) .

      Câu 28 :

      Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

      • C.

        \(\dfrac{2}{3}\)

      • D.

        \(\dfrac{2}{6}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m \ne 0} \right)$ ta có:

      \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3} = \dfrac{{ - 2 + 4}}{3} = \dfrac{2}{3}\)

      Câu 29 :

      Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

      • A.

        \(\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{2019}}{{2018}}\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(\dfrac{1}{{2019}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất:

      Với số tự nhiên \(n \ne 0\) ta có \(\dfrac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\)

      Lời giải chi tiết :

      $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$

      $ = 1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5} + ... - \dfrac{1}{{2018}} + \dfrac{1}{{2018}} - \dfrac{1}{{2019}}$

      $ = 1 - \dfrac{1}{{2019}}$

      $ = \dfrac{{2018}}{{2019}}$ .

      Câu 30 :

      Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

      • A.

        \({x_0} > 0\)

      • B.

        \({x_0} < 0\)

      • C.

        \({x_0} = 0\)

      • D.

        \({x_0} = 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị bên vế phải rồi đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}\\x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = 0.\end{array}$

      Mà $2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}} = - 1 + \dfrac{1}{{2018}} - \dfrac{1}{{2019}} < 0$ nên $x = 0$ .

      Câu 31 :

      Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

      • A.

        \(\dfrac{1}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 2}}{{30}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Biến đổi để đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

      Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu

      Tìm số hạng chưa biết bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{{11}}{{12}} - \left( {\dfrac{2}{5} + x} \right) = \dfrac{2}{3}\)

      \(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{2}{3}\)

      \(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{8}{{12}}\)

      \(\dfrac{2}{5} + x = \dfrac{3}{{12}}\)

      \(x = \dfrac{1}{4} - \dfrac{2}{5}\)

      \(x = \dfrac{5}{{20}} - \dfrac{8}{{20}}\)

      \(x = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{{20}}\).

      Câu 32 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

      • A.

        \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

      • B.

        \(x = \dfrac{{59}}{{140}}\)

      • C.

        \(x = \dfrac{{ - 9}}{{140}}\)

      • D.

        \(x = \dfrac{{ - 49}}{{140}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tính giá trị vế phải

      + Thực hiện qui tắc chuyển vế để tìm \(x\) .

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\)

      \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{{12}}{{20}}\)

      \(\dfrac{3}{7} - x = \dfrac{{17}}{{20}}\)

      \(x = \dfrac{3}{7} - \dfrac{{17}}{{20}}\)

      \(x = \dfrac{{60}}{{140}} - \dfrac{{119}}{{140}}\)

      \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 59}}{{140}}\).

      Câu 33 :

      Tính giá trị biểu thức \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\).

      • A.

        \(\dfrac{1}{3}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{3}{2}\)

      • D.

        \(\dfrac{2}{3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      \(M = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}} \right) - \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{3}} \right)\)

      \( = \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4} + 2 - 2 + \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{4} - \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{3}\)

      \( = \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right) + \left( {2 - 2} \right) + \left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{2}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{4}} \right)\)

      \( = 1 + 0 + 0 - \dfrac{1}{2}\)

      \( = \dfrac{1}{2}\)

      Vậy \(M = \dfrac{1}{2}\) .

      Câu 34 :

      Tính nhanh \(\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right),\)ta được kết quả là:

      • A.

        \( - 2\)

      • B.

        \( - \dfrac{{13}}{{15}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

      • D.

        \( - 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán

      Lời giải chi tiết :

      $\left( { - 2 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{6}{5}} \right) = ( - 2) + \left( { - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{6}{5}} \right)$$ = ( - 2) + ( - 1) + 1 = - 2$

      Câu 35 :

      Cho các số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b},y = \dfrac{c}{d}\,\,(a,b,c,d \in Z,b \ne 0,d \ne 0).\) Tổng $x + y$ bằng:

      • A.

        \(\dfrac{{ac - bd}}{{bd}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ac + bd}}{{bd}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{ad + bc}}{{bd}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ad - bc}}{{bd}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu

      Lời giải chi tiết :

      \(x + y = \dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{{ad}}{{bd}} + \dfrac{{cb}}{{bd}} = \dfrac{{ad + cb}}{{bd}}.\)

      Câu 36 :

      Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức $B = \dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}}$

      • A.

        $2$

      • B.

        $ - 1$

      • C.

        $1$

      • D.

        $0$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng phép giao hoán của phép cộng để nhóm các phân số cùng mẫu với nhau.

      + Sử dụng tính chất $-a-b=-(a+b).$

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{13}} + \dfrac{9}{{11}} - \dfrac{8}{{13}} = \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{9}{{11}}} \right) - \left( {\dfrac{5}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right) = \dfrac{{11}}{{11}} - \dfrac{{13}}{{13}} = 1 - 1 = 0.\)

      Câu 37 :

      Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

      • A.

        $A < 0$

      • B.

        $A < 1$

      • C.

        $A > 2$

      • D.

        $A < 2$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép cộng trừ các phân số theo thứ tự ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(A = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

      \( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \left( {\dfrac{2}{8} + \dfrac{3}{8}} \right)} \right]\)

      \( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{5}{4}} \right) - \dfrac{5}{8}} \right]\)

      \( = \dfrac{1}{3} - \left[ {\left( { - \dfrac{{10}}{8}} \right) - \dfrac{5}{8}} \right]\)

      \( = \dfrac{1}{3} - \left( { - \dfrac{{15}}{8}} \right)\)

      \( = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{15}}{8}\)

      \( = \dfrac{8}{{24}} + \dfrac{{45}}{{24}}\)

      \( = \dfrac{{53}}{{24}}\)

      Vậy $A = \dfrac{{53}}{{24}} > \dfrac{{48}}{{24}} = 2$ hay \(A > 2\) .

      Câu 38 :

      Giá trị biểu thức \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\) là :

      • A.

        \(\dfrac{{ - 33}}{{30}}\)

      • B.

        \(\dfrac{{ - 31}}{{30}}\)

      • C.

        \(\dfrac{{43}}{{30}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đưa các phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

      Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

      \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{2}{5} + \left( { - \dfrac{4}{3}} \right) + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\)\( = \dfrac{{12}}{{30}} + \left( {\dfrac{{ - 40}}{{30}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 15}}{{30}}} \right) = \dfrac{{12 - 40 - 15}}{{30}} = \dfrac{{ - 43}}{{30}}\)

      Câu 39 :

      Cho $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$. Giá trị của x bằng:

      • A.

        $\dfrac{1}{4}$

      • B.

        $\dfrac{{ - \,1}}{4}$

      • C.

        $\dfrac{2}{5}$

      • D.

        $\dfrac{5}{4}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế và trừ hai số hữu tỉ để tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      $x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{4}$

      $x\,\, = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{2}$

      \(x = \dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{4}\)

      \(x = \dfrac{1}{4}\)

      Câu 40 :

      Tính \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5},\) ta được kết quả là:

      • A.

        \(\dfrac{{52}}{{35}}\)

      • B.

        \(\dfrac{2}{7}\)

      • C.

        \(\dfrac{{17}}{{35}}\)

      • D.

        \(\dfrac{{13}}{{35}}\)

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      $\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{7} + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right) + \dfrac{3}{5}} \right]$$ = \dfrac{2}{7} + 0\, = \dfrac{2}{7}.$

      Câu 41 :

      Số \(\dfrac{{ - 3}}{{14}}\) viết thành hiệu của hai số hữu tỉ dương nào dưới đây?

      • A.

        \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu.

      Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

      \(x - y = \dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{{ - 3}}{{14}} = \dfrac{{7 - 10}}{{14}} = \dfrac{7}{{14}} - \dfrac{{10}}{{14}} \)\(= \dfrac{1}{2}-\dfrac{5}{7}\) nên C đúng

      +) Đáp án B: \(\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{1}{7} = \dfrac{1}{{14}} - \dfrac{2}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{{14}}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại B.

      +) Đáp án A: \(\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{7} = \dfrac{{14}}{{21}} - \dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{{ - 1}}{{21}}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại A.

      +) Đáp án D: \(\dfrac{3}{{14}} - \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{ - 2}}{{14}} = \dfrac{{ - 1}}{7}\ne \dfrac{{ - 3}}{{14}}\) nên loại D.

      Câu 42 :

      \(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

      • A.

        \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}\)

      • B.

        \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2}\)

      • D.

        \(1 + \dfrac{{13}}{{12}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

      Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m \ne 0} \right)$ ta có:

      \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4} = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{{23}}{{12}}.\)

      \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{6} + \dfrac{9}{6} = \dfrac{{10}}{6} = \dfrac{5}{3}.\)

      \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{{10}}{6} + \dfrac{9}{6} = \dfrac{{19}}{6}.\)

      \(1 + \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{12}}{{12}} + \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{25}}{{12}}.\)

      Do đó \(\dfrac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{4}.\)

      Câu 43 :

      Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}}\)

      • A.

        Là số nguyên âm

      • B.

        Là số nguyên dương

      • C.

        Là số hữu tỉ âm

      • D.

        Là số hữu tỉ dương

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

      Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

      \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}} = \dfrac{{ - 4}}{{26}} + \dfrac{{ - 11}}{{26}} = \dfrac{{ - 15}}{{26}}\)

      Do đó kết quả là số hữu tỉ âm.

      Câu 44 :

      Kết quả của phép tính $\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5}$ là:

      • A.

        $\dfrac{{22}}{{15}}$

      • B.

        $\dfrac{6}{8}$

      • C.

        $\dfrac{6}{{15}}$

      • D.

        $\dfrac{8}{{15}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

      Với $x = \dfrac{a}{m};\,y = \dfrac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)$ ta có:

      \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{22}}{{15}}.\)

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 2 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc thực hành các phép toán cơ bản với số hữu tỉ. Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức toán học ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một loạt các trắc nghiệm, bài tập và giải thích chi tiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức này.

      I. Khái niệm cơ bản về số hữu tỉ

      Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số \frac{a}{b}, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0. Các số nguyên cũng là số hữu tỉ (ví dụ: 5 = \frac{5}{1}). Để hiểu rõ hơn về số hữu tỉ, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

      • a là tử số
      • b là mẫu số

      II. Các phép toán với số hữu tỉ

      1. Cộng và trừ số hữu tỉ

      Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ:

      \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}

      \frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{8}{20} - \frac{5}{20} = \frac{3}{20}

      2. Nhân số hữu tỉ

      Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Ví dụ:

      \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} = \frac{1 \times 2}{2 \times 3} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}

      3. Chia số hữu tỉ

      Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia. Nghịch đảo của một số hữu tỉ \frac{a}{b}\frac{b}{a} (với a khác 0). Ví dụ:

      \frac{1}{2} : \frac{1}{3} = \frac{1}{2} \times \frac{3}{1} = \frac{3}{2}

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp bạn luyện tập:

      1. Tính: \frac{1}{4} + \frac{2}{5}
        • A. \frac{3}{9}
        • B. \frac{13}{20}
        • C. \frac{3}{20}
        • D. \frac{8}{20}
      2. Tính: \frac{3}{7} - \frac{1}{2}
        • A. \frac{2}{5}
        • B. \frac{1}{14}
        • C. \frac{5}{14}
        • D. \frac{4}{9}
      3. Tính: \frac{2}{3} \times \frac{1}{5}
        • A. \frac{3}{8}
        • B. \frac{2}{15}
        • C. \frac{1}{15}
        • D. \frac{3}{15}
      4. Tính: \frac{1}{2} : \frac{3}{4}
        • A. \frac{3}{8}
        • B. \frac{4}{6}
        • C. \frac{2}{3}
        • D. \frac{1}{6}

      IV. Mẹo giải bài tập

      Để giải bài tập về số hữu tỉ một cách hiệu quả, bạn nên:

      • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ.
      • Sử dụng nghịch đảo khi chia.
      • Rút gọn phân số sau khi thực hiện các phép toán.

      V. Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán 7 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập hiệu quả!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7