Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về số vô tỉ và căn bậc hai số học.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Số vô tỉ là số:

    • A.

      Số thập phân vô hạn tuần hoàn

    • B.

      Số thập phân hữu hạn

    • C.

      Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

    • D.

      Số hữu tỉ

    Câu 2 :

    Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

    • A.

      0

    • B.

      Căn bậc hai số học của 15

    • C.

      Căn bậc hai số học của 16

    • D.

      Căn bậc hai số học của 0,25

    Câu 3 :

    Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

    • A.

      49 m

    • B.

      0,7 km

    • C.

      70 m

    • D.

      24,01 m

    Câu 4 :

    Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

    Tìm số a.

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

    • B.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

    Câu 5 :

    Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

    • A.

      5,2 triệu đồng

    • B.

      52 triệu đồng

    • C.

      1,3312 triệu đồng

    • D.

      3,328 triệu đồng

    Câu 6 :

    Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

    • A.

      7

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{4}\)

    • D.

      11

    Câu 7 :

    Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

    • A.

      112 cây

    • B.

      108 cây

    • C.

      116 cây

    • D.

      128 cây

    Câu 8 :

    Tính giá trị của \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

    • A.

      2,5

    • B.

      2,47

    • C.

      0,47

    • D.

      0,58

    Câu 9 :

    So sánh: \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

    • A.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

    • B.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

    • C.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

    • D.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} = 4\)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      4

    Câu 11 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{8}{{11}}\)

    • B.

      $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$

    • C.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \pm \dfrac{8}{{11}}\)

    • D.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

    Câu 12 :

    So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • A.

      \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • B.

      \(\sqrt {9.16} < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • C.

      \(\sqrt {9.16} > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • D.

      Không thể so sánh

    Câu 13 :

    Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

    • A.

      Bạn đã làm đúng.

    • B.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

    • C.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

    • D.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

    Câu 14 :

    Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

    • A.

      \(x = 15\)

    • B.

      $x = - 15$

    • C.

      \(x = 15\) hoặc \(x = - 15\)

    • D.

      \(x = 25\)

    Câu 15 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).

    • A.

      \(x = \pm 18\)

    • B.

      $x = 19$

    • C.

      \(x = 18\)

    • D.

      \(x = 36\)

    Câu 16 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)

    • A.

      \(0\)

    • B.

      $1$

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(311\)

    Câu 17 :

    So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)

    • A.

      \(A > 7\)

    • B.

      $A < 7$

    • C.

      \(A = 7\)

    • D.

      \(A \ge 7\)

    Câu 18 :

    Tính \(\sqrt {49} \)

    • A.

      \( - 7\)

    • B.

      \(9\)

    • C.

      \( \pm 7\)

    • D.

      \(7\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Số vô tỉ là số:

    • A.

      Số thập phân vô hạn tuần hoàn

    • B.

      Số thập phân hữu hạn

    • C.

      Số thập phân vô hạn không tuần hoàn

    • D.

      Số hữu tỉ

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

    Lời giải chi tiết :

    Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

    Câu 2 :

    Số nào sau đây là 1 số vô tỉ?

    • A.

      0

    • B.

      Căn bậc hai số học của 15

    • C.

      Căn bậc hai số học của 16

    • D.

      Căn bậc hai số học của 0,25

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm căn bậc hai số học của các số.

    Lời giải chi tiết :

    Số 0 không là số vô tỉ

    Ta có: 16 = 42 nên 4 là căn bậc hai số học của 16.

    0,25 = (0,5)2 nên 0,5 là căn bậc hai số học của 0,25.

    Căn bậc hai số học của 15 là \(\sqrt {15} \) là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.

    Câu 3 :

    Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích là 0,49 ha.

    • A.

      49 m

    • B.

      0,7 km

    • C.

      70 m

    • D.

      24,01 m

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm căn bậc hai số học của một số.

    Chú ý đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 0,49 ha = 4900 m2

    Độ dài các cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {4900} = 70(m)\)

    Câu 4 :

    Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\)

    Tìm số a.

    • A.

      \(\dfrac{{16}}{{81}}\)

    • B.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{9}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Số x là căn bậc hai số học của số a khi a > 0 và a = x2

    Lời giải chi tiết :

    Số a có căn bậc hai số học là \(\dfrac{4}{9}\) nên \(a = {\left( {\dfrac{4}{9}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{81}}\)

    Câu 5 :

    Bác Long cần lát nền 1 căn phòng có diện tích là 64 m2. Mỗi viên gạch bác định dùng để lát phòng có dạng hình vuông cạnh 40 cm. Biết mỗi viên gạch có giá 13 000 đồng. Tính số tiền bác cần dùng để mua gạch lát phòng?

    • A.

      5,2 triệu đồng

    • B.

      52 triệu đồng

    • C.

      1,3312 triệu đồng

    • D.

      3,328 triệu đồng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính diện tích 1 viên gạch

    Tính số viên gạch cần dùng

    Tính số tiền cần dùng để mua gạch

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 40 cm = 0,4 m

    Diện tích 1 viên gạch là: 0,4 . 0,4 = 0,16 (m2)

    Số viên gạch cần dùng là: 64 : 0,16 = 400 ( viên)

    Số tiền cần dùng để mua gạch là:

    400 . 13 000 = 5 200 000 ( đồng)

    Câu 6 :

    Tính: \(\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\)

    • A.

      7

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{{17}}{4}\)

    • D.

      11

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính \(\sqrt {{a^2}} = a(a \ge 0)\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\sqrt {{{( - 3)}^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{4^4}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = \sqrt {{3^2}} .\dfrac{2}{3} + \sqrt {{{16}^2}} .{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^2}\\ = 3.\dfrac{2}{3} + 16.\dfrac{9}{{16}}\\ = 2 + 9\\ = 11\end{array}\)

    Câu 7 :

    Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m2. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.

    • A.

      112 cây

    • B.

      108 cây

    • C.

      116 cây

    • D.

      128 cây

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính cạnh hình vuông: Hình vuông có diện tích a thì có cạnh là \(\sqrt a \)

    + Tính số cây trồng được trên 1 cạnh hình vuông = cạnh hình vuông : khoảng cách giữa 2 cây + 1

    + Tính số cây trồng được = 4 . số cây trồng được trên 1 cạnh - 4 cây trồng ở 4 đỉnh đã được tính 2 lần.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh mảnh đất hình vuông là:

    \(\sqrt {196} = 14\) ( cm)

    Đổi 50 cm = 0,5 m

    Số cây hoa trồng được trên 1 cạnh là: 14 : 0,5 + 1 = 29 ( cây)

    Do trồng cây trên 4 cạnh hình vuông và 4 cây trồng trên 4 đỉnh của hình vuông đã được tính 2 lần nên

    Số cây hoa trồng được là:

    29 . 4 – 4 = 112 ( cây)

    Câu 8 :

    Tính giá trị của \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

    • A.

      2,5

    • B.

      2,47

    • C.

      0,47

    • D.

      0,58

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\sqrt {20} - \sqrt {12} :\sqrt 3 \) = 2,472…\( \approx \)2,47

    Câu 9 :

    So sánh: \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) với \(\sqrt {50} \)

    • A.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) > \(\sqrt {50} \)

    • B.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

    • C.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) = \(\sqrt {50} \)

    • D.

      \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) \( \ge \) \(\sqrt {50} \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a < \sqrt b \)

    Chú ý: Nếu a < b , b < c thì a < c

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\sqrt {14} < \sqrt {16} = 4;\sqrt 8 < \sqrt 9 = 3\) nên \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < 4 + 3 = 7

    \(\sqrt {50} \) > \(\sqrt {49} = 7\)

    Như vậy, \(\sqrt {14} + \sqrt 8 \) < \(\sqrt {50} \)

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} = 4\)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      4

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Bình phương cả 2 vế, tìm x

    Lời giải chi tiết :

    \(\sqrt{-3x + 2} = 4 \) (ĐK: \(-3x + 2 \geq 0 \) hay \(x \leq \frac{2}{3}\))\(\left( \sqrt{-3x + 2} \right)^2 = 4^2\)\( -3x + 2 = 16\)\(-3x = 14\)\(x = -\frac{14}{3} \quad \text{(TM)}\)Vậy \(x = -\frac{14}{3}\)

    Vậy có 1 số thực x thỏa mãn.

    Câu 11 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{8}{{11}}\)

    • B.

      $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$

    • C.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \pm \dfrac{8}{{11}}\)

    • D.

      \( - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = \dfrac{{ - 32}}{{11}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

    Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)

    Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\dfrac{{64}}{{121}} = {\left( {\dfrac{8}{{11}}} \right)^2}\) nên $ - \sqrt {\dfrac{{64}}{{121}}} = - \dfrac{8}{{11}}$

    Câu 12 :

    So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • A.

      \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • B.

      \(\sqrt {9.16} < \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • C.

      \(\sqrt {9.16} > \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    • D.

      Không thể so sánh

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị các căn bậc hai rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\sqrt {9.16} = \sqrt {144} = 12\) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} = 3.4 = 12\)

    Nên \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} \)

    Câu 13 :

    Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.

    • A.

      Bạn đã làm đúng.

    • B.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 1 \right)\).

    • C.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 2 \right)\).

    • D.

      Bạn đã làm sai từ bước \(\left( 3 \right)\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Ta không có tính chất sau: \(\sqrt {A + B} = \sqrt A + \sqrt B \)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\sqrt {16 + 9} < \sqrt {16} + \sqrt 9 \,\left( {{\rm{do }}\sqrt {25} = 5 < 7} \right)\) nên bạn đã làm sai từ bước (3).

    Câu 14 :

    Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).

    • A.

      \(x = 15\)

    • B.

      $x = - 15$

    • C.

      \(x = 15\) hoặc \(x = - 15\)

    • D.

      \(x = 25\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi xét các trường hợp có thể xảy ra của cơ số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({x^2} = 225\)\( \Rightarrow {x^2} = {15^2}\)

    Suy ra \(x = 15\) hoặc \(x = - 15.\)

    Câu 15 :

    Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).

    • A.

      \(x = \pm 18\)

    • B.

      $x = 19$

    • C.

      \(x = 18\)

    • D.

      \(x = 36\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\sqrt {2x} = 6\)

    \(2x = {6^2}\)

    \(2x = 36\)

    \(x = 18.\)

    Vậy \(x = 18.\)

    Câu 16 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)

    • A.

      \(0\)

    • B.

      $1$

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(311\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\sqrt {2x + 3} = 25\)

    Suy ra \(2x + 3 = {25^2}\)

    \(2x + 3 = 625\)

    \(2x = 625 - 3\)

    \(2x = 622\)

    \(x = 311\)

    Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = 311.\)

    Câu 17 :

    So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)

    • A.

      \(A > 7\)

    • B.

      $A < 7$

    • C.

      \(A = 7\)

    • D.

      \(A \ge 7\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách so sánh hai số dương bất kì \(a\) và \(b\):

    + Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a = \sqrt b \) .

    + Nếu \(a > b\) thì \(\sqrt a > \sqrt b \) .

    + Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b .\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(7 < 9\) nên \(\sqrt 7 < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 7 < 3\) (1)

    Vì \(15 < 16\) nên \(\sqrt {15} < \sqrt {16} \) hay \(\sqrt {15} < 4\) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} < 3 + 4\) hay \(A < 7.\)

    Câu 18 :

    Tính \(\sqrt {49} \)

    • A.

      \( - 7\)

    • B.

      \(9\)

    • C.

      \( \pm 7\)

    • D.

      \(7\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.

    Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)

    Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \({7^2} = 49\) nên $\sqrt {49} = 7.$

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

    Trắc nghiệm Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán 7 Chân trời sáng tạo - Giải chi tiết

    Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề trắc nghiệm chi tiết và đầy đủ.

    I. Lý thuyết trọng tâm

    Trước khi bắt đầu làm bài trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức trọng tâm về số vô tỉ và căn bậc hai số học:

    • Số vô tỉ: Là số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Ví dụ: √2, π, e.
    • Căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x sao cho x² = a. Ký hiệu: √a.
    • Điều kiện: √a có nghĩa khi và chỉ khi a ≥ 0.
    • Tính chất:
      • (√a)² = a (với a ≥ 0)
      • √a² = |a|

    II. Dạng bài tập thường gặp

    Trong chương trình Toán 7, các bài tập về số vô tỉ và căn bậc hai số học thường gặp các dạng sau:

    1. Nhận biết số vô tỉ: Xác định một số có phải là số vô tỉ hay không.
    2. Tính căn bậc hai số học: Tính giá trị của căn bậc hai số học của một số cho trước.
    3. So sánh các số: So sánh các số vô tỉ với nhau hoặc so sánh số vô tỉ với số hữu tỉ.
    4. Giải phương trình: Giải các phương trình chứa căn bậc hai số học.
    5. Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số vô tỉ và căn bậc hai số học.

    III. Đề trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em làm quen với dạng bài tập:

    Câu 1: Số nào sau đây là số vô tỉ?

    • A. 3/4
    • B. -2
    • C. √5
    • D. 0

    Câu 2: Giá trị của √9 là:

    • A. -3
    • B. 3
    • C. ±3
    • D. 81

    Câu 3: Kết quả của biểu thức √16 + √25 là:

    • A. 9
    • B. 41
    • C. 21
    • D. 1

    IV. Hướng dẫn giải chi tiết

    Đáp án câu 1: C. √5 là số vô tỉ vì nó không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b.

    Đáp án câu 2: B. √9 = 3 vì 3² = 9.

    Đáp án câu 3: A. √16 + √25 = 4 + 5 = 9.

    V. Lời khuyên khi làm bài

    • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
    • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
    • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

    Giaibaitoan.com hy vọng bộ đề trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 7. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7