Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến thuộc chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao phủ toàn bộ nội dung kiến thức trọng tâm của bài học.

Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra, thi giữa kỳ, cuối kỳ.

Đề bài

    Câu 1 :

    Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

    • A.

      -10

    • B.

      10

    • C.

      5

    • D.

      -5

    Câu 2 :

    Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

    • A.

      \({x^2} + y + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

    • C.

      \(xy + {x^2} - 3\)

    • D.

      \(xyz - yz + 3\)

    Câu 3 :

    Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

    • A.

      \(5a + 3b + 2\)

    • B.

      \( - 5a + 3b + 2\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3b + 2\)

    Câu 4 :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 5 :

    Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(7\)

    Câu 6 :

    Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    • A.

      \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • B.

      \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • C.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • D.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

    Câu 7 :

    Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

    • A.

      \(A = - 35\)

    • B.

      \(A = 53\)

    • C.

      \(A = 33\)

    • D.

      \(A = 35\)

    Câu 8 :

    Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    • A.

      \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

    • B.

      \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

    • C.

      \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

    • D.

      \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

    Câu 9 :

    Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

    • A.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

    • B.

      \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    • C.

      \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

    • D.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

    Câu 10 :

    Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

    • A.

      \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

    • B.

      \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

    • C.

      \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

    • D.

      \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

    Câu 11 :

    Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

    • A.

      –9

    • B.

      1

    • C.

      -1

    • D.

      -2

    Câu 12 :

    Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

    • A.

      \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

    • B.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

    • C.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    • D.

      \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    Câu 13 :

    Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.

      1 nghiệm

    • B.

      2 nghiệm 

    • C.

      3 nghiệm

    • D.

      Vô nghiệm

    Câu 14 :

    Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

    • A.

      a = –1

    • B.

      a = –4

    • C.

      a = –2

    • D.

      a = 3

    Câu 15 :

    Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

    • A.

      x = 3

    • B.

      x = 0

    • C.

      x = 0; x = 3

    • D.

      x = -3; x = 0

    Câu 16 :

    Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

    • A.

      3x2 + 5x – 4x3

    • B.

      -3x2 + 5x – 4x3

    • C.

      -4x3 – x2 + x

    • D.

      -4x3 – 5x2 + 5x

    Câu 17 :

    Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      f(x) có vô số nghiệm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

    • A.

      -10

    • B.

      10

    • C.

      5

    • D.

      -5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép nhân 2 đơn thức

    + Bậc của đơn thức là số mũ của lũy thừa của biến.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5

    Bậc của đơn thức này là 5

    Câu 2 :

    Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

    • A.

      \({x^2} + y + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

    • C.

      \(xy + {x^2} - 3\)

    • D.

      \(xyz - yz + 3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

    Lời giải chi tiết :

    Đa thức \({x^3} - 2{x^2} + 3\) là đa thức một biến

    Câu 3 :

    Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

    • A.

      \(5a + 3b + 2\)

    • B.

      \( - 5a + 3b + 2\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3b + 2\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hệ số tự do của đa thức: “Hệ số của lũy thừa 0 của biến gọi là hệ số tự do”

    Lời giải chi tiết :

    Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là \( - 5a + 3b + 2.\) (vì a và b là các hằng số)

    \(- 5a + 3b + 2\) là hệ số không chứa biến x nên là hệ số tự do.

    Lưu ý: a, b không phải là biến.

    Câu 4 :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”

    Lời giải chi tiết :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là hệ số của \(x^6\).

    Hệ số của \(x^6\) là \(5\) nên hệ số cao nhất của đa thức là 5.

    Câu 5 :

    Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(7\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Viết đa thức dưới dạng thu gọn. Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9\) nên bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9.\)

    Câu 6 :

    Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    • A.

      \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • B.

      \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • C.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • D.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sắp xếp các hạng tử theo số mũ của biến giảm dần từ cao xuống thấp

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4 = - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    Câu 7 :

    Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

    • A.

      \(A = - 35\)

    • B.

      \(A = 53\)

    • C.

      \(A = 33\)

    • D.

      \(A = 35\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thay x = - 2 vào đa thức rồi tính giá trị đa thức

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \(A\), ta có

    \(A = {\left( { - 2} \right)^4} - 4.{\left( { - 2} \right)^3} + \left( { - 2} \right) - 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1\)

    \( = 16 + 32 - 2 - 12 + 1 = 35\)

    Vậy với \(x = - 2\) thì \(A = 35.\)

    Câu 8 :

    Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    • A.

      \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

    • B.

      \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

    • C.

      \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

    • D.

      \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của biến \(x = - 2\) vào mỗi biểu thức và thực hiện phép tính để tính \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\) So sánh \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^5} + 2\) ta được \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^5} + 2 = - 30\)

    Thay \(x = - 2\) vào \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2\)ta được \(g\left( { - 2} \right) = 5.{\left( { - 2} \right)^3} - 4.\left( { - 2} \right) + 2 = - 30\)

    Suy ra \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\,\,\left( {{\rm{do}}\, - 30 = - 30} \right)\)

    Câu 9 :

    Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

    • A.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

    • B.

      \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    • C.

      \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

    • D.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta thay \(x = 1;x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) để tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 1 \right) = 1 + {1^3} + {1^5} + {1^7} + ... + {1^{101}}\) \( = \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{51\,số\,1} = 51.1 = 51\)

    Thay \(x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( { - 1} \right) = 1 + {\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^5} + ... + {\left( { - 1} \right)^{101}}\)

    \( = 1 + \underbrace {\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right)}_{5\,0\,số\,\,\left( { - 1} \right)}\) \( = 1 + 50.\left( { - 1} \right) = 1 - 50 = - 49\)

    Vậy \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    Câu 10 :

    Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

    • A.

      \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

    • B.

      \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

    • C.

      \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

    • D.

      \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 0 \right) = 7\) để tìm \(b.\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 2 \right) = 7\) để tìm \(a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 0 \right) = a.0 + b = 7 \Rightarrow b = 7\)

    Ta được \(f\left( x \right) = ax + 7\)

    Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right) = ax + 7\) ta được \(f\left( 2 \right) = a.2 + 7 = 13 \Rightarrow 2a = 6 \Rightarrow a = 3\)

    Vậy \(f\left( x \right) = 3x + 7.\)

    Câu 11 :

    Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

    • A.

      –9

    • B.

      1

    • C.

      -1

    • D.

      -2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0 thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120

    f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30

    f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1) +12 = 0

    f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6

    Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)

    Câu 12 :

    Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

    • A.

      \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

    • B.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

    • C.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    • D.

      \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm nghiệm của đa thức f(x), ta giải f(x) = 0 để tìm x.

    f(x) =A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

    Lời giải chi tiết :

    \(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 14\\x = 4\end{array} \right.\)

    Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4; –14}.

    Câu 13 :

    Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.

      1 nghiệm

    • B.

      2 nghiệm 

    • C.

      3 nghiệm

    • D.

      Vô nghiệm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn biết đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm, ta giải P(x) = 0 để tìm x.

    Lời giải chi tiết :

    \(P(x) = 0 \)

    \(- 3{x^2} + 27 = 0 \)

    \(- 3{x^2} = - 27 \)

    \({x^2} = 9 \)

    suy ra \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\)

    Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.

    Câu 14 :

    Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

    • A.

      a = –1

    • B.

      a = –4

    • C.

      a = –2

    • D.

      a = 3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0, từ đó ta tìm được a.

    Lời giải chi tiết :

    Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0 nên:

    \(\begin{array}{l}a.{( - 3)^2} - 3.( - 3) + 9 = 0 \\9a + 9 + 9 = 0\\9a = - 18\\a = - 2\end{array}\)

    Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a = - 2\).

    Câu 15 :

    Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

    • A.

      x = 3

    • B.

      x = 0

    • C.

      x = 0; x = 3

    • D.

      x = -3; x = 0

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các đa thức có hệ số tự do là 0 thì có một nghiệm là x = 0.

    + Đưa đa thức đã cho về dạng x . A

    + x . A = 0 khi x = 0 hoặc A = 0

    Lời giải chi tiết :

    Xét - x2 + 3x = 0

    x . (-x +3) = 0

    \( - x + 3 = 0\) hoặc \(x = 0\)

    \(x = 3\) hoặc \(x = 0\)

    Vậy x = 0; x = 3

    Câu 16 :

    Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

    • A.

      3x2 + 5x – 4x3

    • B.

      -3x2 + 5x – 4x3

    • C.

      -4x3 – x2 + x

    • D.

      -4x3 – 5x2 + 5x

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn

    Lời giải chi tiết :

    M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2

    = -x2 + 5x – 4x3 + 4x2

    =( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3

    =3x2 + 5x – 4x3

    Câu 17 :

    Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      f(x) có vô số nghiệm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nếu f(a) = 0 thì a là nghiệm của đa thức f(x).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\)với mọi x nên suy ra:

    • Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:

     \((1 - 1).f(1) = (1 + 4)f(1 + 8)\\ 0.f(1) = 5.f(9)\\f(9) = 0\)

    Vậy x = 9 là một nghiệm của f(x).

    • Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có:

    \(( - 4 - 1).f( - 4) = ( - 4 + 4).f( - 4 + 8)\\ - 5.f( - 4) = 0.f(4) \\ f( - 4) = 0\)

    Vậy x = –4 là một nghiệm của f(x).

    Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

    Bài 2: Đa thức một biến - Toán 7 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và hướng dẫn giải

    Bài 2: Đa thức một biến trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các biểu thức đại số phức tạp hơn. Bài học này giới thiệu khái niệm đa thức một biến, các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia) và cách tìm nghiệm của đa thức.

    1. Khái niệm Đa thức một biến

    Đa thức một biến là biểu thức đại số có dạng:

    P(x) = anxn + an-1xn-1 + ... + a1x + a0

    Trong đó:

    • x là biến số
    • an, an-1, ..., a1, a0 là các hệ số (các số thực)
    • n là bậc của đa thức (n là số nguyên không âm)

    Ví dụ: 3x2 + 2x - 1 là một đa thức một biến với biến x, bậc là 2.

    2. Các phép toán trên đa thức

    a. Phép cộng và trừ đa thức

    Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta cộng hoặc trừ các hệ số của các số hạng đồng dạng.

    Ví dụ: (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 3) = 3x2 + x + 2

    b. Phép nhân đa thức

    Để nhân hai đa thức, ta sử dụng quy tắc phân phối.

    Ví dụ: (x + 1)(x - 2) = x2 - 2x + x - 2 = x2 - x - 2

    c. Phép chia đa thức (chưa đi sâu trong chương trình này)

    Phép chia đa thức sẽ được học kỹ hơn ở các lớp trên.

    3. Nghiệm của đa thức

    Nghiệm của đa thức P(x) là giá trị của x sao cho P(x) = 0.

    Ví dụ: Xét đa thức P(x) = x - 2. Nghiệm của đa thức là x = 2 vì P(2) = 2 - 2 = 0.

    4. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    • Dạng 1: Xác định bậc của đa thức.
    • Dạng 2: Thu gọn đa thức.
    • Dạng 3: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước.
    • Dạng 4: Tìm nghiệm của đa thức.
    • Dạng 5: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức.

    5. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

    Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa:

    1. Đa thức nào sau đây là đa thức một biến?
      • A. x2 + 2x + 1
      • B. x2 + y + 1
      • C. 2x + 3
      • D. x + 1/x

      (Đáp án: A, C)

    2. Giá trị của đa thức P(x) = 3x2 - 2x + 1 tại x = -1 là:
      • A. 2
      • B. 6
      • C. -2
      • D. 0

      (Đáp án: B)

    3. Nghiệm của đa thức Q(x) = x + 5 là:
      • A. 5
      • B. -5
      • C. 0
      • D. 1

      (Đáp án: B)

    6. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

    • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của câu hỏi.
    • Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
    • Thay các giá trị x cụ thể vào đa thức để kiểm tra.
    • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

    7. Kết luận

    Việc nắm vững kiến thức về đa thức một biến là rất quan trọng trong chương trình Toán 7. Hy vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm này, các em học sinh sẽ có thêm công cụ để ôn tập và củng cố kiến thức, đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7