Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau môn Toán 7 chương trình Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

    • A.

      \(\widehat A = 46^\circ \)

    • B.

      \(\widehat B = 46^\circ \)

    • C.

      \(\widehat F = 46^\circ \)

    • D.

      \(\widehat C = 46^\circ \)

    Câu 2 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

    • A.

      MP = 8 cm

    • B.

      BC = 8 cm

    • C.

      MN = 8 cm

    • D.

      AB = 8 cm

    Câu 3 :

    Cho hình dưới đây.

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(AD//BC\)

    • B.

      \(AB//CD\)

    • C.

      \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.

      Tam giác ABC

    • B.

      Tam giác CBA

    • C.

      Tam giác DBA

    • D.

      Tam giác BCA

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

    • A.

      \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

    • B.

      \(AM \bot BC\)

    • C.

      \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)

    • D.

      \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(MNP\) có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

    • A.

      50\(^\circ \)

    • B.

      40\(^\circ \)

    • C.

      70\(^\circ \)

    • D.

      80\(^\circ \)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

    • A.

      \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

    • C.

      \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

    • D.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

    Câu 8 :

    Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({25^0}\)

    • C.

      \({80^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    Khẳng định đúng là:

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

    • B.

      \(\widehat D = \widehat A\)

    • C.

      \(\widehat E = \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat C = \widehat E\)

    Câu 10 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\) là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

    • A.

      \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

    • B.

      \(\Delta AOB = \Delta COE\)

    • C.

      \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)

    • D.

      \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(BAC\) và tam giác \(KEF\) có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

    • A.

      \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

    • B.

      \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

    • C.

      \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

    • D.

      \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

    • A.

      \(AC = MP\)

    • B.

      \(AB = MN\)

    • C.

      \(BC = NP\)

    • D.

      \(AC = MN\)

    Câu 13 :

    Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(OA > OB;MA > MB\)

    • B.

      \(OA = OB;MA = MB\)

    • C.

      \(OA < OB;MA < MB\)

    • D.

      \(OA < OB;MA = MB\)

    Câu 14 :

    Cho hai đoạn thẳng \(BD\) và \(EC\) vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

    • A.

      \(\Delta AED = \Delta ABC\)

    • B.

      \(BC = ED\)

    • C.

      \(EB = CD\)

    • D.

      \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

    Câu 15 :

    Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\) lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\) nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

    • A.

      \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

    • B.

      \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

    • C.

      \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

    • D.

      \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

    Câu 16 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = BC,\) phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

    • A.

      \({60^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \(120^\circ \)

    • D.

      \({100^0}\)

    Câu 17 :

    Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

    • A.

      \(4\,cm\)

    • B.

      \(2cm\)

    • C.

      \(3\,cm\)

    • D.

      \(3,5\,cm\)

    Câu 18 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(BE = CD\) 

    • B.

      \(BK = KC\)

    • C.

      \(BD = CE\) 

    • D.

      \(DK = KC\)

    Câu 19 :

    Cho tam giác \(DEF\) và tam giác \(HKG\) có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\) là:

    • A.

      \({70^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Câu 20 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\) sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\) và \(CE\) vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(DE = BD + CE\)

    • B.

      \(DE = BD - CE\)

    • C.

      \(CE = BD + DE\)

    • D.

      \(CE = BD - DE\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

    • A.

      \(\widehat A = 46^\circ \)

    • B.

      \(\widehat B = 46^\circ \)

    • C.

      \(\widehat F = 46^\circ \)

    • D.

      \(\widehat C = 46^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF.\)

    \( \Rightarrow \) ( 2 góc tương ứng)

    \( \Rightarrow \widehat B = 46^\circ \)

    Câu 2 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

    • A.

      MP = 8 cm

    • B.

      BC = 8 cm

    • C.

      MN = 8 cm

    • D.

      AB = 8 cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

    Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP.\)

    \( \Rightarrow \) AB = MN, BC = NP; AC = MP

    Mà AC = 6 cm, NP = 8 cm

    Nên MP = 6 cm, BC = 8 cm

    Chu vi của tam giác MNP bằng 22cm nên MN + NP + MP = 22 cm hay MN + 8 + 6 = 22 cm nên MN = 8 cm

    Do đó, AB = MN = 8 cm

    Vậy các khẳng định B,C,D là đúng; khẳng định A sai.

    Câu 3 :

    Cho hình dưới đây.

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(AD//BC\)

    • B.

      \(AB//CD\)

    • C.

      \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

    • D.

      \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác \(ADC\) và \(CBA\) có

    \(AB = CD\)

    \(AD = BC\)

    \(DB\) chung

    \( \Rightarrow \Delta ADC = CBA\left( {c.c.c} \right)\)

    Do đó \(\widehat {DAC} = \widehat {BCA}\) (hai góc tương ứng)

    Mà hai góc ở vị trí so le trong nên \(AD//BC.\)

    Tương tự ta có \(AB//DC.\)

    Vậy A, B, C đúng, D sai.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.

      Tam giác ABC

    • B.

      Tam giác CBA

    • C.

      Tam giác DBA

    • D.

      Tam giác BCA

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác DEA và tam giác CBA, ta có:

    DE = CB

    EA = BA

    DA = CA

    \( \Rightarrow \Delta DEA = \Delta CBA\) ( c.c.c)

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

    • A.

      \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

    • B.

      \(AM \bot BC\)

    • C.

      \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)

    • D.

      \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

    Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta AMC\) có

    \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

    \(MB = MC\left( {gt} \right)\)

    Cạnh \(AM\) chung

    Nên \(\Delta AMB = \Delta AMC\,\left( {c - c - c} \right)\)

    Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\) và \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

    Mà \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

    Nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ .\) Hay \(AM \bot BC.\)

    Vậy B, C, D đúng, A sai.

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(MNP\) có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

    • A.

      50\(^\circ \)

    • B.

      40\(^\circ \)

    • C.

      70\(^\circ \)

    • D.

      80\(^\circ \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

    + Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

    Xét tam giác \(NAM\) và tam giác \(PAM\) có:

    \(MN = MP,\) \(NA = PA,\) \(MA\) là cạnh chung.

    Do đó \(\Delta NAM = \Delta PAM\,\left( {c - c - c} \right).\)

    Nên \(\widehat {ANM} = \widehat {APM}\) ; \(\widehat {NMA} = \widehat {PMA}\) (hai góc tương ứng)

    Do đó \(\widehat {NMP} = \widehat {NMA} + \widehat {PMA} = 20^\circ + 20^\circ = 40^\circ \)

    Áp dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác \(MNP\) có:

    \(\widehat {NMP} + \widehat {MPN} + \widehat {PNM} = {180^0} \\ 2\widehat {MPN} + \widehat {NMP} = {180^0}\)

    Suy ra \(\widehat {MPN} = \left( {{{180}^0} - \widehat {NMP}} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

    • A.

      \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

    • B.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

    • C.

      \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

    • D.

      \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

    + Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\) ( các góc tương ứng)

    Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ \Rightarrow \widehat A = 130^\circ - \widehat B\) \( = 130^\circ - 55^\circ = 75^\circ \)

    Lại có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)\) \( = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ .\)

    Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

    Câu 8 :

    Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({25^0}\)

    • C.

      \({80^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

    Xét hai tam giác OAC và OBC có:

    OA = OB (= 2cm)

    OC chung

    AC = BC (= 3cm)

    Nên \(\Delta OAC = \Delta OBC(c.c.c)\)

    Do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COB}\) (hai góc tương ứng).

    Mà \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = {50^0}\) nên \(\widehat {AOC} = \widehat {COB} = \frac{{{{50}^0}}}{2} = {25^0}\)

    Vậy \(\widehat {xOC} = {25^0}\).

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

    Khẳng định đúng là:

    • A.

      \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

    • B.

      \(\widehat D = \widehat A\)

    • C.

      \(\widehat E = \widehat B\)

    • D.

      \(\widehat C = \widehat E\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

    Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Xét \(\Delta \)ABC và \(\Delta \)ADE, ta có:

    AB = AD

    BC = DE

    AC = AE

    \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ADE\) ( c.c.c)

    \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {DAE};\widehat B = \widehat D;\widehat C = \widehat E\) ( các góc tương ứng)

    Câu 10 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\) là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

    • A.

      \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

    • B.

      \(\Delta AOB = \Delta COE\)

    • C.

      \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)

    • D.

      \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

    Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10

    Xét tam giác \(AOB\) và tam giác \(COE\) có:

    \(AB = CE\left( {gt} \right);AO = CO;OB = OE\)

    Do đó: \(\Delta AOB = \Delta COE(c.c.c)\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {COE};\,\widehat {ABO} = \widehat {OEC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

    Nên A, C, D sai, B đúng.

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(BAC\) và tam giác \(KEF\) có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

    • A.

      \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

    • B.

      \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

    • C.

      \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

    • D.

      \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác \(BAC\) và tam giác \(KEF\) có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) suy ra \(\Delta BAC = \Delta EKF\)(c.g.c).

    Câu 12 :

    Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

    • A.

      \(AC = MP\)

    • B.

      \(AB = MN\)

    • C.

      \(BC = NP\)

    • D.

      \(AC = MN\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) có hai yếu tố về góc \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\).

    Để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là \(AB = MN.\)

    Câu 13 :

    Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(OA > OB;MA > MB\)

    • B.

      \(OA = OB;MA = MB\)

    • C.

      \(OA < OB;MA < MB\)

    • D.

      \(OA < OB;MA = MB\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

    + Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

    Ta có:

    \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{O_2}}\) (hai góc so le trong)

    \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{O_1}}\) (hai góc so le trong)

    \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(do Oz là tia phân giác của góc xOy)

    Do đó \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)

    Xét tam giác \(AOM\) và tam giác \(BOM\) có:

     \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)(cmt)

     \(OM\) là cạnh chung

    \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(cmt)

    \( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOM(g.c.g)\)

    Do đó \(OA = OB;MA = MB\) (các cặp cạnh tương ứng).

    Câu 14 :

    Cho hai đoạn thẳng \(BD\) và \(EC\) vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

    • A.

      \(\Delta AED = \Delta ABC\)

    • B.

      \(BC = ED\)

    • C.

      \(EB = CD\)

    • D.

      \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

    + Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12

    Xét hai tam giác \(ABC\) và tam giác \(AED\) có:

    \(AB = AB;\) \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC}\)(hai góc đối đỉnh); \(AD = DC,\)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta AED = \Delta ABC\) (A đúng).

    \( \Rightarrow \) \(BC = BD\) (hai cạnh tương ứng) (B đúng);

    \(\widehat {ABC} = \widehat {ABD}\)(hai góc tương ứng) (D đúng).

    Câu 15 :

    Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\) lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\) nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

    • A.

      \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

    • B.

      \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

    • C.

      \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

    • D.

      \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

    + Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13

    Xét tam giác \(OAD\) và tam giác \(OBC\) có

    \(OA = OB,\)

    \(\widehat O\)chung,

    \(OC = OD\)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\) ( c.g.c)

    \( \Rightarrow \)\(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

    Lại có \(\widehat {OBC} + \widehat {CBD} = 180^\circ ;\,\widehat {OAD} + \widehat {DAC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

    Nên \(\widehat {CBD} = 180^\circ - \widehat {OBC}\) và \(\widehat {CAD} = 180^\circ - \widehat {OAD}\) mà \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \) \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}.\)

    Câu 16 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = BC,\) phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

    • A.

      \({60^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \(120^\circ \)

    • D.

      \({100^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 14

    Vì \(BD\) và \(CE\) là tia phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) và \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE}.\) 

    Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(CBD\) có:

    + \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

    + \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt)

    + Cạnh \(BD\) chung

    Suy ra \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (1)

    Tương tự ta có \(\Delta BCE = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {CBA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (2)

    Từ (1) và (2) ta có \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB}\). Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của tam giác) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB} = \frac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ .\)

    Lại có \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt) nên \(\widehat {CBO} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \); \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ .\)

    Xét tam giác \(BOC\) có \(\widehat {BOC} + \widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của một tam giác)

    Nên \(\widehat {BOC} = 180^\circ - 30^\circ - 30^\circ = 120^\circ .\)

    Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ .\)

    Câu 17 :

    Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

    • A.

      \(4\,cm\)

    • B.

      \(2cm\)

    • C.

      \(3\,cm\)

    • D.

      \(3,5\,cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được \(O\) là trung điểm của \(EF\) để tính độ dài \(EF.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 15

    * Xét tam giác \(OBC\) và \(OAD\) có

    + \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

    + \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (đối đỉnh)

    + \(OC = OD\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\) nên \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (hai góc tương ứng)

    * Xét tam giác \(OBF\) và \(OAE\) có

    + \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

    + \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (cmt)

    + \(BF = AE\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta OBF = \Delta OAE\left( {c - g - c} \right)\)

    \( \Rightarrow \)\(OE = OF\) (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {AOE} = \widehat {FOB}\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\widehat {FOB} + \widehat {FOA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {FOA} + \widehat {AOE} = 180^\circ \)

    \( \Rightarrow \) 3 điểm \(F;\,O;E\) thẳng hàng và \(OE = OF\) nên \(O\) là trung điểm của \(EF \Rightarrow EF = 2.OE = 4\,cm.\)

    Câu 18 :

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(BE = CD\) 

    • B.

      \(BK = KC\)

    • C.

      \(BD = CE\) 

    • D.

      \(DK = KC\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 16

    Xét tam giác \(ABE\) và tam giác \(ADC\) có

    + \(AD = AE\left( {gt} \right)\)

     + Góc \(A\) chung

    + \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \) \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\)

    \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và \(BE = CD\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

    Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = 180^\circ \); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \)\(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

    Lại có \(AB = AC;\,AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nên C đúng.

    Xét tam giác \(KBD\) và tam giác \(KCE\) có

    \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\,\left( {cmt} \right)\)

    \(BD = EC\,\left( {cmt} \right)\)

    \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}\,\left( {cmt} \right)\)

    \( \Rightarrow \) \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\)

    \( \Rightarrow KB = KC;\,KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên B đúng, D sai.

    Câu 19 :

    Cho tam giác \(DEF\) và tam giác \(HKG\) có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\) là:

    • A.

      \({70^0}\)

    • B.

      \({80^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({100^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác \(DEF\) và tam giác \(HKG\) có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK,\) do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\)(g.C.g).

    Do đó \(\widehat G = \widehat F = {80^0}\) (hai góc tương ứng).

    Câu 20 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\) sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\) và \(CE\) vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(DE = BD + CE\)

    • B.

      \(DE = BD - CE\)

    • C.

      \(CE = BD + DE\)

    • D.

      \(CE = BD - DE\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

    + Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 17

    Ta có: \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\widehat {BAC} = {{90}^0}} \right)\)

    Mà \({\widehat A_1} + {\widehat B_2} = {90^0}\) (vì tam giác \(ABD\) vuông tại \(D.\))

    \( \Rightarrow {\widehat B_2} = {\widehat A_2}\) (cùng phụ với \({\widehat A_1}\)).

    Lại có \({\widehat A_2} + {\widehat C_1} = {90^0}\) (vì tam giác \(ACE\) vuông tại \(E\) )

    \( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat C_1}\) (cùng phụ với \({\widehat A_2}\)).

    Xét hai tam giác \(BDA\) và \(AEC\) có:

    \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{A_2}}\); \(AB = AC\) (gt) và\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (cmt)

    \( \Rightarrow \Delta BA{\rm{D}} = \Delta ACE\) (g.c.g)

    \( \Rightarrow \) \(BD = AE\) (hai cạnh tương ứng), \(CE = AD\) (hai cạnh tương ứng).

    Do đó \(DE = AD + AE = CE + BD.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

      • A.

        \(\widehat A = 46^\circ \)

      • B.

        \(\widehat B = 46^\circ \)

      • C.

        \(\widehat F = 46^\circ \)

      • D.

        \(\widehat C = 46^\circ \)

      Câu 2 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

      • A.

        MP = 8 cm

      • B.

        BC = 8 cm

      • C.

        MN = 8 cm

      • D.

        AB = 8 cm

      Câu 3 :

      Cho hình dưới đây.

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(AD//BC\)

      • B.

        \(AB//CD\)

      • C.

        \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

      • A.

        Tam giác ABC

      • B.

        Tam giác CBA

      • C.

        Tam giác DBA

      • D.

        Tam giác BCA

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

      • A.

        \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

      • B.

        \(AM \bot BC\)

      • C.

        \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)

      • D.

        \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

      Câu 6 :

      Cho tam giác \(MNP\) có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

      • A.

        50\(^\circ \)

      • B.

        40\(^\circ \)

      • C.

        70\(^\circ \)

      • D.

        80\(^\circ \)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

      • A.

        \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

      • C.

        \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

      • D.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

      Câu 8 :

      Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({25^0}\)

      • C.

        \({80^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

      Khẳng định đúng là:

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

      • B.

        \(\widehat D = \widehat A\)

      • C.

        \(\widehat E = \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat C = \widehat E\)

      Câu 10 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\) là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

      • A.

        \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

      • B.

        \(\Delta AOB = \Delta COE\)

      • C.

        \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)

      • D.

        \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(BAC\) và tam giác \(KEF\) có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

      • A.

        \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

      • B.

        \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

      • C.

        \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

      • D.

        \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

      • A.

        \(AC = MP\)

      • B.

        \(AB = MN\)

      • C.

        \(BC = NP\)

      • D.

        \(AC = MN\)

      Câu 13 :

      Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(OA > OB;MA > MB\)

      • B.

        \(OA = OB;MA = MB\)

      • C.

        \(OA < OB;MA < MB\)

      • D.

        \(OA < OB;MA = MB\)

      Câu 14 :

      Cho hai đoạn thẳng \(BD\) và \(EC\) vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

      • A.

        \(\Delta AED = \Delta ABC\)

      • B.

        \(BC = ED\)

      • C.

        \(EB = CD\)

      • D.

        \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

      Câu 15 :

      Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\) lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\) nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

      • A.

        \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

      • B.

        \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

      • C.

        \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

      • D.

        \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

      Câu 16 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = BC,\) phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

      • A.

        \({60^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \(120^\circ \)

      • D.

        \({100^0}\)

      Câu 17 :

      Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

      • A.

        \(4\,cm\)

      • B.

        \(2cm\)

      • C.

        \(3\,cm\)

      • D.

        \(3,5\,cm\)

      Câu 18 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(BE = CD\) 

      • B.

        \(BK = KC\)

      • C.

        \(BD = CE\) 

      • D.

        \(DK = KC\)

      Câu 19 :

      Cho tam giác \(DEF\) và tam giác \(HKG\) có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\) là:

      • A.

        \({70^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Câu 20 :

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\) sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\) và \(CE\) vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(DE = BD + CE\)

      • B.

        \(DE = BD - CE\)

      • C.

        \(CE = BD + DE\)

      • D.

        \(CE = BD - DE\)

      Câu 1 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

      • A.

        \(\widehat A = 46^\circ \)

      • B.

        \(\widehat B = 46^\circ \)

      • C.

        \(\widehat F = 46^\circ \)

      • D.

        \(\widehat C = 46^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF.\)

      \( \Rightarrow \) ( 2 góc tương ứng)

      \( \Rightarrow \widehat B = 46^\circ \)

      Câu 2 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

      • A.

        MP = 8 cm

      • B.

        BC = 8 cm

      • C.

        MN = 8 cm

      • D.

        AB = 8 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

      Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP.\)

      \( \Rightarrow \) AB = MN, BC = NP; AC = MP

      Mà AC = 6 cm, NP = 8 cm

      Nên MP = 6 cm, BC = 8 cm

      Chu vi của tam giác MNP bằng 22cm nên MN + NP + MP = 22 cm hay MN + 8 + 6 = 22 cm nên MN = 8 cm

      Do đó, AB = MN = 8 cm

      Vậy các khẳng định B,C,D là đúng; khẳng định A sai.

      Câu 3 :

      Cho hình dưới đây.

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

      Chọn câu sai.

      • A.

        \(AD//BC\)

      • B.

        \(AB//CD\)

      • C.

        \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

      • D.

        \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác \(ADC\) và \(CBA\) có

      \(AB = CD\)

      \(AD = BC\)

      \(DB\) chung

      \( \Rightarrow \Delta ADC = CBA\left( {c.c.c} \right)\)

      Do đó \(\widehat {DAC} = \widehat {BCA}\) (hai góc tương ứng)

      Mà hai góc ở vị trí so le trong nên \(AD//BC.\)

      Tương tự ta có \(AB//DC.\)

      Vậy A, B, C đúng, D sai.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

      • A.

        Tam giác ABC

      • B.

        Tam giác CBA

      • C.

        Tam giác DBA

      • D.

        Tam giác BCA

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác DEA và tam giác CBA, ta có:

      DE = CB

      EA = BA

      DA = CA

      \( \Rightarrow \Delta DEA = \Delta CBA\) ( c.c.c)

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

      • A.

        \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

      • B.

        \(AM \bot BC\)

      • C.

        \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)

      • D.

        \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

      Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta AMC\) có

      \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

      \(MB = MC\left( {gt} \right)\)

      Cạnh \(AM\) chung

      Nên \(\Delta AMB = \Delta AMC\,\left( {c - c - c} \right)\)

      Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\) và \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

      Mà \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

      Nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ .\) Hay \(AM \bot BC.\)

      Vậy B, C, D đúng, A sai.

      Câu 6 :

      Cho tam giác \(MNP\) có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

      • A.

        50\(^\circ \)

      • B.

        40\(^\circ \)

      • C.

        70\(^\circ \)

      • D.

        80\(^\circ \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

      + Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

      Xét tam giác \(NAM\) và tam giác \(PAM\) có:

      \(MN = MP,\) \(NA = PA,\) \(MA\) là cạnh chung.

      Do đó \(\Delta NAM = \Delta PAM\,\left( {c - c - c} \right).\)

      Nên \(\widehat {ANM} = \widehat {APM}\) ; \(\widehat {NMA} = \widehat {PMA}\) (hai góc tương ứng)

      Do đó \(\widehat {NMP} = \widehat {NMA} + \widehat {PMA} = 20^\circ + 20^\circ = 40^\circ \)

      Áp dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác \(MNP\) có:

      \(\widehat {NMP} + \widehat {MPN} + \widehat {PNM} = {180^0} \\ 2\widehat {MPN} + \widehat {NMP} = {180^0}\)

      Suy ra \(\widehat {MPN} = \left( {{{180}^0} - \widehat {NMP}} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

      • A.

        \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

      • B.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

      • C.

        \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

      • D.

        \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

      + Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\) ( các góc tương ứng)

      Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ \Rightarrow \widehat A = 130^\circ - \widehat B\) \( = 130^\circ - 55^\circ = 75^\circ \)

      Lại có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)\) \( = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ .\)

      Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

      Câu 8 :

      Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({25^0}\)

      • C.

        \({80^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

      Xét hai tam giác OAC và OBC có:

      OA = OB (= 2cm)

      OC chung

      AC = BC (= 3cm)

      Nên \(\Delta OAC = \Delta OBC(c.c.c)\)

      Do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COB}\) (hai góc tương ứng).

      Mà \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = {50^0}\) nên \(\widehat {AOC} = \widehat {COB} = \frac{{{{50}^0}}}{2} = {25^0}\)

      Vậy \(\widehat {xOC} = {25^0}\).

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

      Khẳng định đúng là:

      • A.

        \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

      • B.

        \(\widehat D = \widehat A\)

      • C.

        \(\widehat E = \widehat B\)

      • D.

        \(\widehat C = \widehat E\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

      Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta \)ABC và \(\Delta \)ADE, ta có:

      AB = AD

      BC = DE

      AC = AE

      \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ADE\) ( c.c.c)

      \( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {DAE};\widehat B = \widehat D;\widehat C = \widehat E\) ( các góc tương ứng)

      Câu 10 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\) là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

      • A.

        \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

      • B.

        \(\Delta AOB = \Delta COE\)

      • C.

        \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)

      • D.

        \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

      Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10

      Xét tam giác \(AOB\) và tam giác \(COE\) có:

      \(AB = CE\left( {gt} \right);AO = CO;OB = OE\)

      Do đó: \(\Delta AOB = \Delta COE(c.c.c)\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {COE};\,\widehat {ABO} = \widehat {OEC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

      Nên A, C, D sai, B đúng.

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(BAC\) và tam giác \(KEF\) có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

      • A.

        \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

      • B.

        \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

      • C.

        \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

      • D.

        \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác \(BAC\) và tam giác \(KEF\) có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) suy ra \(\Delta BAC = \Delta EKF\)(c.g.c).

      Câu 12 :

      Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) có \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

      • A.

        \(AC = MP\)

      • B.

        \(AB = MN\)

      • C.

        \(BC = NP\)

      • D.

        \(AC = MN\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) có hai yếu tố về góc \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\).

      Để tam giác \(ABC\) và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là \(AB = MN.\)

      Câu 13 :

      Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(OA > OB;MA > MB\)

      • B.

        \(OA = OB;MA = MB\)

      • C.

        \(OA < OB;MA < MB\)

      • D.

        \(OA < OB;MA = MB\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

      + Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

      Ta có:

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{O_2}}\) (hai góc so le trong)

      \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{O_1}}\) (hai góc so le trong)

      \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(do Oz là tia phân giác của góc xOy)

      Do đó \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)

      Xét tam giác \(AOM\) và tam giác \(BOM\) có:

       \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)(cmt)

       \(OM\) là cạnh chung

      \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(cmt)

      \( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOM(g.c.g)\)

      Do đó \(OA = OB;MA = MB\) (các cặp cạnh tương ứng).

      Câu 14 :

      Cho hai đoạn thẳng \(BD\) và \(EC\) vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

      • A.

        \(\Delta AED = \Delta ABC\)

      • B.

        \(BC = ED\)

      • C.

        \(EB = CD\)

      • D.

        \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12

      Xét hai tam giác \(ABC\) và tam giác \(AED\) có:

      \(AB = AB;\) \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC}\)(hai góc đối đỉnh); \(AD = DC,\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta AED = \Delta ABC\) (A đúng).

      \( \Rightarrow \) \(BC = BD\) (hai cạnh tương ứng) (B đúng);

      \(\widehat {ABC} = \widehat {ABD}\)(hai góc tương ứng) (D đúng).

      Câu 15 :

      Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\) lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\) nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

      • A.

        \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

      • B.

        \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

      • C.

        \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

      • D.

        \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

      + Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13

      Xét tam giác \(OAD\) và tam giác \(OBC\) có

      \(OA = OB,\)

      \(\widehat O\)chung,

      \(OC = OD\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\) ( c.g.c)

      \( \Rightarrow \)\(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

      Lại có \(\widehat {OBC} + \widehat {CBD} = 180^\circ ;\,\widehat {OAD} + \widehat {DAC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

      Nên \(\widehat {CBD} = 180^\circ - \widehat {OBC}\) và \(\widehat {CAD} = 180^\circ - \widehat {OAD}\) mà \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \) \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}.\)

      Câu 16 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = BC,\) phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

      • A.

        \({60^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \(120^\circ \)

      • D.

        \({100^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 14

      Vì \(BD\) và \(CE\) là tia phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) và \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE}.\) 

      Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(CBD\) có:

      + \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

      + \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt)

      + Cạnh \(BD\) chung

      Suy ra \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (1)

      Tương tự ta có \(\Delta BCE = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {CBA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (2)

      Từ (1) và (2) ta có \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB}\). Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của tam giác) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB} = \frac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ .\)

      Lại có \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt) nên \(\widehat {CBO} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \); \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ .\)

      Xét tam giác \(BOC\) có \(\widehat {BOC} + \widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của một tam giác)

      Nên \(\widehat {BOC} = 180^\circ - 30^\circ - 30^\circ = 120^\circ .\)

      Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ .\)

      Câu 17 :

      Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

      • A.

        \(4\,cm\)

      • B.

        \(2cm\)

      • C.

        \(3\,cm\)

      • D.

        \(3,5\,cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được \(O\) là trung điểm của \(EF\) để tính độ dài \(EF.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 15

      * Xét tam giác \(OBC\) và \(OAD\) có

      + \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

      + \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (đối đỉnh)

      + \(OC = OD\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\) nên \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (hai góc tương ứng)

      * Xét tam giác \(OBF\) và \(OAE\) có

      + \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

      + \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (cmt)

      + \(BF = AE\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta OBF = \Delta OAE\left( {c - g - c} \right)\)

      \( \Rightarrow \)\(OE = OF\) (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {AOE} = \widehat {FOB}\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {FOB} + \widehat {FOA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {FOA} + \widehat {AOE} = 180^\circ \)

      \( \Rightarrow \) 3 điểm \(F;\,O;E\) thẳng hàng và \(OE = OF\) nên \(O\) là trung điểm của \(EF \Rightarrow EF = 2.OE = 4\,cm.\)

      Câu 18 :

      Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(BE = CD\) 

      • B.

        \(BK = KC\)

      • C.

        \(BD = CE\) 

      • D.

        \(DK = KC\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 16

      Xét tam giác \(ABE\) và tam giác \(ADC\) có

      + \(AD = AE\left( {gt} \right)\)

       + Góc \(A\) chung

      + \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \) \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\)

      \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và \(BE = CD\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

      Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = 180^\circ \); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \)\(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

      Lại có \(AB = AC;\,AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nên C đúng.

      Xét tam giác \(KBD\) và tam giác \(KCE\) có

      \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\,\left( {cmt} \right)\)

      \(BD = EC\,\left( {cmt} \right)\)

      \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}\,\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow \) \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\)

      \( \Rightarrow KB = KC;\,KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên B đúng, D sai.

      Câu 19 :

      Cho tam giác \(DEF\) và tam giác \(HKG\) có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\) là:

      • A.

        \({70^0}\)

      • B.

        \({80^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({100^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác \(DEF\) và tam giác \(HKG\) có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK,\) do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\)(g.C.g).

      Do đó \(\widehat G = \widehat F = {80^0}\) (hai góc tương ứng).

      Câu 20 :

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\) sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\) và \(CE\) vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(DE = BD + CE\)

      • B.

        \(DE = BD - CE\)

      • C.

        \(CE = BD + DE\)

      • D.

        \(CE = BD - DE\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

      + Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 17

      Ta có: \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\widehat {BAC} = {{90}^0}} \right)\)

      Mà \({\widehat A_1} + {\widehat B_2} = {90^0}\) (vì tam giác \(ABD\) vuông tại \(D.\))

      \( \Rightarrow {\widehat B_2} = {\widehat A_2}\) (cùng phụ với \({\widehat A_1}\)).

      Lại có \({\widehat A_2} + {\widehat C_1} = {90^0}\) (vì tam giác \(ACE\) vuông tại \(E\) )

      \( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat C_1}\) (cùng phụ với \({\widehat A_2}\)).

      Xét hai tam giác \(BDA\) và \(AEC\) có:

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{A_2}}\); \(AB = AC\) (gt) và\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta BA{\rm{D}} = \Delta ACE\) (g.c.g)

      \( \Rightarrow \) \(BD = AE\) (hai cạnh tương ứng), \(CE = AD\) (hai cạnh tương ứng).

      Do đó \(DE = AD + AE = CE + BD.\)

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 2 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu các trường hợp bằng nhau của tam giác. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c), cạnh - góc - cạnh (c-g-c), góc - cạnh - góc (g-c-g), góc - góc - cạnh (g-g-c) và cạnh huyền - góc nhọn (cạnh huyền - góc nhọn).

      Các trường hợp bằng nhau của tam giác

      Để hiểu rõ hơn về các trường hợp bằng nhau của tam giác, chúng ta cần nắm vững định nghĩa về tam giác bằng nhau. Hai tam giác được gọi là bằng nhau nếu tất cả các cạnh và các góc tương ứng của chúng bằng nhau. Dựa trên định nghĩa này, chúng ta có các trường hợp bằng nhau sau:

      1. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c): Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
      2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh (c-g-c): Nếu hai cạnh và góc kẹp giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc kẹp giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
      3. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc (g-c-g): Nếu hai góc và cạnh nằm giữa của tam giác này bằng hai góc và cạnh nằm giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
      4. Trường hợp bằng nhau góc - góc - cạnh (g-g-c): Nếu hai góc và cạnh không nằm giữa của tam giác này bằng hai góc và cạnh không nằm giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
      5. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn (cạnh huyền - góc nhọn): Trong hai tam giác vuông, nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      Ứng dụng của các trường hợp bằng nhau của tam giác

      Các trường hợp bằng nhau của tam giác có rất nhiều ứng dụng trong thực tế và trong các bài toán hình học. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng các trường hợp này để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh và góc tương ứng bằng nhau. Điều này giúp chúng ta giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính độ dài cạnh, số đo góc, và chứng minh các tính chất hình học khác.

      Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp các em hiểu rõ hơn về các trường hợp bằng nhau của tam giác:

      1. Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE, BC = EF, CA = FD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
        • A. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF
        • B. Tam giác ABC bằng tam giác DEF
        • C. Tam giác ABC vuông tại A
        • D. Tam giác DEF vuông tại D
      2. Cho tam giác PQR và tam giác XYZ có PQ = XY, góc Q = góc Y, QR = YZ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
        • A. Tam giác PQR đồng dạng với tam giác XYZ
        • B. Tam giác PQR bằng tam giác XYZ
        • C. Tam giác PQR vuông tại P
        • D. Tam giác XYZ vuông tại X

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài trắc nghiệm này, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng các kiến thức đã học về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Bài trắc nghiệm Bài 2: Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7