Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp bộ đề trắc nghiệm phong phú và đa dạng về chủ đề Lũy thừa của một số hữu tỉ, thuộc chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra, thi giữa kỳ, cuối kỳ.

Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Trắc nghiệm Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ Toán 7 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc hiểu và vận dụng các quy tắc lũy thừa của một số hữu tỉ. Học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như lũy thừa bậc hai, lũy thừa bậc ba, lũy thừa với số mũ tự nhiên, và các tính chất của phép lũy thừa. Việc làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp.

Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

  1. Tính giá trị của biểu thức lũy thừa: Dạng bài này yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức chứa lũy thừa của số hữu tỉ. Ví dụ: (-2/3)^3, (1/2)^4, (-1)^5.
  2. Tìm số mũ: Cho biểu thức lũy thừa bằng một giá trị cụ thể, học sinh cần tìm số mũ thích hợp. Ví dụ: x^2 = 9/16, y^3 = -1/8.
  3. So sánh các lũy thừa: So sánh hai biểu thức lũy thừa và xác định biểu thức nào lớn hơn. Ví dụ: (1/2)^3 và (1/3)^2.
  4. Ứng dụng lũy thừa vào giải bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng thường liên quan đến việc tính diện tích, thể tích, hoặc các đại lượng khác sử dụng lũy thừa.
  5. Xác định tính đúng sai của các khẳng định: Học sinh cần phân tích và đánh giá tính đúng sai của các khẳng định liên quan đến lũy thừa.

Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức lũy thừa

Để tính giá trị của biểu thức lũy thừa, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  • Xác định cơ số và số mũ của mỗi lũy thừa.
  • Tính giá trị của từng lũy thừa.
  • Thực hiện các phép toán còn lại (cộng, trừ, nhân, chia) theo thứ tự ưu tiên.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức (-2/3)^3 + (1/2)^2

(-2/3)^3 = (-2)^3 / 3^3 = -8/27

(1/2)^2 = 1^2 / 2^2 = 1/4

Vậy, (-2/3)^3 + (1/2)^2 = -8/27 + 1/4 = (-32 + 27) / 108 = -5/108

Dạng 2: Tìm số mũ

Để tìm số mũ, học sinh cần sử dụng các quy tắc lũy thừa và các phép toán ngược lại.

Ví dụ: Tìm x sao cho x^2 = 9/16

x = ±√(9/16) = ±3/4

Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
  • Loại trừ các đáp án sai dựa trên kiến thức đã học.
  • Sử dụng phương pháp thử đáp án nếu không chắc chắn.
  • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

Bài tập trắc nghiệm minh họa

Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để bạn luyện tập:

  1. Câu 1: Giá trị của (-1/2)^4 là: A. 1/16 B. -1/16 C. 1/8 D. -1/8
  2. Câu 2: Số nào sau đây là kết quả của (2/3)^3? A. 6/9 B. 8/27 C. 2/9 D. 4/9
  3. Câu 3: x^2 = 25/36, vậy x bằng: A. 5/6 B. -5/6 C. ±5/6 D. ±6/5

Kết luận

Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức về lũy thừa của một số hữu tỉ. Hy vọng rằng bộ đề trắc nghiệm này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn thi môn Toán 7 Chân trời sáng tạo.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7