Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác, Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác, Hình lăng trụ đứng tứ giác. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

    Câu 1

    Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

    • A.

      \(1\) 

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 2

    Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

    • A.

      \(1\) 

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 3 :

    Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

    • A.

      Song song với nhau

    • B.

      Bằng nhau

    • C.

      Vuông góc với hai đáy

    • D.

      Có cả ba tính chất trên

    Câu 4 :

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

    • A.

      Các hình bình hành

    • B.

      Các hình thang cân

    • C.

      Các hình chữ nhật

    • D.

      Các hình vuông

    Câu 5 :

    Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

    • A.

      9

    • B.

      6

    • C.

      12

    • D.

      8

    Câu 6 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • B.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

    • C.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • D.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

    Lời giải và đáp án

    Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

    Câu 1

    Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

    • A.

      \(1\) 

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    Vì $AA'{\rm{//}}BB'{\rm{//}}DD'$ và \(A'D'{\rm{//}}AD{\rm{//}}BC\) nên các đường thẳng $AA',DD',AD,A'D'$ song song với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

    Câu 2

    Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

    • A.

      \(1\) 

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

     Vì \(AB \bot BC\) (do \(ABCD\) là hình thang vuông) và \(AB \bot BB'\) (tính chất lăng trụ đứng)

    Nên \(AB \bot \left( {BCC'B'} \right)\) , tương tự ta có \(A'B' \bot \left( {BCC'B'} \right)\)

    Do đó $AB,A'B'$ vuông góc với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

    Câu 3 :

    Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

    • A.

      Song song với nhau

    • B.

      Bằng nhau

    • C.

      Vuông góc với hai đáy

    • D.

      Có cả ba tính chất trên

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là hình chữ nhật, các cạnh bên vuông góc với đáy nên chúng song song và bằng nhau.

    Câu 4 :

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

    • A.

      Các hình bình hành

    • B.

      Các hình thang cân

    • C.

      Các hình chữ nhật

    • D.

      Các hình vuông

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

    Câu 5 :

    Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

    • A.

      9

    • B.

      6

    • C.

      12

    • D.

      8

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là: \(AB,\,\,AC,\,\,BC,\,\,{A_1}{B_1},\)\({A_1}{C_1},\,\,{B_1}{C_1},\,\,A{A_1},\,\,\,B{B_1},\,C{C_1}\)

    Vậy hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả \(9\) cạnh.

    Câu 6 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • B.

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

    • C.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

    • D.

      Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

    Lời giải và đáp án

      Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

      Câu 1

      Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

      • A.

        \(1\) 

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 2

      Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

      • A.

        \(1\) 

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 3 :

      Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

      • A.

        Song song với nhau

      • B.

        Bằng nhau

      • C.

        Vuông góc với hai đáy

      • D.

        Có cả ba tính chất trên

      Câu 4 :

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

      • A.

        Các hình bình hành

      • B.

        Các hình thang cân

      • C.

        Các hình chữ nhật

      • D.

        Các hình vuông

      Câu 5 :

      Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

      • A.

        9

      • B.

        6

      • C.

        12

      • D.

        8

      Câu 6 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • B.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

      • C.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • D.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

      Cho hình lăng trụ đứng $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông \(\left( {\widehat A = \widehat B = {{90}^0}} \right)\) . 

      Câu 1

      Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

      • A.

        \(1\) 

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

      Vì $AA'{\rm{//}}BB'{\rm{//}}DD'$ và \(A'D'{\rm{//}}AD{\rm{//}}BC\) nên các đường thẳng $AA',DD',AD,A'D'$ song song với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

      Câu 2

      Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) ?

      • A.

        \(1\) 

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(4\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

       Vì \(AB \bot BC\) (do \(ABCD\) là hình thang vuông) và \(AB \bot BB'\) (tính chất lăng trụ đứng)

      Nên \(AB \bot \left( {BCC'B'} \right)\) , tương tự ta có \(A'B' \bot \left( {BCC'B'} \right)\)

      Do đó $AB,A'B'$ vuông góc với mp $\left( {BCC'B'} \right).$

      Câu 3 :

      Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng

      • A.

        Song song với nhau

      • B.

        Bằng nhau

      • C.

        Vuông góc với hai đáy

      • D.

        Có cả ba tính chất trên

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là hình chữ nhật, các cạnh bên vuông góc với đáy nên chúng song song và bằng nhau.

      Câu 4 :

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là

      • A.

        Các hình bình hành

      • B.

        Các hình thang cân

      • C.

        Các hình chữ nhật

      • D.

        Các hình vuông

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

      Câu 5 :

      Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?

      • A.

        9

      • B.

        6

      • C.

        12

      • D.

        8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

      Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là: \(AB,\,\,AC,\,\,BC,\,\,{A_1}{B_1},\)\({A_1}{C_1},\,\,{B_1}{C_1},\,\,A{A_1},\,\,\,B{B_1},\,C{C_1}\)

      Vậy hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả \(9\) cạnh.

      Câu 6 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • B.

        Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.

      • C.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      • D.

        Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác, Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

      Bài 3 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác. Đây là những hình khối quan trọng trong hình học không gian, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về hình học ba chiều.

      I. Khái niệm Hình lăng trụ đứng tam giác và Hình lăng trụ đứng tứ giác

      1. Hình lăng trụ đứng tam giác:

      • Là hình đa diện có hai mặt đáy là hai tam giác bằng nhau và song song, các mặt bên là các hình chữ nhật.
      • Các cạnh bên vuông góc với hai mặt đáy.
      • Các yếu tố cơ bản: mặt đáy, mặt bên, chiều cao, đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên.

      2. Hình lăng trụ đứng tứ giác:

      • Là hình đa diện có hai mặt đáy là hai tứ giác bằng nhau và song song, các mặt bên là các hình chữ nhật.
      • Các cạnh bên vuông góc với hai mặt đáy.
      • Các yếu tố cơ bản tương tự như hình lăng trụ đứng tam giác.

      II. Diện tích xung quanh và Diện tích toàn phần của Hình lăng trụ đứng

      1. Diện tích xung quanh:

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi của mặt đáy nhân với chiều cao của hình lăng trụ.

      Công thức: Sxq = (Pđáy) * h

      Trong đó:

      • Sxq: Diện tích xung quanh
      • Pđáy: Chu vi mặt đáy
      • h: Chiều cao hình lăng trụ

      2. Diện tích toàn phần:

      Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích của hai mặt đáy.

      Công thức: Stp = Sxq + 2 * Sđáy

      Trong đó:

      • Stp: Diện tích toàn phần
      • Sxq: Diện tích xung quanh
      • Sđáy: Diện tích mặt đáy

      III. Thể tích của Hình lăng trụ đứng

      Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích mặt đáy nhân với chiều cao của hình lăng trụ.

      Công thức: V = Sđáy * h

      Trong đó:

      • V: Thể tích
      • Sđáy: Diện tích mặt đáy
      • h: Chiều cao hình lăng trụ

      IV. Bài tập Trắc nghiệm minh họa

      1. Câu 1: Một hình lăng trụ đứng tam giác có chiều cao 10cm, diện tích đáy là 20cm2. Thể tích của hình lăng trụ là bao nhiêu?
        • A. 100cm3
        • B. 200cm3
        • C. 300cm3
        • D. 400cm3
      2. Câu 2: Một hình lăng trụ đứng tứ giác có chu vi đáy là 24cm, chiều cao là 8cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là bao nhiêu?
        • A. 96cm2
        • B. 192cm2
        • C. 288cm2
        • D. 384cm2

      V. Luyện tập và Củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác, các em cần thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Giaibaitoan.com cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi.

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 7.

      Hình lăng trụĐặc điểmCông thức tính
      Tam giácHai đáy là tam giácV = Sđáy * h
      Tứ giácHai đáy là tứ giácV = Sđáy * h
      Chú ý: Đơn vị đo phải thống nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7