Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 7 của giaibaitoan.com. Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm về chủ đề Đại lượng tỉ lệ nghịch, thuộc Bài 3 chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của bộ câu hỏi này là giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Khi có \(y = \dfrac{a}{x}\) ta nói:

    • A.

      \(y\) tỉ lệ với \(x\)

    • B.

      \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\)

    • C.

      \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\)

    • D.

      \(x\) tỉ lệ thuận với \(y\)

    Câu 2 :

    Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = \dfrac{a}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...\) là các giá trị của \(x\) và \({y_1};{y_2};{y_3};...\) là các giá trị tương ứng của \(y\). Ta có

    • A.

      \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = \dfrac{1}{a}\)

    • B.

      \(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = a\)

    • C.

      \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)

    • D.

      \(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = a\)

    Câu 3 :

    Cho bảng sau:

    x

    10

    20

    25

    30

    40

    y

    10

    5

    4

    \(\dfrac{{10}}{3}\)

    2,5

    Khi đó:

    • A.

      \(y\) tỉ lệ với \(x\).

    • B.

      \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    • C.

      \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    • D.

      \(y\) và \(x\) là hai đại lượng bất kì.

    Câu 4 :

    Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\); \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai giá trị của \(x\); \({y_1}\) và \({y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Biết \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\). Khi đó \({y_2} = ?\)

    • A.

      \({y_2} = 5\)

    • B.

      \({y_2} = 7\)

    • C.

      \({y_2} = 6\)

    • D.

      \({y_2} = 8\)

    Câu 5 :

    Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo tỉ số \({k_1}\left( {{k_1} \ne 0} \right)\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo tỉ số \({k_2}\left( {{k_2} \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(y\) và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

    • B.

      \(y\) và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\)

    • C.

      \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \({k_1}.{k_2}\)

    • D.

      \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

    Câu 6 :

    Để hoàn thành một công việc trong \(8\) giờ cần 35 công nhân. Nếu có \(40\)công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?

    • A.

      \(5\) giờ

    • B.

      \(8\) giờ

    • C.

      \(6\) giờ

    • D.

      \(7\)giờ

    Câu 7 :

    Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong \(4\) ngày, đội thứ hai trong \(7\) ngày và đội thứ \(3\) trong \(9\) ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là \(3\) máy và công suất của các máy như nhau?

    • A.

      \(7\) máy

    • B.

      \(11\) máy

    • C.

      \(6\) máy

    • D.

      \(9\) máy

    Câu 8 :

    Để làm một công việc trong \(12\) giờ cần \(45\)công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm \(15\) người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(4\)

    Câu 9 :

    Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(4\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Khi có \(y = \dfrac{a}{x}\) ta nói:

    • A.

      \(y\) tỉ lệ với \(x\)

    • B.

      \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\)

    • C.

      \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\)

    • D.

      \(x\) tỉ lệ thuận với \(y\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

    Lời giải chi tiết :

    Nếu đại lượng \(y\) liên hệ với đại lượng \(x\) theo công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a.\) 

    Câu 2 :

    Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = \dfrac{a}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...\) là các giá trị của \(x\) và \({y_1};{y_2};{y_3};...\) là các giá trị tương ứng của \(y\). Ta có

    • A.

      \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = \dfrac{1}{a}\)

    • B.

      \(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = a\)

    • C.

      \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)

    • D.

      \(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = a\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(a\) thì:

    \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)

    \(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{y_1}}};\dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{y_1}}};...\)

    Câu 3 :

    Cho bảng sau:

    x

    10

    20

    25

    30

    40

    y

    10

    5

    4

    \(\dfrac{{10}}{3}\)

    2,5

    Khi đó:

    • A.

      \(y\) tỉ lệ với \(x\).

    • B.

      \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    • C.

      \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    • D.

      \(y\) và \(x\) là hai đại lượng bất kì.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Xét xem tất cả các tích các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau không?

    Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ nghịch.

    Lời giải chi tiết :

    Xét các tích giá trị của \(x\) và \(y\) ta được: \(10.10 = 20.5\) \( = 25.4 = 30.\dfrac{{10}}{3}\) \( = 40.2,5 = 100\).

    Nên \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Câu 4 :

    Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\); \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai giá trị của \(x\); \({y_1}\) và \({y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Biết \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\). Khi đó \({y_2} = ?\)

    • A.

      \({y_2} = 5\)

    • B.

      \({y_2} = 7\)

    • C.

      \({y_2} = 6\)

    • D.

      \({y_2} = 8\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Từ tính chất tỉ lệ nghịch ta suy ra tỉ lệ thức.

    +Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2}\) mà \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\)

    Do đó \(4{y_1} = 3{y_2} \) suy ra \(\dfrac{{{y_1}}}{3} = \dfrac{{{y_2}}}{4}\)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

    \(\dfrac{{{y_1}}}{3} = \dfrac{{{y_2}}}{4} = \dfrac{{{y_1} + {y_2}}}{{3 + 4}} = \dfrac{{14}}{7} = 2\)

    Do đó \(\dfrac{{{y_1}}}{3} = 2 \) suy ra \({y_1} = 2.3 = 6\);

    \(\dfrac{{{y_2}}}{4} = 2 \) suy ra \({y_2} = 2.4 = 8\)

    Vậy \({y_2} = 8.\)

    Câu 5 :

    Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo tỉ số \({k_1}\left( {{k_1} \ne 0} \right)\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo tỉ số \({k_2}\left( {{k_2} \ne 0} \right)\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(y\) và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

    • B.

      \(y\) và \(z\) tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\)

    • C.

      \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \({k_1}.{k_2}\)

    • D.

      \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch và định nghĩa tỉ lệ thuận.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(y\)tỉ lệ nghịch với \(x\) theo tỉ số \({k_1}\left( {{k_1} \ne 0} \right)\) nên \(y = \dfrac{{{k_1}}}{x}\).

    Và \(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo tỉ số \({k_2}\left( {{k_2} \ne 0} \right)\) nên \(x = \dfrac{{{k_2}}}{z}\).

    Thay \(x = \dfrac{{{k_2}}}{z}\) vào \(y = \dfrac{{{k_1}}}{x}\) ta được \(y = \dfrac{{{k_1}}}{{\dfrac{{{k_2}}}{z}}} = \dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}z\).

    Nên \(y\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)

    Câu 6 :

    Để hoàn thành một công việc trong \(8\) giờ cần 35 công nhân. Nếu có \(40\)công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?

    • A.

      \(5\) giờ

    • B.

      \(8\) giờ

    • C.

      \(6\) giờ

    • D.

      \(7\)giờ

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

    + Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    + Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi thời gian công nhân làm một công việc đó là \(x\left( {x > 0} \right)\) (giờ)

    Vì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:

    8 . 35 = 40.x \( \Rightarrow 280 = 40.x \Rightarrow x = 7\)(giờ) ( thỏa mãn)

    Vậy nếu có \(40\)công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 7 giờ.

    Câu 7 :

    Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong \(4\) ngày, đội thứ hai trong \(7\) ngày và đội thứ \(3\) trong \(9\) ngày. Hỏi đội thứ nhất có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là \(3\) máy và công suất của các máy như nhau?

    • A.

      \(7\) máy

    • B.

      \(11\) máy

    • C.

      \(6\) máy

    • D.

      \(9\) máy

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

    + Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    + Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là \(x;y;z\,\left( {x;y;z > 0} \right)\).

    Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Theo bài ra ta có: \(x.4 = y.7 = z.9\) và \(x - y = 3\)

    Suy ra \(\dfrac{x}{7} = \dfrac{y}{4}\) . Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{7} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{{x - y}}{{7 - 4}} = \dfrac{3}{3} = 1\)

    Do đó \(x = 7;y = 4\) .

    Vậy đội thứ nhất có \(7\) máy.

    Câu 8 :

    Để làm một công việc trong \(12\) giờ cần \(45\)công nhân. Nếu số công nhân tăng thêm \(15\) người (với năng suất như sau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

    + Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    + Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán. 

    Lời giải chi tiết :

    Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi tăng thêm \(15\) công nhân là \(x\,\left( {0 < x < 12} \right)\) (giờ)

    Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Nếu tăng thêm \(15\) công nhân thì số công nhân sau khi tăng là \(45 + 15 = 60\) công nhân.

    Theo bài ra ta có:

    \(45.12 = 60.x \Rightarrow 60x = 540 \Rightarrow x = 9\) giờ.

    Do đó thời gian hoàn thành công việc giảm đi \(12 - 9 = 3\) giờ.

    Câu 9 :

    Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 60% vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B nhiều hơn thời gian ô tô thứ hai đi từ A đến B là 4 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(6\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(4\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Xác định rõ các đại lượng có trên đề bài.

    + Xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng: ở đây thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    + Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất tỉ lệ thức để giải bài toán. 

    Lời giải chi tiết :

    Gọi \({v_1};{v_2}\) lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai (km/giờ) \(\left( {{v_1};{v_2} > 0} \right)\)

    Gọi \({t_1};{t_2}\) lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai (giờ) \(\left( {{t_1};{t_2} > 0} \right)\)

    Từ đề bài ta có \({v_1} = \dfrac{{60}}{{100}}{v_2} \Rightarrow {v_1} = \dfrac{3}{5}{v_2}\) và \({t_1} = {t_2} + 4\)

    Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có

    \({v_1}.{t_1} = {v_2}.{t_2} \Rightarrow \dfrac{3}{5}{v_2}\left( {{t_2} + 4} \right) = {v_2}.{t_2}\) \( \Rightarrow \dfrac{3}{5}{v_2}.{t_2} + \dfrac{{12}}{5}{v_2} = {v_2}.{t_2}\)

    \( \Rightarrow 12{v_2} = 2{v_2}{t_2}\) mà \({v_2} > 0\) nên \({t_2} = \dfrac{{12{v_2}}}{{2{v_2}}} = 6\) ( thỏa mãn)

    Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là 6 giờ.

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

    Trắc nghiệm Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 3 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu rõ về đại lượng tỉ lệ nghịch là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế, cũng như chuẩn bị cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

    Định nghĩa Đại lượng tỉ lệ nghịch

    Hai đại lượng x và y được gọi là tỉ lệ nghịch với nhau nếu tích xy = a (a là một hằng số khác 0). Khi đó, ta có công thức: y = a/x. Điều này có nghĩa là khi một đại lượng tăng lên, đại lượng còn lại sẽ giảm xuống và ngược lại, với điều kiện tích của chúng luôn không đổi.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    1. Xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch: Dạng bài này yêu cầu học sinh nhận biết xem hai đại lượng có thỏa mãn điều kiện tích xy = a hay không.
    2. Tìm hệ số tỉ lệ: Cho một cặp giá trị tương ứng của x và y, học sinh cần tìm giá trị của a trong công thức y = a/x.
    3. Tìm giá trị của đại lượng còn lại: Cho giá trị của một đại lượng và hệ số tỉ lệ, học sinh cần tìm giá trị của đại lượng còn lại.
    4. Ứng dụng vào bài toán thực tế: Các bài toán thực tế thường liên quan đến các tình huống như thời gian và vận tốc, diện tích và chiều dài, số lượng công nhân và thời gian hoàn thành công việc,...

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = 2 thì y = 5. Hãy tìm y khi x = 10.

    Giải: Vì x và y tỉ lệ nghịch, ta có xy = a. Thay x = 2 và y = 5 vào, ta được a = 2 * 5 = 10. Vậy y = 10/x. Khi x = 10, ta có y = 10/10 = 1.

    Ví dụ 2: Một đội công nhân có 15 người có thể hoàn thành một công việc trong 8 ngày. Hỏi nếu đội công nhân đó có 20 người thì cần bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đó?

    Giải: Gọi x là số công nhân và y là số ngày hoàn thành công việc. x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có xy = a. Thay x = 15 và y = 8 vào, ta được a = 15 * 8 = 120. Vậy y = 120/x. Khi x = 20, ta có y = 120/20 = 6.

    Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài để xác định rõ hai đại lượng cần xét.
    • Kiểm tra xem hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không bằng cách xem tích của chúng có là một hằng số hay không.
    • Sử dụng công thức y = a/x để tìm hệ số tỉ lệ và các giá trị còn lại.
    • Đối với các bài toán thực tế, hãy xác định rõ các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.

    Bài tập trắc nghiệm (có đáp án)

    Câu 1: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = 3 thì y = 4. Hãy tìm y khi x = 6.

    1. 2
    2. 8
    3. 12
    4. 1

    Đáp án: a

    Câu 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h hết 3 giờ. Nếu ô tô đó đi với vận tốc 40km/h thì hết bao nhiêu giờ?

    1. 4.5 giờ
    2. 2 giờ
    3. 4 giờ
    4. 5 giờ

    Đáp án: a

    Câu 3: Cho x và y tỉ lệ nghịch. Biết x1 = 2, y1 = 3 và x2 = 6. Tìm y2.

    1. 1
    2. 9
    3. 18
    4. 3

    Đáp án: a

    Lời kết

    Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch và tự tin hơn trong các kỳ thi. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7