Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về Biểu đồ hình quạt tròn, thuộc Bài 2 chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến biểu đồ hình quạt tròn.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng. Hãy cùng bắt đầu và kiểm tra sự hiểu biết của bạn nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để:

    • A.

      So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

    • B.

      So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

    • C.

      Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

    • D.

      Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

    Câu 2 :

    Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

    • A.

      Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

    • B.

      Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

    • C.

      So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

    • D.

      Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

    (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

    (2) Châu Úc có số dân ít nhất

    (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

    (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    Số khẳng định đúng là:

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

    Câu 4

    Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

    • A.

      Nghe nhạc

    • B.

      Chơi thể thao

    • C.

      Đọc sách

    • D.

      Xem ti vi

    Câu 5

    Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

    • A.

      60

    • B.

      75

    • C.

      90

    • D.

      45

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    Câu 6

    Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

    • A.

      22 %

    • B.

      44 %

    • C.

      16, 7%

    • D.

      28%

    Câu 7

    Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

    • A.

      Ăn uống

    • B.

      Giáo dục

    • C.

      Điện, nước

    • D.

      Các khoản khác

    Câu 8

    Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

    • A.

      8 000 000 đồng

    • B.

      12 000 000 đồng

    • C.

      20 000 000 đồng

    • D.

      16 000 000 đồng

    Cho biểu đồ

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

    Câu 9

    Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

    • A.

      28

    • B.

      40

    • C.

      48

    • D.

      68

    Câu 10

    Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

    • A.

      Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

    • B.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

    • C.

      Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

    • D.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để:

    • A.

      So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

    • B.

      So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

    • C.

      Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

    • D.

      Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Công dụng của biểu đồ quạt tròn

    Lời giải chi tiết :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

    Câu 2 :

    Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

    • A.

      Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

    • B.

      Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

    • C.

      So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

    • D.

      Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

    (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

    (2) Châu Úc có số dân ít nhất

    (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

    (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

    Số khẳng định đúng là:

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đọc biểu đồ

    Lời giải chi tiết :

    Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới

    Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới

    Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới

    Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới

    Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới

    Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất

    (2) đúng

    (3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới

    (4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)

    Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

    Câu 4

    Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

    • A.

      Nghe nhạc

    • B.

      Chơi thể thao

    • C.

      Đọc sách

    • D.

      Xem ti vi

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất

    Lời giải chi tiết :

    Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

    Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

    Câu 5

    Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

    • A.

      60

    • B.

      75

    • C.

      90

    • D.

      45

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    a% của số m là: m. a%

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

    300 . 25% = 75 ( học sinh)

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

    Câu 6

    Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

    • A.

      22 %

    • B.

      44 %

    • C.

      16, 7%

    • D.

      28%

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%

    Lời giải chi tiết :

    Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

    4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

    Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

    \(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\% \approx 16,7\% \)

    Câu 7

    Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

    • A.

      Ăn uống

    • B.

      Giáo dục

    • C.

      Điện, nước

    • D.

      Các khoản khác

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

    Câu 8

    Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

    • A.

      8 000 000 đồng

    • B.

      12 000 000 đồng

    • C.

      20 000 000 đồng

    • D.

      16 000 000 đồng

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:

    a = 4 000 000 : 20%

    Lời giải chi tiết :

    Tổng thu nhập của gia đình Long là:

    4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)

    Cho biểu đồ

    Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

    Câu 9

    Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

    • A.

      28

    • B.

      40

    • C.

      48

    • D.

      68

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    + Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh

    + Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh yêu thích phim hài là:

    80.35% = 28 ( học sinh)

    Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

    80.25% = 20 ( học sinh)

    Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

    28 + 20 = 48 ( học sinh)

    Câu 10

    Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

    • A.

      Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

    • B.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

    • C.

      Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

    • D.

      Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    So sánh các tỉ số phần trăm

    Lời giải chi tiết :

    + Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 35% + 15% = 25% + 25%) nên A đúng

    + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

    + Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

    + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

    80 . 25% = 20 ( em)

    Nên D đúng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để:

      • A.

        So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

      • B.

        So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

      • C.

        Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

      • D.

        Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

      Câu 2 :

      Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

      • A.

        Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

      • B.

        Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

      • C.

        So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

      • D.

        Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

      Câu 3 :

      Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

      (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

      (2) Châu Úc có số dân ít nhất

      (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

      (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

      Số khẳng định đúng là:

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

      Câu 4

      Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

      • A.

        Nghe nhạc

      • B.

        Chơi thể thao

      • C.

        Đọc sách

      • D.

        Xem ti vi

      Câu 5

      Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

      • A.

        60

      • B.

        75

      • C.

        90

      • D.

        45

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

      Câu 6

      Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

      • A.

        22 %

      • B.

        44 %

      • C.

        16, 7%

      • D.

        28%

      Câu 7

      Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

      • A.

        Ăn uống

      • B.

        Giáo dục

      • C.

        Điện, nước

      • D.

        Các khoản khác

      Câu 8

      Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

      • A.

        8 000 000 đồng

      • B.

        12 000 000 đồng

      • C.

        20 000 000 đồng

      • D.

        16 000 000 đồng

      Cho biểu đồ

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

      Câu 9

      Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

      • A.

        28

      • B.

        40

      • C.

        48

      • D.

        68

      Câu 10

      Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

      • A.

        Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

      • B.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

      • C.

        Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

      • D.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

      Câu 1 :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để:

      • A.

        So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại

      • B.

        So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu

      • C.

        Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian

      • D.

        Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Công dụng của biểu đồ quạt tròn

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

      Câu 2 :

      Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

      • A.

        Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

      • B.

        Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày

      • C.

        So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận

      • D.

        Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

      Câu 3 :

      Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

      (1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

      (2) Châu Úc có số dân ít nhất

      (3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

      (4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

      Số khẳng định đúng là:

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đọc biểu đồ

      Lời giải chi tiết :

      Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới

      Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới

      Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới

      Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới

      Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới

      Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất

      (2) đúng

      (3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới

      (4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)

      Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

      Câu 4

      Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

      • A.

        Nghe nhạc

      • B.

        Chơi thể thao

      • C.

        Đọc sách

      • D.

        Xem ti vi

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất

      Lời giải chi tiết :

      Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

      Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

      Câu 5

      Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

      • A.

        60

      • B.

        75

      • C.

        90

      • D.

        45

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      a% của số m là: m. a%

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

      300 . 25% = 75 ( học sinh)

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

      Câu 6

      Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

      • A.

        22 %

      • B.

        44 %

      • C.

        16, 7%

      • D.

        28%

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%

      Lời giải chi tiết :

      Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

      4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

      Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

      \(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\% \approx 16,7\% \)

      Câu 7

      Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

      • A.

        Ăn uống

      • B.

        Giáo dục

      • C.

        Điện, nước

      • D.

        Các khoản khác

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

      Câu 8

      Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

      • A.

        8 000 000 đồng

      • B.

        12 000 000 đồng

      • C.

        20 000 000 đồng

      • D.

        16 000 000 đồng

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:

      a = 4 000 000 : 20%

      Lời giải chi tiết :

      Tổng thu nhập của gia đình Long là:

      4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)

      Cho biểu đồ

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

      Câu 9

      Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

      • A.

        28

      • B.

        40

      • C.

        48

      • D.

        68

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      + Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh

      + Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh yêu thích phim hài là:

      80.35% = 28 ( học sinh)

      Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

      80.25% = 20 ( học sinh)

      Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

      28 + 20 = 48 ( học sinh)

      Câu 10

      Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

      • A.

        Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự

      • B.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau

      • C.

        Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích

      • D.

        Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      So sánh các tỉ số phần trăm

      Lời giải chi tiết :

      + Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 35% + 15% = 25% + 25%) nên A đúng

      + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

      + Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

      + Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

      80 . 25% = 20 ( em)

      Nên D đúng

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Biểu đồ hình quạt tròn là một công cụ trực quan mạnh mẽ để biểu diễn tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong một tổng thể. Trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo, học sinh được giới thiệu về cách đọc, hiểu và vẽ biểu đồ hình quạt tròn. Bài 2 tập trung vào việc ứng dụng biểu đồ hình quạt tròn để giải quyết các bài toán thực tế.

      Các khái niệm quan trọng về biểu đồ hình quạt tròn

      • Tổng số phần trăm: Luôn bằng 100%.
      • Góc ở tâm: Góc ở tâm của mỗi hình quạt tròn tương ứng với tỷ lệ phần trăm của thành phần đó trong tổng thể. Công thức tính góc ở tâm: Góc ở tâm = (Tỷ lệ phần trăm / 100) * 360°
      • Cách đọc biểu đồ: Xác định tỷ lệ phần trăm của mỗi thành phần bằng cách nhìn vào kích thước của hình quạt tròn tương ứng.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tính tỷ lệ phần trăm: Cho biết số lượng của mỗi thành phần và tổng số, yêu cầu tính tỷ lệ phần trăm của từng thành phần.
      2. Tính số lượng: Cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi thành phần và tổng số, yêu cầu tính số lượng của từng thành phần.
      3. Đọc và phân tích biểu đồ: Cho một biểu đồ hình quạt tròn, yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan đến tỷ lệ phần trăm, số lượng và mối quan hệ giữa các thành phần.
      4. Vẽ biểu đồ: Cho dữ liệu về các thành phần, yêu cầu vẽ biểu đồ hình quạt tròn tương ứng.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về biểu đồ hình quạt tròn, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các công thức một cách linh hoạt. Dưới đây là một số bước gợi ý:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định dữ liệu: Tìm các thông tin cần thiết để giải bài toán, chẳng hạn như số lượng của mỗi thành phần, tổng số, tỷ lệ phần trăm.
      3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan để tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn hợp lý và phù hợp với dữ liệu đã cho.

      Ví dụ minh họa

      Một lớp học có 30 học sinh. Trong đó, có 12 học sinh thích môn Toán, 8 học sinh thích môn Văn, 6 học sinh thích môn Tiếng Anh và 4 học sinh thích môn Khoa học. Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn số lượng học sinh thích mỗi môn học.

      Giải:

      • Tỷ lệ phần trăm học sinh thích môn Toán: (12 / 30) * 100% = 40%
      • Tỷ lệ phần trăm học sinh thích môn Văn: (8 / 30) * 100% = 26.67%
      • Tỷ lệ phần trăm học sinh thích môn Tiếng Anh: (6 / 30) * 100% = 20%
      • Tỷ lệ phần trăm học sinh thích môn Khoa học: (4 / 30) * 100% = 13.33%

      Vẽ biểu đồ hình quạt tròn với các góc ở tâm tương ứng với tỷ lệ phần trăm vừa tính.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, hãy tham gia ngay vào bài Trắc nghiệm Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Chân trời sáng tạo tại giaibaitoan.com. Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều câu hỏi đa dạng, giúp bạn tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm nhiều bài tập thực hành để nắm vững kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn. Chúc bạn học tập tốt!

      Môn họcSố lượng học sinhTỷ lệ phần trămGóc ở tâm
      Toán1240%144°
      Văn826.67%96°
      Tiếng Anh620%72°
      Khoa học413.33%48°

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7