Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân thuộc chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về tam giác cân, các tính chất và định lý liên quan.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính \(\widehat {MAN}\).

    • A.

      30\(^\circ \)

    • B.

      45\(^\circ \)

    • C.

      67,5\(^\circ \)

    • D.

      60\(^\circ \)

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất

    • A.

      Tam giác AMB đều

    • B.

      AM = BM = CM

    • C.

      AM = BC

    • D.

      AB + AC = BC

    Câu 3 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.

    Khẳng định đúng là:

    • A.

      BN = CM

    • B.

      BM = CN

    • C.

      \(\widehat {MAN} = 120^\circ \)

    • D.

      \(\Delta MBN = \Delta NCM\)

    Câu 4 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng:

    • A.

      Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn \({90^0}\)

    • B.

      Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù

    • C.

      Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù

    • D.

      Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

    Câu 5 :

    Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({54^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

    • A.

      \({54^0}\)

    • B.

      \({63^0}\)

    • C.

      \({72^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 6 :

    Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:

    • A.

      Có các cặp cạnh đáy bằng nhau

    • B.

      Có hai cặp cạnh bên bằng nhau

    • C.

      Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau

    • D.

      Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.

    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

    • A.

      \(\widehat B = \widehat C\)

    • B.

      \(\widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

    • C.

      \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

    • D.

      \(\widehat B \ne \widehat C\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính \(\widehat {MAN}\).

    • A.

      30\(^\circ \)

    • B.

      45\(^\circ \)

    • C.

      67,5\(^\circ \)

    • D.

      60\(^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân, tính được \(\widehat {ANM},\widehat {AMN}\) suy ra số đo góc MAN

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    Do tam giác ABC vuông cân ở A nên \(\widehat B = \widehat C = {45^0}\).

    Xét tam giác AMB có: BM = BA (gt), nên tam giác AMB cân ở B.

    Do đó \(\widehat {AMB} = \frac{{{{180}^0} - \widehat B}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{45}^0}}}{2} = 67,5^\circ \)

    Chứng minh tương tự ta được tam giác ANC cân ở C và \(\widehat {ANC} = 67,5^\circ \).

    Xét tam giác AMN, ta có:

    \(\widehat {MAN} = {180^0} - \left( {\widehat {AMN} + \widehat {ANM}} \right) = {180^0} - \left( {67,5^\circ + 67,5^\circ}\right) = {45^0}\).

    Vậy \(\widehat {MAN} = {45^0}\)

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất

    • A.

      Tam giác AMB đều

    • B.

      AM = BM = CM

    • C.

      AM = BC

    • D.

      AB + AC = BC

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

    Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Khi đó, 2. AM = AD

    Xét tam giác ABM và DCM, có:

    AM = DM

    \(\widehat {AMB} = \widehat {CMD}\) ( đối đỉnh)

    BM = CM ( gt)

    \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\) ( c.g.c)

    \( \Rightarrow \widehat {ABC} = \widehat {BCD}\) (2 góc tương ứng); AB = CD ( 2 cạnh tương ứng)

    Mà 2 góc ABC và BCD ở vị trí so le trong

    \( \Rightarrow \)AB // CD

    Mà AB \( \bot \) AC

    \( \Rightarrow \) CD \( \bot \) AC ( tính chất)

    Xét tam giác vuông ABC và CDA có:

    AC chung

    \(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}( = 90^\circ )\)

    AB = CD( cmt)

    \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta CDA\) ( c.g.c)

    \( \Rightarrow \) AD = BC ( 2 cạnh tương ứng)

    \( \Rightarrow \) 2. AM = BC

    \( \Rightarrow \) AM = MB = MC

    Câu 3 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.

    Khẳng định đúng là:

    • A.

      BN = CM

    • B.

      BM = CN

    • C.

      \(\widehat {MAN} = 120^\circ \)

    • D.

      \(\Delta MBN = \Delta NCM\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để chứng minh ai cạnh bằng nhau ta sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    Ta có:

     \(\begin{array}{l}\widehat {MAC} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}\\\widehat {BAN} = \widehat {CAN} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}\end{array}\)

    \( \Rightarrow \)\(\widehat {MAC} = \widehat {BAN}\) .

    Xét hai tam giác ABN và AMC có:

    AM = AB (do tam giác AMB đều)

    \(\widehat {MAC} = \widehat {BAN}\) (cmt)

    AN = AC (do tam giác ANC đều)

    Do đó \(\Delta ABN = \Delta AMC(c.g.c)\)

    \( \Rightarrow \)BN = CM (hai cạnh tương ứng).

    Câu 4 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng:

    • A.

      Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn \({90^0}\)

    • B.

      Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù

    • C.

      Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù

    • D.

      Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử xét trong tam giác ABC cân tại A.

    Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

    Vì \(180^\circ - \widehat A < 180^\circ \Rightarrow \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2} < \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

    Vậy góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

    Câu 5 :

    Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({54^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

    • A.

      \({54^0}\)

    • B.

      \({63^0}\)

    • C.

      \({72^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C\)

    Xét tam giác ABC ta có:

    \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \\ \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \\ \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{54}^0}}}{2} = {63^0}\)

    Câu 6 :

    Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:

    • A.

      Có các cặp cạnh đáy bằng nhau

    • B.

      Có hai cặp cạnh bên bằng nhau

    • C.

      Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau

    • D.

      Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là: Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau.

    Khi đó hai tam giác cân bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

    • A.

      \(\widehat B = \widehat C\)

    • B.

      \(\widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

    • C.

      \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

    • D.

      \(\widehat B \ne \widehat C\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C\)

    Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\) hay \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính \(\widehat {MAN}\).

      • A.

        30\(^\circ \)

      • B.

        45\(^\circ \)

      • C.

        67,5\(^\circ \)

      • D.

        60\(^\circ \)

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất

      • A.

        Tam giác AMB đều

      • B.

        AM = BM = CM

      • C.

        AM = BC

      • D.

        AB + AC = BC

      Câu 3 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.

      Khẳng định đúng là:

      • A.

        BN = CM

      • B.

        BM = CN

      • C.

        \(\widehat {MAN} = 120^\circ \)

      • D.

        \(\Delta MBN = \Delta NCM\)

      Câu 4 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng:

      • A.

        Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn \({90^0}\)

      • B.

        Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù

      • C.

        Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù

      • D.

        Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

      Câu 5 :

      Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({54^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

      • A.

        \({54^0}\)

      • B.

        \({63^0}\)

      • C.

        \({72^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 6 :

      Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:

      • A.

        Có các cặp cạnh đáy bằng nhau

      • B.

        Có hai cặp cạnh bên bằng nhau

      • C.

        Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau

      • D.

        Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

      • A.

        \(\widehat B = \widehat C\)

      • B.

        \(\widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

      • C.

        \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

      • D.

        \(\widehat B \ne \widehat C\)

      Câu 1 :

      Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính \(\widehat {MAN}\).

      • A.

        30\(^\circ \)

      • B.

        45\(^\circ \)

      • C.

        67,5\(^\circ \)

      • D.

        60\(^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân, tính được \(\widehat {ANM},\widehat {AMN}\) suy ra số đo góc MAN

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

      Do tam giác ABC vuông cân ở A nên \(\widehat B = \widehat C = {45^0}\).

      Xét tam giác AMB có: BM = BA (gt), nên tam giác AMB cân ở B.

      Do đó \(\widehat {AMB} = \frac{{{{180}^0} - \widehat B}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{45}^0}}}{2} = 67,5^\circ \)

      Chứng minh tương tự ta được tam giác ANC cân ở C và \(\widehat {ANC} = 67,5^\circ \).

      Xét tam giác AMN, ta có:

      \(\widehat {MAN} = {180^0} - \left( {\widehat {AMN} + \widehat {ANM}} \right) = {180^0} - \left( {67,5^\circ + 67,5^\circ}\right) = {45^0}\).

      Vậy \(\widehat {MAN} = {45^0}\)

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất

      • A.

        Tam giác AMB đều

      • B.

        AM = BM = CM

      • C.

        AM = BC

      • D.

        AB + AC = BC

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

      Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Khi đó, 2. AM = AD

      Xét tam giác ABM và DCM, có:

      AM = DM

      \(\widehat {AMB} = \widehat {CMD}\) ( đối đỉnh)

      BM = CM ( gt)

      \( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\) ( c.g.c)

      \( \Rightarrow \widehat {ABC} = \widehat {BCD}\) (2 góc tương ứng); AB = CD ( 2 cạnh tương ứng)

      Mà 2 góc ABC và BCD ở vị trí so le trong

      \( \Rightarrow \)AB // CD

      Mà AB \( \bot \) AC

      \( \Rightarrow \) CD \( \bot \) AC ( tính chất)

      Xét tam giác vuông ABC và CDA có:

      AC chung

      \(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}( = 90^\circ )\)

      AB = CD( cmt)

      \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta CDA\) ( c.g.c)

      \( \Rightarrow \) AD = BC ( 2 cạnh tương ứng)

      \( \Rightarrow \) 2. AM = BC

      \( \Rightarrow \) AM = MB = MC

      Câu 3 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.

      Khẳng định đúng là:

      • A.

        BN = CM

      • B.

        BM = CN

      • C.

        \(\widehat {MAN} = 120^\circ \)

      • D.

        \(\Delta MBN = \Delta NCM\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để chứng minh ai cạnh bằng nhau ta sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}\widehat {MAC} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}\\\widehat {BAN} = \widehat {CAN} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}\end{array}\)

      \( \Rightarrow \)\(\widehat {MAC} = \widehat {BAN}\) .

      Xét hai tam giác ABN và AMC có:

      AM = AB (do tam giác AMB đều)

      \(\widehat {MAC} = \widehat {BAN}\) (cmt)

      AN = AC (do tam giác ANC đều)

      Do đó \(\Delta ABN = \Delta AMC(c.g.c)\)

      \( \Rightarrow \)BN = CM (hai cạnh tương ứng).

      Câu 4 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng:

      • A.

        Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn \({90^0}\)

      • B.

        Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù

      • C.

        Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù

      • D.

        Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử xét trong tam giác ABC cân tại A.

      Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

      Vì \(180^\circ - \widehat A < 180^\circ \Rightarrow \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2} < \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

      Vậy góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

      Câu 5 :

      Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({54^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

      • A.

        \({54^0}\)

      • B.

        \({63^0}\)

      • C.

        \({72^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C\)

      Xét tam giác ABC ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \\ \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \\ \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{54}^0}}}{2} = {63^0}\)

      Câu 6 :

      Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:

      • A.

        Có các cặp cạnh đáy bằng nhau

      • B.

        Có hai cặp cạnh bên bằng nhau

      • C.

        Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau

      • D.

        Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là: Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau.

      Khi đó hai tam giác cân bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

      • A.

        \(\widehat B = \widehat C\)

      • B.

        \(\widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

      • C.

        \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

      • D.

        \(\widehat B \ne \widehat C\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C\)

      Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\) hay \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 3: Tam giác cân Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 3: Tam giác cân trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức hình học. Tam giác cân là một loại tam giác đặc biệt, có hai cạnh bằng nhau. Việc nắm vững các tính chất và định lý liên quan đến tam giác cân là rất cần thiết để giải các bài toán hình học một cách hiệu quả.

      Các khái niệm cơ bản về tam giác cân

      Trước khi bắt đầu giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

      • Tam giác cân: Là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
      • Cạnh đáy: Cạnh không bằng hai cạnh kia.
      • Góc đáy: Góc tạo bởi cạnh đáy và một trong hai cạnh bằng nhau.
      • Góc đỉnh: Góc tạo bởi hai cạnh bằng nhau.
      • Tính chất: Trong một tam giác cân, hai góc đáy bằng nhau.
      • Định lý: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tam giác cân thường tập trung vào các dạng sau:

      1. Xác định tam giác cân: Dựa vào độ dài các cạnh hoặc số đo các góc để xác định một tam giác có phải là tam giác cân hay không.
      2. Tính góc và cạnh: Sử dụng các tính chất và định lý của tam giác cân để tính các góc và cạnh chưa biết.
      3. Chứng minh tam giác cân: Chứng minh một tam giác là tam giác cân dựa trên các điều kiện cho trước.
      4. Ứng dụng tam giác cân vào giải toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến tam giác cân trong các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm mẫu

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A, biết góc B = 50o. Tính góc A.

      Giải: Vì tam giác ABC cân tại A nên góc B = góc C = 50o. Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o, do đó góc A = 180o - (góc B + góc C) = 180o - (50o + 50o) = 80o.

      Ví dụ 2: Cho tam giác DEF cân tại D, biết DE = 5cm và EF = 7cm. Tính DF.

      Giải: Vì tam giác DEF cân tại D nên DE = DF = 5cm.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Sử dụng các tính chất và định lý của tam giác cân một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Luyện tập thêm với giaibaitoan.com

      Để nâng cao khả năng giải bài tập trắc nghiệm về tam giác cân, các em hãy luyện tập thường xuyên trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp một kho đề thi phong phú, đa dạng, được cập nhật liên tục. Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo các bài giảng và tài liệu học tập khác để hiểu sâu hơn về kiến thức Toán 7.

      Bảng tổng hợp các tính chất và định lý quan trọng

      Tính chất/Định lýNội dung
      Tính chất tam giác cânHai góc đáy bằng nhau.
      Định lý tam giác cânNếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7