Chào mừng bạn đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều của giaibaitoan.com. Tại đây, các em học sinh sẽ được luyện tập và củng cố kiến thức về phép chia, đặc biệt là bảng chia 4, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán 3.
Với hình thức trắc nghiệm sinh động, hấp dẫn, các bài tập được thiết kế theo sát chương trình Toán 3 Cánh diều, giúp các em dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức vào thực tế.
Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

Chú chim A
Chú chim B
Chú chim C
Chú chim D

Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?
6 cái kẹo
7 cái kẹo
8 cái kẹo
9 cái kẹo

Viết số thích hợp vào ô trống:
4 x
= 32

Điền số thích hợp vào chỗ trống:
24 : 4 =

Phép tính nào dưới đây có kết qủa bé nhất:
24 : 4
32 : 4
16 : 4
20 : 4
Lời giải và đáp án
Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

Chú chim A
Chú chim B
Chú chim C
Chú chim D
Đáp án : C
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng chia 4.
Ta có 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5
28 : 4 = 7 40 : 4 = 10
Vậy chú chim C mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?
6 cái kẹo
7 cái kẹo
8 cái kẹo
9 cái kẹo
Đáp án : C
Số kẹo của mỗi bạn gấu = Số kẹo có tất cả : Số bạn gấu được nhận kẹo
Mỗi bạn gấu được nhận số cái kẹo là
32 : 4 = 8 (cái kẹo)
Đáp số: 8 cái kẹo

Viết số thích hợp vào ô trống:
4 x
= 32
4 x
8= 32
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có 4 x 8 = 32.
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

Điền số thích hợp vào chỗ trống:
24 : 4 =
24 : 4 =
6Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4.
Ta có 24 : 4 = 6.
Vậy số cần điền vào ô trống là 6.

Phép tính nào dưới đây có kết qủa bé nhất:
24 : 4
32 : 4
16 : 4
20 : 4
Đáp án : C
Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép chia và kết luận.
Ta có 24 : 4 = 6
32 : 4 = 8
16 : 4 = 4
20 : 4 = 5
Vậy phép tính 16 : 4 có kết quả bé nhất.
Bảng chia 4 là một trong những bảng cửu chương cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc bảng chia 4 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán chia đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về bảng chia 4, cùng với các bài tập trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Toán 3 Cánh diều, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Bảng chia 4 là bảng tính các phép chia có số chia là 4. Để hiểu rõ hơn về bảng chia 4, chúng ta cần nắm vững khái niệm về phép chia và mối liên hệ giữa phép chia và phép nhân.
Ví dụ: Trong phép chia 12 : 4 = 3, 12 là số bị chia, 4 là số chia, 3 là thương và 0 là số dư.
| Số bị chia | Thương |
|---|---|
| 4 : 4 | 1 |
| 8 : 4 | 2 |
| 12 : 4 | 3 |
| 16 : 4 | 4 |
| 20 : 4 | 5 |
| 24 : 4 | 6 |
| 28 : 4 | 7 |
| 32 : 4 | 8 |
| 36 : 4 | 9 |
| 40 : 4 | 10 |
Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp về bảng chia 4:
Hãy cùng luyện tập với các bài tập trắc nghiệm sau đây:
Câu 1: 8 : 4 = ?
(A. 1, B. 2, C. 3, D. 4)
Câu 2: 12 : 4 = ?
(A. 2, B. 3, C. 4, D. 5)
Câu 3: 20 : 4 = ?
(A. 4, B. 5, C. 6, D. 7)
Câu 4: Điền vào chỗ trống: 16 : 4 = …
Câu 5: Đúng hay sai: 24 : 4 = 6 (Đúng/Sai)
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức hữu ích về bảng chia 4 và giúp các em luyện tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!