Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho con!

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều của giaibaitoan.com. Tại đây, các em học sinh sẽ được luyện tập và củng cố kiến thức về phép chia, đặc biệt là bảng chia 4, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán 3.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, hấp dẫn, các bài tập được thiết kế theo sát chương trình Toán 3 Cánh diều, giúp các em dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 1

    • A.

      Chú chim A

    • B.

      Chú chim B

    • C.

      Chú chim C

    • D.

      Chú chim D

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?

    • A.

      6 cái kẹo

    • B.

      7 cái kẹo

    • C.

      8 cái kẹo

    • D.

      9 cái kẹo

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    4 x

    = 32

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    24 : 4 =

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Phép tính nào dưới đây có kết qủa bé nhất:

    • A.

      24 : 4

    • B.

      32 : 4

    • C.

      16 : 4

    • D.

      20 : 4

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 6

    • A.

      Chú chim A

    • B.

      Chú chim B

    • C.

      Chú chim C

    • D.

      Chú chim D

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng chia 4.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5

    28 : 4 = 7 40 : 4 = 10

    Vậy chú chim C mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?

    • A.

      6 cái kẹo

    • B.

      7 cái kẹo

    • C.

      8 cái kẹo

    • D.

      9 cái kẹo

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số kẹo của mỗi bạn gấu = Số kẹo có tất cả : Số bạn gấu được nhận kẹo

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi bạn gấu được nhận số cái kẹo là

    32 : 4 = 8 (cái kẹo)

    Đáp số: 8 cái kẹo

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    4 x

    = 32

    Đáp án

    4 x

    8

    = 32

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 4 x 8 = 32.

    Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    24 : 4 =

    Đáp án

    24 : 4 =

    6
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 24 : 4 = 6.

    Vậy số cần điền vào ô trống là 6.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Phép tính nào dưới đây có kết qủa bé nhất:

    • A.

      24 : 4

    • B.

      32 : 4

    • C.

      16 : 4

    • D.

      20 : 4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép chia và kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 24 : 4 = 6

    32 : 4 = 8

    16 : 4 = 4

    20 : 4 = 5

    Vậy phép tính 16 : 4 có kết quả bé nhất.

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

    Trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

    Bảng chia 4 là một trong những bảng cửu chương cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc bảng chia 4 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán chia đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về bảng chia 4, cùng với các bài tập trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Toán 3 Cánh diều, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

    I. Giới thiệu về bảng chia 4

    Bảng chia 4 là bảng tính các phép chia có số chia là 4. Để hiểu rõ hơn về bảng chia 4, chúng ta cần nắm vững khái niệm về phép chia và mối liên hệ giữa phép chia và phép nhân.

    • Phép chia: Là phép toán phân chia một số thành các phần bằng nhau.
    • Số bị chia: Là số mà ta muốn chia.
    • Số chia: Là số mà ta dùng để chia.
    • Thương: Là kết quả của phép chia.
    • Số dư: Là phần còn lại sau khi chia hết.

    Ví dụ: Trong phép chia 12 : 4 = 3, 12 là số bị chia, 4 là số chia, 3 là thương và 0 là số dư.

    II. Bảng chia 4 đầy đủ

    Số bị chiaThương
    4 : 41
    8 : 42
    12 : 43
    16 : 44
    20 : 45
    24 : 46
    28 : 47
    32 : 48
    36 : 49
    40 : 410

    III. Các dạng bài tập trắc nghiệm về bảng chia 4

    Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp về bảng chia 4:

    1. Chọn đáp án đúng: Bài tập yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trong các phương án cho sẵn. Ví dụ: 20 : 4 = ? (A. 4, B. 5, C. 6, D. 7)
    2. Điền vào chỗ trống: Bài tập yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống. Ví dụ: 16 : 4 = …
    3. Đúng/Sai: Bài tập yêu cầu học sinh xác định một khẳng định về bảng chia 4 là đúng hay sai. Ví dụ: 12 : 4 = 2 (Đúng/Sai)
    4. Bài tập ứng dụng: Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về bảng chia 4 để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ: Có 24 cái kẹo, chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?

    IV. Luyện tập trắc nghiệm Bảng chia 4 Toán 3 Cánh diều

    Hãy cùng luyện tập với các bài tập trắc nghiệm sau đây:

    Câu 1: 8 : 4 = ?

    (A. 1, B. 2, C. 3, D. 4)

    Câu 2: 12 : 4 = ?

    (A. 2, B. 3, C. 4, D. 5)

    Câu 3: 20 : 4 = ?

    (A. 4, B. 5, C. 6, D. 7)

    Câu 4: Điền vào chỗ trống: 16 : 4 = …

    Câu 5: Đúng hay sai: 24 : 4 = 6 (Đúng/Sai)

    V. Mẹo học bảng chia 4 hiệu quả

    • Học thuộc lòng: Đây là cách học đơn giản nhất, nhưng đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên.
    • Liên hệ với phép nhân: Sử dụng mối liên hệ giữa phép chia và phép nhân để dễ dàng nhớ bảng chia 4. Ví dụ: 12 : 4 = 3 vì 3 x 4 = 12.
    • Sử dụng các trò chơi: Các trò chơi học tập giúp việc học trở nên thú vị và hấp dẫn hơn.
    • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và các bài toán ứng dụng để củng cố kiến thức.

    Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức hữu ích về bảng chia 4 và giúp các em luyện tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!