Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

Trắc nghiệm Diện tích hình và Đơn vị đo diện tích

Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm về diện tích hình và đơn vị đo diện tích tại giaibaitoan.com. Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản như diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và đơn vị đo diện tích phổ biến nhất là xăng-ti-mét vuông (cm²).

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Hãy cùng bắt đầu ngay để đạt kết quả tốt nhất!

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 1

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 2

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 3

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Câu 4 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 4
    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 5

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 6

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 7

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 9

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Câu 10 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 10

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

     Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

    Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 11

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Đáp án
    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A
    bằng
    diện tích hình B
    Phương pháp giải :

    - Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

    Lời giải chi tiết :

    Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

    Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

    Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 12

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Đáp án

    Hình trên gồm

    9

    ô vuông

    Phương pháp giải :

    Đếm số ô vuông trong hình đó.

    Lời giải chi tiết :

    Hình trên gồm $9$ ô vuông.

    Số cần điền vào chỗ trống là $9$

    Câu 4 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 13
    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

    - So sánh hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

    Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

    Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 14

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Đáp án

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    105

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

    Lời giải chi tiết :

    Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 15

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Đáp án

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 16

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Đáp án

    Diện tích hình A bằng

    18

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có số hình vuông là $18$.

    Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

    Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Đáp án

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    77

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

    Lời giải chi tiết :

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 18

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Đáp án

    B. $226\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    $385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

    Đáp số: $226\,c{m^2}$

    Câu 10 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Đáp án

    D. $565\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

    - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của cái khăn trải bàn là:

    $215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

    Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

    $350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

    Đáp số: $565\,c{m^2}$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 1

      Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 2

      Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A ..... diện tích hình B
      Câu 3 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 3

      Hình trên gồm

      ô vuông

      Câu 4 :

      Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 4
      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 5

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      $cm^2$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 6

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

      A. Một trăm bốn mươi lăm

      B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

      C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 7

      Diện tích hình A bằng

      $cm^2$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 8

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      $cm^2$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 9

      Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      A. $226$

      B. $226\,c{m^2}$

      C. $236\,$

      D. $236\,c{m^2}$

      Câu 10 :

      Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

      A. $350\,c{m^2}$

      B. $394$

      C. $485\,c{m^2}$

      D. $565\,c{m^2}$

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 10

      Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

       Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

      Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 11

      Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A ..... diện tích hình B
      Đáp án
      lớn hơn
      nhỏ hơn
      bằng
      Diện tích hình A
      bằng
      diện tích hình B
      Phương pháp giải :

      - Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

      Lời giải chi tiết :

      Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

      Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

      Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 12

      Hình trên gồm

      ô vuông

      Đáp án

      Hình trên gồm

      9

      ô vuông

      Phương pháp giải :

      Đếm số ô vuông trong hình đó.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên gồm $9$ ô vuông.

      Số cần điền vào chỗ trống là $9$

      Câu 4 :

      Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 13
      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

      - So sánh hai kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

      Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

      Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 14

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      $cm^2$

      Đáp án

      "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

      105

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

      Lời giải chi tiết :

      Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

      Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 15

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

      A. Một trăm bốn mươi lăm

      B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

      C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Đáp án

      D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Phương pháp giải :

      Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

      Câu 7 : Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 16

      Diện tích hình A bằng

      $cm^2$

      Đáp án

      Diện tích hình A bằng

      18

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có số hình vuông là $18$.

      Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

      Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      $cm^2$

      Đáp án

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

      77

      $cm^2$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

      Lời giải chi tiết :

      $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

      Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 0 18

      Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      A. $226$

      B. $226\,c{m^2}$

      C. $236\,$

      D. $236\,c{m^2}$

      Đáp án

      B. $226\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

      $385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

      Đáp số: $226\,c{m^2}$

      Câu 10 :

      Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

      A. $350\,c{m^2}$

      B. $394$

      C. $485\,c{m^2}$

      D. $565\,c{m^2}$

      Đáp án

      D. $565\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

      - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của cái khăn trải bàn là:

      $215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

      Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

      $350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

      Đáp số: $565\,c{m^2}$.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng soạn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

      Diện tích là một khái niệm cơ bản trong hình học, được sử dụng để đo lường kích thước của một bề mặt. Trong chương trình toán học phổ thông, đặc biệt là ở các lớp 4 và 5, học sinh bắt đầu làm quen với việc tính diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác. Việc nắm vững kiến thức về diện tích không chỉ quan trọng trong học tập mà còn ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.

      1. Đơn vị đo diện tích

      Đơn vị đo diện tích phổ biến nhất là mét vuông (m²). Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, chúng ta cần sử dụng các đơn vị nhỏ hơn như xăng-ti-mét vuông (cm²), milimet vuông (mm²) để đo diện tích của các vật thể nhỏ. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích như sau:

      • 1 m² = 100 dm²
      • 1 m² = 10000 cm²
      • 1 dm² = 100 cm²
      • 1 cm² = 100 mm²

      2. Diện tích hình vuông

      Diện tích hình vuông được tính bằng công thức:

      Diện tích = cạnh x cạnh (S = a x a)

      Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 5cm thì diện tích của nó là: S = 5cm x 5cm = 25cm²

      3. Diện tích hình chữ nhật

      Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức:

      Diện tích = chiều dài x chiều rộng (S = a x b)

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 4cm thì diện tích của nó là: S = 8cm x 4cm = 32cm²

      4. Diện tích hình tam giác

      Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức:

      Diện tích = (đáy x chiều cao) / 2 (S = (a x h) / 2)

      Ví dụ: Một hình tam giác có đáy 6cm và chiều cao 5cm thì diện tích của nó là: S = (6cm x 5cm) / 2 = 15cm²

      5. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      1. Câu 1: Một hình vuông có cạnh 7cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
        • A. 14cm²
        • B. 28cm²
        • C. 49cm²
        • D. 56cm²

        Đáp án: C

      2. Câu 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 6cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
        • A. 16cm²
        • B. 32cm²
        • C. 60cm²
        • D. 120cm²

        Đáp án: C

      3. Câu 3: Một hình tam giác có đáy 8cm và chiều cao 4cm. Diện tích của hình tam giác đó là bao nhiêu?
        • A. 16cm²
        • B. 32cm²
        • C. 64cm²
        • D. 128cm²

        Đáp án: A

      6. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về diện tích hình và đơn vị đo diện tích, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm đa dạng và phong phú, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Hãy truy cập vào chuyên mục Trắc nghiệm Toán để bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

      7. Ứng dụng của kiến thức về diện tích

      Kiến thức về diện tích được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

      • Tính diện tích sàn nhà để mua gạch lát.
      • Tính diện tích vườn để trồng cây.
      • Tính diện tích vải để may quần áo.
      • Tính diện tích bề mặt của các vật thể.

      Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo kiến thức về diện tích sẽ giúp các em giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!