Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Ôn tập Toán 3 Cánh diều: Trắc nghiệm về Số và Phép Tính

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ trắc nghiệm ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000, thuộc chương trình Toán 3 Cánh diều. Bộ đề này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.

Giaibaitoan.com cung cấp một nền tảng học toán online hiệu quả, với nhiều dạng bài tập khác nhau, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của các em.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(23\,540\)$\to$

    $\to$\(23\,560\)$\to$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

    A. $22275$

    B. $22265$

    C. $22375$

    D. $22365$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

    A. $24268$

    B. $24267$

    C.\(24269\)

    D. $24270$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(46\,095=\)

    \(+6000+\)

    \(+90+\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \(23\,456\)

    \(23\,465\)

    \(23\,455\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(23\,540\)$\to$

    $\to$\(23\,560\)$\to$

    Đáp án

    \(23\,540\)$\to$

    23550

    $\to$\(23\,560\)$\to$

    23570
    Phương pháp giải :

    Đếm thêm 10 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Các số còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là 23550, 23570.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

    A. $22275$

    B. $22265$

    C. $22375$

    D. $22365$

    Đáp án

    A. $22275$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Kết quả của phép toán trừ là:

    $93\,628 - 71\,353 = 22\,275$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Vậy giá trị của phép toán là $3021$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

    A. $24268$

    B. $24267$

    C.\(24269\)

    D. $24270$

    Đáp án

    B. $24267$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia có trong biểu thức.

    - Tính hiệu của \(48325\) và kết quả của phép chia em vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\,\,\,\,48325 - 96232:4\\ = 48325 - 24058\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24267\end{array}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tính $74567 + 12634$

    - Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}74567 + 12634 -&x = 1107\\87201\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; - &x = 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;&x = 87201 - 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,&x = \,\,\,\,\,\,86094\end{array}$

    Giá trị của \(x\) là $86094$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Đáp án

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    Phương pháp giải :

    - Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

    - Từ đó em có cách đọc tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

    Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(46\,095=\)

    \(+6000+\)

    \(+90+\)

    Đáp án

    \(46\,095=\)

    40000

    \(+6000+\)

    0

    \(+90+\)

    5
    Phương pháp giải :

    - Phân tích cấu tạo số.

    - Điền các hàng còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 46 095 = 40000 + 6000 + 0 + 90 + 5

    Vậy số điền vào các ô trống lần lượt là 40000; 0; 5

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 18

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \(23\,456\)

    \(23\,465\)

    \(23\,455\)

    Đáp án

    \(23\,455\)

    \(23\,456\)

    \(23\,465\)

    Phương pháp giải :

    - Các số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số.

    - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm thì so sánh chữ số hàng chục.

    - Các số có cùng chữ hàng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục thì cần so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23455<\,23456<\,23465$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

    Đáp án

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

    10234
    Phương pháp giải :

    - Chọn năm chữ số từ \(0\) đến \(9\) và ưu tiện chọn các số có giá trị nhỏ.

    - Hàng chục nghìn là một số khác \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là \(10\,234\).

    Số cần điền vào chỗ trống là \(10\,234\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(23\,540\)$\to$

      $\to$\(23\,560\)$\to$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

      A. $22275$

      B. $22265$

      C. $22375$

      D. $22365$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

      A. $24268$

      B. $24267$

      C.\(24269\)

      D. $24270$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(46\,095=\)

      \(+6000+\)

      \(+90+\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(23\,456\)

      \(23\,465\)

      \(23\,455\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(23\,540\)$\to$

      $\to$\(23\,560\)$\to$

      Đáp án

      \(23\,540\)$\to$

      23550

      $\to$\(23\,560\)$\to$

      23570
      Phương pháp giải :

      Đếm thêm 10 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Các số còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là 23550, 23570.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

      A. $22275$

      B. $22265$

      C. $22375$

      D. $22365$

      Đáp án

      A. $22275$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Kết quả của phép toán trừ là:

      $93\,628 - 71\,353 = 22\,275$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Vậy giá trị của phép toán là $3021$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

      A. $24268$

      B. $24267$

      C.\(24269\)

      D. $24270$

      Đáp án

      B. $24267$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia có trong biểu thức.

      - Tính hiệu của \(48325\) và kết quả của phép chia em vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}\,\,\,\,48325 - 96232:4\\ = 48325 - 24058\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24267\end{array}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tính $74567 + 12634$

      - Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}74567 + 12634 -&x = 1107\\87201\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; - &x = 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;&x = 87201 - 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,&x = \,\,\,\,\,\,86094\end{array}$

      Giá trị của \(x\) là $86094$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Đáp án

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      Phương pháp giải :

      - Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

      - Từ đó em có cách đọc tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

      Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(46\,095=\)

      \(+6000+\)

      \(+90+\)

      Đáp án

      \(46\,095=\)

      40000

      \(+6000+\)

      0

      \(+90+\)

      5
      Phương pháp giải :

      - Phân tích cấu tạo số.

      - Điền các hàng còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 46 095 = 40000 + 6000 + 0 + 90 + 5

      Vậy số điền vào các ô trống lần lượt là 40000; 0; 5

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 18

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(23\,456\)

      \(23\,465\)

      \(23\,455\)

      Đáp án

      \(23\,455\)

      \(23\,456\)

      \(23\,465\)

      Phương pháp giải :

      - Các số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số.

      - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm thì so sánh chữ số hàng chục.

      - Các số có cùng chữ hàng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục thì cần so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23455<\,23456<\,23465$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

      Đáp án

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

      10234
      Phương pháp giải :

      - Chọn năm chữ số từ \(0\) đến \(9\) và ưu tiện chọn các số có giá trị nhỏ.

      - Hàng chục nghìn là một số khác \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là \(10\,234\).

      Số cần điền vào chỗ trống là \(10\,234\).

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Ôn tập về Số và Phép Tính trong Phạm vi 100.000 - Toán 3 Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập

      Chương trình Toán 3 Cánh Diều tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc về số và phép tính cho học sinh. Việc nắm vững kiến thức trong phạm vi 100.000 là vô cùng quan trọng, không chỉ cho việc học tập ở lớp 3 mà còn là bước đệm cho các lớp học cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các kiến thức trọng tâm, cùng với các bài tập trắc nghiệm để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

      I. Kiến Thức Cơ Bản về Số và Phép Tính trong Phạm vi 100.000

      Trong phạm vi 100.000, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Đọc và Viết Số: Biết cách đọc và viết các số tự nhiên trong phạm vi 100.000, hiểu giá trị của từng chữ số trong mỗi hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn).
      • So Sánh Số: Biết cách so sánh hai số tự nhiên trong phạm vi 100.000, sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.
      • Phép Cộng và Phép Trừ: Thực hiện các phép cộng và phép trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100.000, bao gồm cả các phép tính có nhớ và có vay.
      • Phép Nhân và Phép Chia: Thực hiện các phép nhân và phép chia các số tự nhiên trong phạm vi 100.000, hiểu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

      II. Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thường Gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về số và phép tính trong phạm vi 100.000 thường xuất hiện với các dạng sau:

      1. Chọn đáp án đúng: Học sinh cần chọn đáp án đúng trong các câu hỏi về đọc số, viết số, so sánh số, thực hiện các phép tính.
      2. Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính hoặc các câu phát biểu.
      3. Đúng/Sai: Học sinh cần xác định các câu phát biểu về số và phép tính là đúng hay sai.
      4. Bài toán có lời văn: Học sinh cần giải các bài toán có lời văn, vận dụng các kiến thức về số và phép tính để tìm ra đáp án.

      III. Bài Tập Trắc Nghiệm Minh Họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để các em học sinh luyện tập:

      Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 23456, 34567, 12345, 45678?

      a) 23456 b) 34567 c) 12345 d) 45678

      Câu 2: Tính: 12345 + 67890 = ?

      a) 70235 b) 80235 c) 90235 d) 100235

      Câu 3: Tính: 98765 - 45678 = ?

      a) 53087 b) 53097 c) 53187 d) 53197

      Câu 4: Tính: 123 x 45 = ?

      a) 5535 b) 5545 c) 5555 d) 5565

      Câu 5: Tính: 6789 : 3 = ?

      a) 2263 b) 2264 c) 2265 d) 2266

      IV. Mẹo Học Tập và Luyện Tập Hiệu Quả

      Để học tập và luyện tập về số và phép tính trong phạm vi 100.000 một cách hiệu quả, các em học sinh có thể tham khảo các mẹo sau:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm và quy tắc về số và phép tính.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính, bảng tính hoặc các ứng dụng học tập để kiểm tra kết quả và tìm hiểu các phương pháp giải toán.
      • Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè và thầy cô để hiểu rõ hơn về các vấn đề khó khăn.

      V. Kết Luận

      Việc ôn tập và củng cố kiến thức về số và phép tính trong phạm vi 100.000 là vô cùng quan trọng đối với học sinh lớp 3. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ có thêm động lực và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.