Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về phép nhân với số có một chữ số (có nhớ) trong chương trình Toán 3 Cánh diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi, với nhiều dạng bài tập khác nhau, đáp án chi tiết và giao diện thân thiện, giúp các em học tập một cách hứng thú và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 1

    Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

    A. $3602$ 

    B. $3702$

    C. $3692$

    D. $3792$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 2

    Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

    A. $8072\,cm$ 

    B. $8052\,cm$

    C. $8042$cm

    D. $8054\,cm$

    Câu 3 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 3

    Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

    C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 4

    Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 5

    Tìm số còn thiếu của bảng sau:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 6

    Số còn thiếu có giá trị là:

    Câu 6 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 7

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $23132 \times 4 = ............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 9

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 10

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 11

    Điền số còn thiếu trong bảng sau:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 12

    Các số lần lượt điền vào bảng là:

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 13

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 14

    Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

    A. $3602$ 

    B. $3702$

    C. $3692$

    D. $3792$

    Đáp án

    B. $3702$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $1234\times 3=3702$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 15

    Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

    A. $8072\,cm$ 

    B. $8052\,cm$

    C. $8042$cm

    D. $8054\,cm$

    Đáp án

    A. $8072\,cm$ 

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của bồn hoa đó là:

    $2018\times 4=8072\,(cm)$

    Đáp số: $8072\,cm$.

    Câu 3 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 16

    Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

    C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    Đáp án

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích.

    - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.

    +) Vì $2\times 1=2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

    +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 17

    Vậy $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 18

    Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu.

    Đáp án

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    3015

    lít dầu.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.

    - Tìm số lít dầu của cả hai thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

    $1005\times 2=2010\,$(lít)

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    $1005+2010=3015$ (lít)

    Đáp số: $3015$ lít.

    Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 19

    Tìm số còn thiếu của bảng sau:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 20

    Số còn thiếu có giá trị là:

    Đáp án

    Số còn thiếu có giá trị là:

    8700
    Phương pháp giải :

    - Trong một phép chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Số bị chia cần tìm là:

    $1740\times 5=8700$

    Đáp số: $8700$.

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8700$.

    Câu 6 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 21

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Đáp án

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    52020

    lít dầu

    Phương pháp giải :

    - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

    - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $23132 \times 4 = ............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    92528
    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $23132 \times 4 = 92528$

    Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 23

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Đáp án

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    48628
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

    - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

    +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

    +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

    Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

    \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

    Vậy kết quả phép tính là: $48628$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 24

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Đáp án

    $19762 \times 3$

    <

    $15846 \times 4$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

    Dấu cần điền vào ô trống là $<$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 25

    Điền số còn thiếu trong bảng sau:

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 26

    Các số lần lượt điền vào bảng là:

    Đáp án

    Các số lần lượt điền vào bảng là:

    22012

    88032
    Phương pháp giải :

    - Khi thêm một số $4$ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$ đơn vị.

    - Khi gấp một số lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 27

    Các số lần lượt cần điền vào bảng là: $22012$ và $88032$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 28

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Đáp án

    $21416 \times 3$

    $12180 \times 5$

    $58 619$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi phép tính.

    - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $21416\times 3 = 64248$

    $12180 \times 5 = 60900$

    Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 1

      Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

      A. $3602$ 

      B. $3702$

      C. $3692$

      D. $3792$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 2

      Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

      A. $8072\,cm$ 

      B. $8052\,cm$

      C. $8042$cm

      D. $8054\,cm$

      Câu 3 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 3

      Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

      C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 4

      Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 5

      Tìm số còn thiếu của bảng sau:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 6

      Số còn thiếu có giá trị là:

      Câu 6 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 7

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $23132 \times 4 = ............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 9

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 10

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 11

      Điền số còn thiếu trong bảng sau:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 12

      Các số lần lượt điền vào bảng là:

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 13

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 14

      Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

      A. $3602$ 

      B. $3702$

      C. $3692$

      D. $3792$

      Đáp án

      B. $3702$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $1234\times 3=3702$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 15

      Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

      A. $8072\,cm$ 

      B. $8052\,cm$

      C. $8042$cm

      D. $8054\,cm$

      Đáp án

      A. $8072\,cm$ 

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của bồn hoa đó là:

      $2018\times 4=8072\,(cm)$

      Đáp số: $8072\,cm$.

      Câu 3 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 16

      Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

      C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      Đáp án

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích.

      - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.

      +) Vì $2\times 1=2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

      +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 17

      Vậy $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 18

      Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu.

      Đáp án

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      3015

      lít dầu.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.

      - Tìm số lít dầu của cả hai thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

      $1005\times 2=2010\,$(lít)

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      $1005+2010=3015$ (lít)

      Đáp số: $3015$ lít.

      Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 19

      Tìm số còn thiếu của bảng sau:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 20

      Số còn thiếu có giá trị là:

      Đáp án

      Số còn thiếu có giá trị là:

      8700
      Phương pháp giải :

      - Trong một phép chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Số bị chia cần tìm là:

      $1740\times 5=8700$

      Đáp số: $8700$.

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8700$.

      Câu 6 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 21

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Đáp án

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      52020

      lít dầu

      Phương pháp giải :

      - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

      - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 22

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $23132 \times 4 = ............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      92528
      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $23132 \times 4 = 92528$

      Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 23

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Đáp án

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      48628
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

      - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

      +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

      +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

      Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

      Vậy kết quả phép tính là: $48628$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 24

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Đáp án

      $19762 \times 3$

      <

      $15846 \times 4$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

      Dấu cần điền vào ô trống là $<$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 25

      Điền số còn thiếu trong bảng sau:

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 26

      Các số lần lượt điền vào bảng là:

      Đáp án

      Các số lần lượt điền vào bảng là:

      22012

      88032
      Phương pháp giải :

      - Khi thêm một số $4$ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$ đơn vị.

      - Khi gấp một số lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 27

      Các số lần lượt cần điền vào bảng là: $22012$ và $88032$

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều 0 28

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Đáp án

      $21416 \times 3$

      $12180 \times 5$

      $58 619$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi phép tính.

      - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $21416\times 3 = 64248$

      $12180 \times 5 = 60900$

      Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Phép nhân với số có một chữ số (có nhớ) là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3 Cánh diều. Việc nắm vững phép tính này giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện phép nhân với số có một chữ số (có nhớ) cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em học sinh có thể củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

      I. Kiến thức cơ bản về phép nhân với số có một chữ số (có nhớ)

      Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

      • Phép nhân là gì? Phép nhân là một phép toán số học dùng để tính tổng của một số bằng nhau nhiều lần. Ví dụ: 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12).
      • Các thành phần của phép nhân: Trong phép nhân 3 x 4 = 12, 3 gọi là thừa số, 4 gọi là thừa số, và 12 gọi là tích.
      • Bảng nhân: Học thuộc bảng nhân từ 1 đến 9 là điều kiện cần thiết để thực hiện phép nhân một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Phép nhân với số có một chữ số (có nhớ): Khi thực hiện phép nhân với số có một chữ số, nếu tích của hai hàng đơn vị lớn hơn 9, ta cần thực hiện phép nhớ để chuyển sang hàng chục.

      II. Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số (có nhớ)

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép nhân với số có một chữ số (có nhớ), các em cần thực hiện theo các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ thừa số và số cần nhân.
      2. Thực hiện phép nhân: Thực hiện phép nhân theo đúng quy tắc, chú ý thực hiện phép nhớ nếu cần thiết.
      3. Chọn đáp án đúng: So sánh kết quả tính được với các đáp án đã cho và chọn đáp án đúng nhất.

      III. Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có một chữ số (có nhớ) Toán 3 Cánh diều (có đáp án)

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm về phép nhân với số có một chữ số (có nhớ) để các em luyện tập:

      Câu 1: 27 x 3 = ?

      • A. 71
      • B. 81
      • C. 91
      • D. 61

      Đáp án: B. 81

      Câu 2: 48 x 2 = ?

      • A. 86
      • B. 96
      • C. 106
      • D. 76

      Đáp án: B. 96

      Câu 3: 59 x 4 = ?

      • A. 236
      • B. 226
      • C. 246
      • D. 216

      Đáp án: A. 236

      Câu 4: 65 x 5 = ?

      • A. 325
      • B. 315
      • C. 335
      • D. 305

      Đáp án: A. 325

      Câu 5: 72 x 6 = ?

      • A. 432
      • B. 422
      • C. 442
      • D. 412

      Đáp án: A. 432

      IV. Mẹo giải nhanh bài tập Nhân với số có một chữ số (có nhớ)

      Để giải nhanh các bài tập về phép nhân với số có một chữ số (có nhớ), các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Sử dụng bảng nhân: Nhanh chóng tra cứu kết quả trong bảng nhân để tiết kiệm thời gian.
      • Phân tích số: Phân tích số bị nhân thành tổng của các số tròn chục và đơn vị để thực hiện phép nhân dễ dàng hơn. Ví dụ: 27 x 3 = (20 + 7) x 3 = 20 x 3 + 7 x 3 = 60 + 21 = 81.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác.

      V. Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh lớp 3 những kiến thức cơ bản và hữu ích về phép nhân với số có một chữ số (có nhớ) trong chương trình Toán 3 Cánh diều. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra và bài thi.