Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã

Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã

Làm quen với Chữ số La Mã qua Trắc nghiệm

Bạn đang muốn tìm hiểu về chữ số La Mã? Bài trắc nghiệm này tại giaibaitoan.com sẽ giúp bạn làm quen với hệ thống số cổ đại này một cách thú vị và hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn nắm vững cách đọc, viết và chuyển đổi giữa số La Mã và số thập phân.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 1

    Số \(VI\) được đọc là:

    A. Năm mốt 

    B. Năm một 

    C. Bốn

    D. Sáu

    Câu 2 :

    Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 2

    A. $10$ giờ

    B. $11$ giờ 

    C. $10$ giờ $30$ phút

    D. $11$ giờ $30$ phút 

    Câu 3 :

    Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 3

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Đồng hồ chỉ 

    giờ

    phút

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 4

    Số $15$ được viết thành số La Mã là:

    A. $VVV$

    B. $VX$

    C. $XV$

    D. $IIIII$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 5

    Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

    A. \(XXI\)

    B. \(IXX\)

    C. \(XIX\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 6

    Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

    \(XI\)

    \(IX\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 7

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

    \(III\)

    \(XXI\)

    \(VII\)

    \(V\)

    \(XX\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 8Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 9

    Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

    \(XV\) đọc là Mười lăm

    \(XIIV\) đọc là Mười ba

    \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

    \(IXX\) đọc là Mười chín.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

    que tính.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 11

    Số \(VI\) được đọc là:

    A. Năm mốt 

    B. Năm một 

    C. Bốn

    D. Sáu

    Đáp án

    D. Sáu

    Phương pháp giải :

    Với số La Mã thì tùy vào vị trí đứng trước hay đứng sau một số để tăng hoặc giảm số đơn vị đó.

    Ví dụ: Khi số \(I\) đứng trước \(V\) (viết là \(IV\)) thì có nghĩa là $5$ bớt đi $1$ đơn vị.

    Khi số \(I\) đứng sau \(V\) (viết là \(VI\)) thì có nghĩa là $5$ tăng thêm $1$ đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(VI\) được đọc là: Sáu.

    Câu 2 :

    Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 12

    A. $10$ giờ

    B. $11$ giờ 

    C. $10$ giờ $30$ phút

    D. $11$ giờ $30$ phút 

    Đáp án

    C. $10$ giờ $30$ phút

    Phương pháp giải :

    - Quan sát vị trí của kim giờ và kim phút đang chỉ trên đồng hồ.

    - Đọc giờ tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Đồng hồ đang chỉ $10$ giờ $30$ phút.

    Câu 3 :

    Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 13

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Đồng hồ chỉ 

    giờ

    phút

    Đáp án

    Đồng hồ chỉ 

    5

    giờ

    15

    phút

    Phương pháp giải :

    Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ.

    Lời giải chi tiết :

    Kim phút chỉ vào số $3$, kim giờ chỉ giữa số $5$ và số $6$.

    Đồng hồ đang chỉ $5$ giờ $15$ phút.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 14

    Số $15$ được viết thành số La Mã là:

    A. $VVV$

    B. $VX$

    C. $XV$

    D. $IIIII$

    Đáp án

    C. $XV$

    Phương pháp giải :

    Số $15$ gồm $10$ và $5$ nên ta ghép từ hai số \(X\) và \(V\) với vị trí phù hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Số $15$ được viết thành số La Mã là: $XV$.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 15

    Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

    A. \(XXI\)

    B. \(IXX\)

    C. \(XIX\)

    Đáp án

    C. \(XIX\)

    Phương pháp giải :

    Số $19$ gồm $10$ và $9$ nên ta ghép từ hai chữ số \(X\) và \(I\), với vị trí phù hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Số “mười chín” được viết thành số La Mã là: \(XIX\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 16

    Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

    \(XI\)

    \(IX\)

    Đáp án

    \(XI\)

    >

    \(IX\)

    Phương pháp giải :

    - Xác định giá trị của số La Mã ở mỗi vế.

    - So sánh rồi điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $11>9$ nên \(XI > IX\)

    Dấu cần điền là dấu \(>\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 17

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

    \(III\)

    \(XXI\)

    \(VII\)

    \(V\)

    \(XX\)

    Đáp án

    \(III\)

    \(V\)

    \(VII\)

    \(XX\)

    \(XXI\)

    Phương pháp giải :

    - Đọc từng giá trị của mỗi số La Mã cho trước.

    - Sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(3<5<7<20<21\)

    Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(III, V, VII, XX, XXI\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 18Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 19

    Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

    \(XV\) đọc là Mười lăm

    \(XIIV\) đọc là Mười ba

    \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

    \(IXX\) đọc là Mười chín.

    Đáp án

    \(XV\) đọc là Mười lăm

    \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

    Phương pháp giải :

    Đọc các số La Mã và tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Cách viết các số trong bài theo số La Mã là:

    Mười lăm: \(XV\); Mười ba: \(XIII\)

    Hai mươi mốt: \(XXI\) Mười chín: \(XIX\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

    que tính.

    Đáp án

    Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

    25

    que tính.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số que tính cần để xếp một số 14 bằng chữ số La Mã

    - Tìm số que tính để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã 

    Lời giải chi tiết :

    Để xếp 1 số 14 (XIV) bằng chữ số La Mã thì cần dùng 5 que tính.

    Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì cần dùng 25 que tính.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 1

      Số \(VI\) được đọc là:

      A. Năm mốt 

      B. Năm một 

      C. Bốn

      D. Sáu

      Câu 2 :

      Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 2

      A. $10$ giờ

      B. $11$ giờ 

      C. $10$ giờ $30$ phút

      D. $11$ giờ $30$ phút 

      Câu 3 :

      Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 3

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Đồng hồ chỉ 

      giờ

      phút

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 4

      Số $15$ được viết thành số La Mã là:

      A. $VVV$

      B. $VX$

      C. $XV$

      D. $IIIII$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 5

      Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

      A. \(XXI\)

      B. \(IXX\)

      C. \(XIX\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 6

      Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

      \(XI\)

      \(IX\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 7

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

      \(III\)

      \(XXI\)

      \(VII\)

      \(V\)

      \(XX\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 8Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 9

      Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

      \(XV\) đọc là Mười lăm

      \(XIIV\) đọc là Mười ba

      \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

      \(IXX\) đọc là Mười chín.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

      que tính.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 11

      Số \(VI\) được đọc là:

      A. Năm mốt 

      B. Năm một 

      C. Bốn

      D. Sáu

      Đáp án

      D. Sáu

      Phương pháp giải :

      Với số La Mã thì tùy vào vị trí đứng trước hay đứng sau một số để tăng hoặc giảm số đơn vị đó.

      Ví dụ: Khi số \(I\) đứng trước \(V\) (viết là \(IV\)) thì có nghĩa là $5$ bớt đi $1$ đơn vị.

      Khi số \(I\) đứng sau \(V\) (viết là \(VI\)) thì có nghĩa là $5$ tăng thêm $1$ đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(VI\) được đọc là: Sáu.

      Câu 2 :

      Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 12

      A. $10$ giờ

      B. $11$ giờ 

      C. $10$ giờ $30$ phút

      D. $11$ giờ $30$ phút 

      Đáp án

      C. $10$ giờ $30$ phút

      Phương pháp giải :

      - Quan sát vị trí của kim giờ và kim phút đang chỉ trên đồng hồ.

      - Đọc giờ tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Đồng hồ đang chỉ $10$ giờ $30$ phút.

      Câu 3 :

      Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 13

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Đồng hồ chỉ 

      giờ

      phút

      Đáp án

      Đồng hồ chỉ 

      5

      giờ

      15

      phút

      Phương pháp giải :

      Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ.

      Lời giải chi tiết :

      Kim phút chỉ vào số $3$, kim giờ chỉ giữa số $5$ và số $6$.

      Đồng hồ đang chỉ $5$ giờ $15$ phút.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 14

      Số $15$ được viết thành số La Mã là:

      A. $VVV$

      B. $VX$

      C. $XV$

      D. $IIIII$

      Đáp án

      C. $XV$

      Phương pháp giải :

      Số $15$ gồm $10$ và $5$ nên ta ghép từ hai số \(X\) và \(V\) với vị trí phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Số $15$ được viết thành số La Mã là: $XV$.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 15

      Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

      A. \(XXI\)

      B. \(IXX\)

      C. \(XIX\)

      Đáp án

      C. \(XIX\)

      Phương pháp giải :

      Số $19$ gồm $10$ và $9$ nên ta ghép từ hai chữ số \(X\) và \(I\), với vị trí phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Số “mười chín” được viết thành số La Mã là: \(XIX\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 16

      Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

      \(XI\)

      \(IX\)

      Đáp án

      \(XI\)

      >

      \(IX\)

      Phương pháp giải :

      - Xác định giá trị của số La Mã ở mỗi vế.

      - So sánh rồi điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $11>9$ nên \(XI > IX\)

      Dấu cần điền là dấu \(>\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 17

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

      \(III\)

      \(XXI\)

      \(VII\)

      \(V\)

      \(XX\)

      Đáp án

      \(III\)

      \(V\)

      \(VII\)

      \(XX\)

      \(XXI\)

      Phương pháp giải :

      - Đọc từng giá trị của mỗi số La Mã cho trước.

      - Sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(3<5<7<20<21\)

      Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(III, V, VII, XX, XXI\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 18Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 19

      Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

      \(XV\) đọc là Mười lăm

      \(XIIV\) đọc là Mười ba

      \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

      \(IXX\) đọc là Mười chín.

      Đáp án

      \(XV\) đọc là Mười lăm

      \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

      Phương pháp giải :

      Đọc các số La Mã và tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Cách viết các số trong bài theo số La Mã là:

      Mười lăm: \(XV\); Mười ba: \(XIII\)

      Hai mươi mốt: \(XXI\) Mười chín: \(XIX\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

      que tính.

      Đáp án

      Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

      25

      que tính.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số que tính cần để xếp một số 14 bằng chữ số La Mã

      - Tìm số que tính để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã 

      Lời giải chi tiết :

      Để xếp 1 số 14 (XIV) bằng chữ số La Mã thì cần dùng 5 que tính.

      Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì cần dùng 25 que tính.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Làm quen với chữ số La Mã trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Giới thiệu về Chữ số La Mã

      Chữ số La Mã là một hệ thống số được sử dụng trong La Mã cổ đại. Hệ thống này sử dụng các ký hiệu chữ cái để biểu diễn các số. Thay vì sử dụng hệ thập phân (cơ số 10) như chúng ta hiện nay, chữ số La Mã sử dụng hệ cơ số khác, chủ yếu là cộng và trừ để tạo ra các giá trị số.

      Các Ký hiệu Chữ số La Mã Cơ bản

      Dưới đây là bảng các ký hiệu chữ số La Mã cơ bản và giá trị tương ứng của chúng:

      • I = 1
      • V = 5
      • X = 10
      • L = 50
      • C = 100
      • D = 500
      • M = 1000

      Quy tắc Viết và Đọc Số La Mã

      Để hiểu rõ hơn về cách viết và đọc số La Mã, chúng ta cần nắm vững một số quy tắc sau:

      1. Nguyên tắc cộng: Khi các ký hiệu được viết theo thứ tự từ lớn đến bé, giá trị của chúng được cộng lại với nhau. Ví dụ: VI = 5 + 1 = 6, XI = 10 + 1 = 11.
      2. Nguyên tắc trừ: Khi một ký hiệu có giá trị nhỏ hơn đứng trước một ký hiệu có giá trị lớn hơn, giá trị của ký hiệu nhỏ hơn được trừ khỏi giá trị của ký hiệu lớn hơn. Ví dụ: IV = 5 - 1 = 4, IX = 10 - 1 = 9.
      3. Số lần lặp lại: Một ký hiệu có thể được lặp lại tối đa ba lần để biểu thị giá trị gấp ba lần giá trị của nó. Ví dụ: III = 3, XXX = 30, CCC = 300.
      4. Không lặp lại các ký hiệu 5, 50, 500: Các ký hiệu V, L, và D không được lặp lại.

      Ví dụ về Chuyển đổi Số La Mã sang Số Thập phân

      Hãy xem xét một số ví dụ về cách chuyển đổi số La Mã sang số thập phân:

      • MCMLXXXIV = 1000 + (1000 - 100) + 50 + 30 + (5 - 1) = 1984
      • MMXXIII = 1000 + 1000 + 10 + 10 + 3 = 2023
      • CDXLII = (500 - 100) + 40 + 2 = 442

      Ví dụ về Chuyển đổi Số Thập phân sang Số La Mã

      Bây giờ, hãy xem xét cách chuyển đổi số thập phân sang số La Mã:

      • 1984: M + CM + LXXX + IV = MCMLXXXIV
      • 2023: MM + XX + III = MMXXIII
      • 442: CD + XL + II = CDXLII

      Bài tập Trắc nghiệm: Làm quen với Chữ số La Mã

      Để kiểm tra sự hiểu biết của bạn về chữ số La Mã, hãy tham gia vào các bài tập trắc nghiệm sau:

      1. Chuyển đổi số La Mã XIV thành số thập phân.
      2. Chuyển đổi số thập phân 72 thành số La Mã.
      3. Số La Mã MCMXCIV tương ứng với số thập phân nào?
      4. Viết số La Mã cho số thập phân 1999.
      5. Số La Mã XLIX tương ứng với số thập phân nào?

      Ứng dụng của Chữ số La Mã

      Mặc dù không còn được sử dụng phổ biến trong các hoạt động hàng ngày, chữ số La Mã vẫn được sử dụng trong một số lĩnh vực nhất định, chẳng hạn như:

      • Đánh số thứ tự: Các chương trong sách, các phần trong một bộ phim, hoặc các vị vua trong lịch sử thường được đánh số bằng chữ số La Mã.
      • Đồng hồ: Một số đồng hồ vẫn sử dụng chữ số La Mã để hiển thị các số trên mặt đồng hồ.
      • Năm: Trong lịch sử, chữ số La Mã thường được sử dụng để biểu thị năm.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn làm quen với chữ số La Mã một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và áp dụng nó vào các tình huống thực tế.