Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều: Một phần ba, Một phần năm, Một phần sáu

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều về chủ đề một phần ba, một phần năm, một phần sáu là công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về phân số.

Với hình thức trắc nghiệm, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Đã tô màu $\frac{1}{3}$ những hình nào dưới đây?

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B và C

    • C.

      Hình C và D

    • D.

      Hình B, C và D.

    Câu 2 :

    Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình nào dưới đây:

    • A.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 2

    • B.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 3

    • C.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 4

    • D.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 5

    Câu 3 :

    Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

    • A.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 6

    • B.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 7

    • C.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 8

    • D.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 9

    Câu 4 :

    Cần khoanh tròn bao nhiêu quả thì bằng $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây có trong hình dưới đây ?

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 10

    A. \(3\) quả

    B. \(4\) quả

    C. \(5\) quả

    D. \(6\) quả

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 11

     $\dfrac{1}{6}$ của số nào có giá trị bằng \(7\) ?

    A. ${\rm{ }}36$

    B. ${\rm{ }}24$

    C. ${\rm{ }}42$

    D. ${\rm{ }}60$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 12

    Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:

    a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$

    Đúng
    Sai

    b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$

    Đúng
    Sai

    c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$

    Đúng
    Sai
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 13

    Điền dấu $>; <$ hoặc $ =$ vào chỗ trống:

    $\dfrac{1}{5}$ của $30$

    $\dfrac{1}{6}$ của $36$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 14

    Một cửa hàng có $40m$ vải xanh, đã bán được $\dfrac{1}{5}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?

    A. ${\rm{ }}45{\rm{ }}m$

    B. ${\rm{ }}35{\rm{ }}m$

    C. ${\rm{ }}1{\rm{ }}m$

    D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Đã tô màu $\frac{1}{3}$ những hình nào dưới đây?

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 15

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B và C

    • C.

      Hình C và D

    • D.

      Hình B, C và D.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hình được tô màu $\frac{1}{3}$ là hình được chia thành 3 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

    Lời giải chi tiết :

    Đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình C và D.

    Câu 2 :

    Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình nào dưới đây:

    • A.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 16

    • B.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 17

    • C.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 18

    • D.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 19

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát để chọn hình được chia thành 6 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

    Lời giải chi tiết :

    Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình B.

    Câu 3 :

    Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

    • A.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 20

    • B.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 21

    • C.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 22

    • D.

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 23

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để xác định hình được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

    Lời giải chi tiết :

    Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình sau:

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 24

    Câu 4 :

    Cần khoanh tròn bao nhiêu quả thì bằng $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây có trong hình dưới đây ?

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 25

    A. \(3\) quả

    B. \(4\) quả

    C. \(5\) quả

    D. \(6\) quả

    Đáp án

    A. \(3\) quả

    Phương pháp giải :

    - Đếm số quả có trong hình.

    - Chia số quả đó thành 3 phần bằng nhau và tìm giá trị của mỗi phần.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có $9$ quả dâu tây.

    $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây trong hình là:

    $9{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (quả)

    Vậy cần khoanh vào $3$ quả.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 26

     $\dfrac{1}{6}$ của số nào có giá trị bằng \(7\) ?

    A. ${\rm{ }}36$

    B. ${\rm{ }}24$

    C. ${\rm{ }}42$

    D. ${\rm{ }}60$

    Đáp án

    C. ${\rm{ }}42$

    Phương pháp giải :

    Tìm giá trị $\dfrac{1}{6}$ của các số đã cho rồi chọn đáp án có kết quả bằng \(7\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\dfrac{1}{6}\) của \(36\) là: \(36:6= 6\)

    \(\dfrac{1}{6}\) của \(24\) là: \(24:6= 4\)

    \(\dfrac{1}{6}\) của \(42\) là: \(42:6= 7\)

    \(\dfrac{1}{6}\) của \(60\) là: \(60:6= 10\)

    Vậy \(7\) là giá trị \(\dfrac{1}{6}\) của \(42.\)

    Đáp án cần chọn là C

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 27

    Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:

    a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$

    Đúng
    Sai

    b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$

    Đúng
    Sai

    c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$

    Đúng
    Sai

    b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$

    Đúng
    Sai

    c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm một trong \(5\) phần bằng nhau của \(15\) thì có giá trị bằng bao nhiêu.

    - Tích vào ô trống thích hợp của mỗi nhận xét.

    Lời giải chi tiết :

    $\dfrac{1}{5}$ của $15$ là: $15:5=3$.

    Do đó, câu a đúng và câu b, c sai.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 28

    Điền dấu $>; <$ hoặc $ =$ vào chỗ trống:

    $\dfrac{1}{5}$ của $30$

    $\dfrac{1}{6}$ của $36$

    Đáp án

    $\dfrac{1}{5}$ của $30$

    =

    $\dfrac{1}{6}$ của $36$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của mỗi vế bằng cách tính một trong các phần bằng nhau của hai số cho trước.

    - So sánh và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    $\dfrac{1}{5}$ của $30$ là $30:5=6$

    $\dfrac{1}{6}$ của $36$ là $36:6 = 6$

    Mà \(6=6\)

    Vậy $\dfrac{1}{5}$ của $30$ $=$ $\dfrac{1}{6}$ của $36$.

    Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu $=$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 29

    Một cửa hàng có $40m$ vải xanh, đã bán được $\dfrac{1}{5}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?

    A. ${\rm{ }}45{\rm{ }}m$

    B. ${\rm{ }}35{\rm{ }}m$

    C. ${\rm{ }}1{\rm{ }}m$

    D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$

    Đáp án

    D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$

    Phương pháp giải :

    Để giải bài toán, ta lấy số mét vải đã cho chia cho \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng đó đã bán số mét vải là:

    $40{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}8$ (mét)

    Đáp số: $8$m.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Đã tô màu $\frac{1}{3}$ những hình nào dưới đây?

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B và C

      • C.

        Hình C và D

      • D.

        Hình B, C và D.

      Câu 2 :

      Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình nào dưới đây:

      • A.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 2

      • B.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 3

      • C.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 4

      • D.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 5

      Câu 3 :

      Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

      • A.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 6

      • B.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 7

      • C.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 8

      • D.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 9

      Câu 4 :

      Cần khoanh tròn bao nhiêu quả thì bằng $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây có trong hình dưới đây ?

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 10

      A. \(3\) quả

      B. \(4\) quả

      C. \(5\) quả

      D. \(6\) quả

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 11

       $\dfrac{1}{6}$ của số nào có giá trị bằng \(7\) ?

      A. ${\rm{ }}36$

      B. ${\rm{ }}24$

      C. ${\rm{ }}42$

      D. ${\rm{ }}60$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 12

      Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:

      a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$

      Đúng
      Sai

      b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$

      Đúng
      Sai

      c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$

      Đúng
      Sai
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 13

      Điền dấu $>; <$ hoặc $ =$ vào chỗ trống:

      $\dfrac{1}{5}$ của $30$

      $\dfrac{1}{6}$ của $36$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 14

      Một cửa hàng có $40m$ vải xanh, đã bán được $\dfrac{1}{5}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?

      A. ${\rm{ }}45{\rm{ }}m$

      B. ${\rm{ }}35{\rm{ }}m$

      C. ${\rm{ }}1{\rm{ }}m$

      D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$

      Câu 1 :

      Đã tô màu $\frac{1}{3}$ những hình nào dưới đây?

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 15

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B và C

      • C.

        Hình C và D

      • D.

        Hình B, C và D.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình được tô màu $\frac{1}{3}$ là hình được chia thành 3 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình C và D.

      Câu 2 :

      Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình nào dưới đây:

      • A.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 16

      • B.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 17

      • C.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 18

      • D.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 19

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát để chọn hình được chia thành 6 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình B.

      Câu 3 :

      Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình nào dưới đây:

      • A.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 20

      • B.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 21

      • C.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 22

      • D.

        Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 23

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định hình được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình sau:

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 24

      Câu 4 :

      Cần khoanh tròn bao nhiêu quả thì bằng $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây có trong hình dưới đây ?

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 25

      A. \(3\) quả

      B. \(4\) quả

      C. \(5\) quả

      D. \(6\) quả

      Đáp án

      A. \(3\) quả

      Phương pháp giải :

      - Đếm số quả có trong hình.

      - Chia số quả đó thành 3 phần bằng nhau và tìm giá trị của mỗi phần.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có $9$ quả dâu tây.

      $\dfrac{1}{3}$ số quả dâu tây trong hình là:

      $9{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (quả)

      Vậy cần khoanh vào $3$ quả.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 26

       $\dfrac{1}{6}$ của số nào có giá trị bằng \(7\) ?

      A. ${\rm{ }}36$

      B. ${\rm{ }}24$

      C. ${\rm{ }}42$

      D. ${\rm{ }}60$

      Đáp án

      C. ${\rm{ }}42$

      Phương pháp giải :

      Tìm giá trị $\dfrac{1}{6}$ của các số đã cho rồi chọn đáp án có kết quả bằng \(7\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\dfrac{1}{6}\) của \(36\) là: \(36:6= 6\)

      \(\dfrac{1}{6}\) của \(24\) là: \(24:6= 4\)

      \(\dfrac{1}{6}\) của \(42\) là: \(42:6= 7\)

      \(\dfrac{1}{6}\) của \(60\) là: \(60:6= 10\)

      Vậy \(7\) là giá trị \(\dfrac{1}{6}\) của \(42.\)

      Đáp án cần chọn là C

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 27

      Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:

      a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$

      Đúng
      Sai

      b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$

      Đúng
      Sai

      c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $3$

      Đúng
      Sai

      b. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $5$

      Đúng
      Sai

      c. $\dfrac{1}{5}$của $15$ là $2$

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm một trong \(5\) phần bằng nhau của \(15\) thì có giá trị bằng bao nhiêu.

      - Tích vào ô trống thích hợp của mỗi nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      $\dfrac{1}{5}$ của $15$ là: $15:5=3$.

      Do đó, câu a đúng và câu b, c sai.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 28

      Điền dấu $>; <$ hoặc $ =$ vào chỗ trống:

      $\dfrac{1}{5}$ của $30$

      $\dfrac{1}{6}$ của $36$

      Đáp án

      $\dfrac{1}{5}$ của $30$

      =

      $\dfrac{1}{6}$ của $36$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của mỗi vế bằng cách tính một trong các phần bằng nhau của hai số cho trước.

      - So sánh và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      $\dfrac{1}{5}$ của $30$ là $30:5=6$

      $\dfrac{1}{6}$ của $36$ là $36:6 = 6$

      Mà \(6=6\)

      Vậy $\dfrac{1}{5}$ của $30$ $=$ $\dfrac{1}{6}$ của $36$.

      Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu $=$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều 0 29

      Một cửa hàng có $40m$ vải xanh, đã bán được $\dfrac{1}{5}$ số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh?

      A. ${\rm{ }}45{\rm{ }}m$

      B. ${\rm{ }}35{\rm{ }}m$

      C. ${\rm{ }}1{\rm{ }}m$

      D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$

      Đáp án

      D. ${\rm{ }}8{\rm{ }}m$

      Phương pháp giải :

      Để giải bài toán, ta lấy số mét vải đã cho chia cho \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng đó đã bán số mét vải là:

      $40{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}8$ (mét)

      Đáp số: $8$m.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều: Một phần ba, Một phần năm, Một phần sáu - Tổng quan

      Chủ đề phân số, đặc biệt là các phân số như một phần ba (1/3), một phần năm (1/5), và một phần sáu (1/6), là một bước quan trọng trong chương trình Toán 3 Cánh diều. Việc nắm vững khái niệm và cách thực hiện các phép toán cơ bản với các phân số này là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về chủ đề này, cùng với các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Khái niệm cơ bản về phân số

      Phân số biểu thị một phần của một đơn vị. Trong đó, tử số là số phần được lấy ra, và mẫu số là tổng số phần bằng nhau của đơn vị đó. Ví dụ, 1/3 có nghĩa là lấy một phần từ ba phần bằng nhau của một đơn vị. Hiểu rõ mối quan hệ giữa tử số và mẫu số là chìa khóa để giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Nhận biết phân số: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh xác định phân số tương ứng với phần đã tô màu trong hình vẽ, hoặc xác định tử số và mẫu số của một phân số cho trước.
      • So sánh phân số: Học sinh cần so sánh hai phân số và xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau. Khi so sánh phân số, cần chú ý đến mẫu số. Nếu mẫu số bằng nhau, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước khi so sánh.
      • Phép cộng và trừ phân số: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ phân số có cùng mẫu số. Khi cộng hoặc trừ phân số có cùng mẫu số, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
      • Tìm phân số của một số: Học sinh cần tìm một phần của một số cho trước. Ví dụ, tìm 1/3 của 12. Để giải bài toán này, ta chia số đó cho mẫu số của phân số.
      • Bài toán ứng dụng: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số để giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm mẫu

      Ví dụ 1: Nhận biết phân số

      Hình vẽ cho thấy một hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Phân số nào biểu thị phần đã tô màu?

      A. 1/2 B. 1/3 C. 1/4 D. 3/4

      Giải: Phân số biểu thị phần đã tô màu là 1/4 vì hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau và có 1 phần được tô màu. Đáp án đúng là C.

      Ví dụ 2: So sánh phân số

      So sánh hai phân số 2/5 và 3/5. Phân số nào lớn hơn?

      A. 2/5 B. 3/5 C. Bằng nhau D. Không so sánh được

      Giải: Hai phân số có cùng mẫu số là 5. Vì 3 > 2, nên 3/5 > 2/5. Đáp án đúng là B.

      Ví dụ 3: Phép cộng phân số

      Tính: 1/6 + 2/6 = ?

      A. 1/6 B. 2/6 C. 3/6 D. 4/6

      Giải: Khi cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số. 1/6 + 2/6 = (1+2)/6 = 3/6. Đáp án đúng là C.

      Mẹo học tốt phân số

      • Nắm vững khái niệm: Hiểu rõ ý nghĩa của tử số và mẫu số.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Sử dụng hình ảnh minh họa: Vẽ hình để trực quan hóa các phân số và giúp hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa chúng.
      • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều về chủ đề một phần ba, một phần năm, một phần sáu là một phần quan trọng trong chương trình học. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phân số và đạt kết quả tốt trong môn Toán.