Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều

Luyện Tập Bảng Nhân 7 Toán 3 Cánh Diều Hiệu Quả

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 Cánh Diều của giaibaitoan.com. Tại đây, các em sẽ được luyện tập với nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp nắm vững kiến thức về bảng nhân 7 và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Bảng nhân 7 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, là nền tảng để các em học các phép tính phức tạp hơn. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em ghi nhớ bảng nhân 7 một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times$

    $=49$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 3

    Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

    A. \(108\)

    B. \(107\)

    C. \(109\)

    D. \(100\)

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 4

    Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

    ngày

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 5

    Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(0;7;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;42.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 6

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $1$ thanh

    B. $30$ thanh

    C. $5$ thanh

    D. $25$ thanh

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(7\times3=\)

    \(7\times5=\)

    \(7\times7=\)

    \(7\times9=\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 8

    Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

    $7 \times 4$

    $5 \times 7$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 9

    Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    8 x 4 ..... 7 x 5
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 10

    Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

    • A.

      28 gói

    • B.

      32 gói

    • C.

      35 gói

    • D.

      42 gói

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

    Đáp án

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

    42
    Phương pháp giải :

    Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

    Vậy số cần điền là $42$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times$

    $=49$

    Đáp án

    $7{\rm{ }} \times$

    7

    $=49$

    Phương pháp giải :

    Em nhẩm bảng nhân ${\bf{7}}$, phép nhân nào có giá trị tích bằng $49$ thì sẽ tìm được thừa số còn thiếu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}49$

    Số cần điền vào chỗ trống là ${\bf{7}}$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 13

    Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

    A. \(108\)

    B. \(107\)

    C. \(109\)

    D. \(100\)

    Đáp án

    B. \(107\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của phép toán $7\times7$.

    - Tìm giá trị của số vừa tìm được cộng với \(58\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$

    Vậy giá trị của biểu thức là $107$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 14

    Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

    ngày

    Đáp án

    Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

    63

    ngày

    Phương pháp giải :

    Để tính được số ngày trong $9$ tuần, ta cần nhẩm ${\bf{7}}$ được lấy $9$ lần bằng phép nhân.

    Lời giải chi tiết :

    $9$ tuần có số ngày là:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày)

    Đáp số: $63$ ngày.

    Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 15

    Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(0;7;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;42.\)

    Đáp án

    \(0;7;\)

    14

    \(;\)

    21

    \(;\)

    28

    \(;\)

    35

    \(;42.\)

    Phương pháp giải :

    Lần lượt cộng số liền trước với \(7\) đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

    Lời giải chi tiết :

    Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\)

    Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 16

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $1$ thanh

    B. $30$ thanh

    C. $5$ thanh

    D. $25$ thanh

    Đáp án

    B. $30$ thanh

    Phương pháp giải :

    - Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.

    - Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Em có số thanh sô-cô-la là:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)

    Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    $42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)

    Đáp số: $30$ thanh.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(7\times3=\)

    \(7\times5=\)

    \(7\times7=\)

    \(7\times9=\)

    Đáp án

    \(7\times3=\)

    21

    \(7\times5=\)

    35

    \(7\times7=\)

    49

    \(7\times9=\)

    63
    Phương pháp giải :

    Nhẩm lại bảng nhân \(7\) vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(7\times3=21\); \(7\times5=35\)

    \(7\times7=49\); \(7\times9=63\).

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(21\); \(35\); \(49\); \(63\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 18

    Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

    $7 \times 4$

    $5 \times 7$

    Đáp án

    $7 \times 4$

    <

    $5 \times 7$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị các phép nhân của hai vế.

    - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)

    Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 19

    Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    8 x 4 ..... 7 x 5
    Đáp án
    >
    <
    =
    8 x 4
    <
    7 x 5
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 4 = 32

    7 x 5 = 35

    Vậy 8 x 4 < 7 x 5

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 20

    Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

    • A.

      28 gói

    • B.

      32 gói

    • C.

      35 gói

    • D.

      42 gói

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh

    Lời giải chi tiết :

    Bạn Mai có số gói bánh là

    7 x 4 = 28 (gói bánh)

    Đáp số: 28 gói bánh

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times$

      $=49$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 3

      Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

      A. \(108\)

      B. \(107\)

      C. \(109\)

      D. \(100\)

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 4

      Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

      ngày

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 5

      Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(0;7;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;42.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 6

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $1$ thanh

      B. $30$ thanh

      C. $5$ thanh

      D. $25$ thanh

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(7\times3=\)

      \(7\times5=\)

      \(7\times7=\)

      \(7\times9=\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 8

      Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

      $7 \times 4$

      $5 \times 7$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 9

      Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      8 x 4 ..... 7 x 5
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 10

      Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

      • A.

        28 gói

      • B.

        32 gói

      • C.

        35 gói

      • D.

        42 gói

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

      Đáp án

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

      42
      Phương pháp giải :

      Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

      Vậy số cần điền là $42$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times$

      $=49$

      Đáp án

      $7{\rm{ }} \times$

      7

      $=49$

      Phương pháp giải :

      Em nhẩm bảng nhân ${\bf{7}}$, phép nhân nào có giá trị tích bằng $49$ thì sẽ tìm được thừa số còn thiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}49$

      Số cần điền vào chỗ trống là ${\bf{7}}$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 13

      Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

      A. \(108\)

      B. \(107\)

      C. \(109\)

      D. \(100\)

      Đáp án

      B. \(107\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của phép toán $7\times7$.

      - Tìm giá trị của số vừa tìm được cộng với \(58\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$

      Vậy giá trị của biểu thức là $107$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 14

      Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

      ngày

      Đáp án

      Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

      63

      ngày

      Phương pháp giải :

      Để tính được số ngày trong $9$ tuần, ta cần nhẩm ${\bf{7}}$ được lấy $9$ lần bằng phép nhân.

      Lời giải chi tiết :

      $9$ tuần có số ngày là:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày)

      Đáp số: $63$ ngày.

      Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 15

      Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(0;7;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;42.\)

      Đáp án

      \(0;7;\)

      14

      \(;\)

      21

      \(;\)

      28

      \(;\)

      35

      \(;42.\)

      Phương pháp giải :

      Lần lượt cộng số liền trước với \(7\) đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

      Lời giải chi tiết :

      Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\)

      Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 16

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $1$ thanh

      B. $30$ thanh

      C. $5$ thanh

      D. $25$ thanh

      Đáp án

      B. $30$ thanh

      Phương pháp giải :

      - Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.

      - Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Em có số thanh sô-cô-la là:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)

      Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      $42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)

      Đáp số: $30$ thanh.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(7\times3=\)

      \(7\times5=\)

      \(7\times7=\)

      \(7\times9=\)

      Đáp án

      \(7\times3=\)

      21

      \(7\times5=\)

      35

      \(7\times7=\)

      49

      \(7\times9=\)

      63
      Phương pháp giải :

      Nhẩm lại bảng nhân \(7\) vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(7\times3=21\); \(7\times5=35\)

      \(7\times7=49\); \(7\times9=63\).

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(21\); \(35\); \(49\); \(63\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 18

      Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

      $7 \times 4$

      $5 \times 7$

      Đáp án

      $7 \times 4$

      <

      $5 \times 7$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị các phép nhân của hai vế.

      - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)

      Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 19

      Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      8 x 4 ..... 7 x 5
      Đáp án
      >
      <
      =
      8 x 4
      <
      7 x 5
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 4 = 32

      7 x 5 = 35

      Vậy 8 x 4 < 7 x 5

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 20

      Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

      • A.

        28 gói

      • B.

        32 gói

      • C.

        35 gói

      • D.

        42 gói

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh

      Lời giải chi tiết :

      Bạn Mai có số gói bánh là

      7 x 4 = 28 (gói bánh)

      Đáp số: 28 gói bánh

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc Nghiệm Bảng Nhân 7 Toán 3 Cánh Diều: Tổng Quan

      Bảng nhân 7 là một trong những bảng nhân cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc bảng nhân 7 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Chương trình Toán 3 Cánh Diều cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nắm vững bảng nhân, và các bài tập trắc nghiệm là một phương pháp hiệu quả để học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      Tại Sao Nên Luyện Tập Trắc Nghiệm Bảng Nhân 7?

      Luyện tập trắc nghiệm bảng nhân 7 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức về bảng nhân 7.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và biết được những phần nào cần cải thiện.
      • Tăng sự tự tin: Khi nắm vững bảng nhân 7, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán và tham gia các hoạt động học tập.

      Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Bảng Nhân 7 Phổ Biến

      Có nhiều dạng bài tập trắc nghiệm bảng nhân 7 khác nhau, bao gồm:

      1. Điền vào chỗ trống: Ví dụ: 7 x ? = 49
      2. Chọn đáp án đúng: Ví dụ: 7 x 6 bằng bao nhiêu? (A) 42 (B) 49 (C) 56 (D) 63
      3. Ghép nối: Ghép các phép nhân với kết quả tương ứng.
      4. Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán có liên quan đến bảng nhân 7.

      Mẹo Học Bảng Nhân 7 Hiệu Quả

      Để học bảng nhân 7 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Học thuộc lòng: Bắt đầu bằng việc học thuộc lòng bảng nhân 7.
      • Sử dụng các phương pháp ghi nhớ: Ví dụ: sử dụng các bài hát, câu chuyện hoặc hình ảnh để ghi nhớ bảng nhân 7.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm và các bài toán ứng dụng.
      • Học nhóm: Học cùng bạn bè có thể giúp các em học tập hiệu quả hơn.

      Bảng Nhân 7 Chi Tiết

      Phép nhânKết quả
      7 x 17
      7 x 214
      7 x 321
      7 x 428
      7 x 535
      7 x 642
      7 x 749
      7 x 856
      7 x 963
      7 x 1070

      Ứng Dụng Bảng Nhân 7 Trong Cuộc Sống

      Bảng nhân 7 không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

      • Tính tiền: Khi mua 7 món hàng có giá 5 nghìn đồng một món, tổng số tiền phải trả là 7 x 5 = 35 nghìn đồng.
      • Chia đồ: Khi chia 42 chiếc kẹo cho 7 bạn, mỗi bạn được 42 / 7 = 6 chiếc kẹo.
      • Tính diện tích: Nếu một hình chữ nhật có chiều dài 7 cm và chiều rộng 8 cm, diện tích của hình chữ nhật là 7 x 8 = 56 cm².

      Kết Luận

      Việc nắm vững bảng nhân 7 là một bước quan trọng trong quá trình học Toán của các em. Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm và các bài toán ứng dụng để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!