Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm Chu vi hình chữ nhật, Chu vi hình vuông Toán 3 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ trắc nghiệm về chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông, thuộc chương trình Toán 3 Cánh Diều. Bộ đề này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính chu vi của hai hình này.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 1

    Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

    A. $23\,cm$

    B. $36\,cm$

    C. $46$

    D. $46\,cm$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 2

    Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

    A. $34\,cm$

    B. $40\,dm$

    C. $68\,dm$

    D. $76\,cm$

    Câu 3 :

    Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 3

    A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 4

    Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    A. $110\,cm$

    B. $125\,cm$

    C. $220\,cm$

    D. $125\,dm$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 5

    Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

    A. $33\,m$

    B. $166\,m$

    C. $83\,m$

    D. $176\,m$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 6

    Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

    A. $43\,dm$

    B. $43\,cm$

    C. $86\,dm$

    D. $86\,cm$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 7

    Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    A. $15\,dm$

    B. $53\,dm$

    C. $43\,dm$

    D. $53\,cm$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 8

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

    A. $150\,m$

    B. $360\,m$

    C. $104\,m$

    D. $102\,m$

    Câu 9 :

    Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 9

    Chu vi của hình đó là:

    A. $320\,cm$

    B. $160\,cm$

    C. $80\,cm$

    D. $40\,cm$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 10

    Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

    A. $3\,cm$

    B. $3\,dm$

    C. $38\,dm$

    D. $38{\rm{ }}cm$

    Câu 11 :

    Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 11

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 12

    Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

    A. $10\,dm$

    B. $1\,dm$

    C. $4\,dm$

    D. $16\,dm$

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 13

    Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

    A. $12\,cm$

    B. $12\,dm$

    C. $22\,cm$

    D. $24\,dm$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 14

    Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

    A. $23\,cm$

    B. $36\,cm$

    C. $46$

    D. $46\,cm$

    Đáp án

    D. $46\,cm$

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    $(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$

    Đáp số: $46\,cm$.

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 15

    Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

    A. $34\,cm$

    B. $40\,dm$

    C. $68\,dm$

    D. $76\,cm$

    Đáp án

    D. $76\,cm$

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: $2\,dm = 20\,cm$

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    $(20 + 18) \times 2 = 76\,(cm)$

    Đáp số: $76\,cm$.

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 3 :

    Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 16

    A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai

    C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD

    - Tính chu vi của hình chữ nhật EFGH

    - So sánh chu vi của hai hình vừa tính được.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

    $(80 + 40) \times 2 = 240\,\,(cm)$

    Chu vi của hình chữ nhật EFGH là:

    $(60 + 50) \times 2 = 220\,(cm)$

    Vì $240\,cm > 220\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình chữ nhật EFGH.

    Cần tích vào ô trống theo thứ tự Đúng – Sai – Sai.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 17

    Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    A. $110\,cm$

    B. $125\,cm$

    C. $220\,cm$

    D. $125\,dm$

    Đáp án

    C. $220\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

    - Tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    $22 \times 4 = 88\,(cm)$

    Chu vi hình chữ nhật là

    (22 + 88) x 2 = 220 (cm)

    Đáp số: 220 cm

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 18

    Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

    A. $33\,m$

    B. $166\,m$

    C. $83\,m$

    D. $176\,m$

    Đáp án

    B. $166\,m$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều rộng của cái sân đó.

    - Tính chu vi của hình chữ nhật

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng của cái sân đó là:

    $50 - 17 = \,33\,(m)$

    Chu vi của cái sân đó là:

    $\left( {50 + 33} \right) \times 2 = 166\,(m)$

    Đáp số: $166\,(m)$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 19

    Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

    A. $43\,dm$

    B. $43\,cm$

    C. $86\,dm$

    D. $86\,cm$

    Đáp án

    C. $86\,dm$

    Phương pháp giải :

    - Độ dài của sợi dây thép chính là chu vi của hình chữ nhật cần uốn thành.

    - Tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

    $\left( {26 + 17} \right) \times 2 = 86\,(dm)$

    Đáp số: $86\,dm$.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 20

    Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    A. $15\,dm$

    B. $53\,dm$

    C. $43\,dm$

    D. $53\,cm$

    Đáp án

    B. $53\,dm$

    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chiều dài chưa biết, ta cần lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    $76 - 23 = 53\,(dm)$

    Đáp số: $53\,dm$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 21

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

    A. $150\,m$

    B. $360\,m$

    C. $104\,m$

    D. $102\,m$

    Đáp án

    D. $102\,m$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều dài

    - Tìm chu vi của hình chữ nhật

    - Tìm độ dài hàng rào bằng cách lấy chu vi trừ đi độ dài làm cửa.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của mảnh vườn đó là:

    $13 \times 3 = 39\,(m)$

    Chu vi của mảnh vườn đó là:

    (13 + 39) x 2 = 104 (m)

    Chiều dài của hàng rào là

    104 - 2 = 102 (m)

    Đáp số: 102 m

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 9 :

    Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 22

    Chu vi của hình đó là:

    A. $320\,cm$

    B. $160\,cm$

    C. $80\,cm$

    D. $40\,cm$

    Đáp án

    B. $160\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm cạnh của hình vuông sau khi ghép từ các viên gạch nhỏ

    - Tìm chu vi của hình vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của hình vuông lớn là:

    $20 \times 2 = 40\,(cm)$

    Chu vi của hình vuông là:

    $40 \times 4 = 160\,(cm)$

    Đáp số: $160\,cm$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 23

    Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

    A. $3\,cm$

    B. $3\,dm$

    C. $38\,dm$

    D. $38{\rm{ }}cm$

    Đáp án

    D. $38{\rm{ }}cm$

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(15dm2cm\) về đơn vị \(cm\).

    - Muốn tìm cạnh của hình vuông khi biết chu vi của hình đó thì ta lấy chu vi chia cho \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(15\,dm\,2\,cm$ = $152\,cm\).

    Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:

    \(152\,:4 = \,38\,(cm)\)

    Đáp số: \(38\,cm\).

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 11 :

    Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 24

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD

    - Tìm chu vi hình vuông EFGH

    - So sánh chu vi của hai hình khi cùng đơn vị đo độ dài.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

    $(50 + 30) \times 2 = 160\,(cm)$

    Chu vi hình vuông EFGH là:

    $40 \times 4 = 160\,(cm)$

    Vì $160\,cm = 160\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.

    Đáp án cần chọn là Đúng.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 25

    Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

    A. $10\,dm$

    B. $1\,dm$

    C. $4\,dm$

    D. $16\,dm$

    Đáp án

    B. $1\,dm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

    - Đổi kết quả vừa tìm được về đơn vị \(dm\).

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:

    $40:4 = 10\,(cm) = 1\,(dm)$

    Đáp số: $1\,dm$

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 26

    Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

    A. $12\,cm$

    B. $12\,dm$

    C. $22\,cm$

    D. $24\,dm$

    Đáp án

    C. $22\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chu vi của hình vuông bằng cách tính chu vi của hình chữ nhật

    - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình vuông là:

    $(21 + 23) \times 2 = 88\,(cm)$

    Cạnh của hình vuông là

    88 : 4 = 22 (cm)

    Đáp số: 22 cm

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 1

      Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

      A. $23\,cm$

      B. $36\,cm$

      C. $46$

      D. $46\,cm$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 2

      Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

      A. $34\,cm$

      B. $40\,dm$

      C. $68\,dm$

      D. $76\,cm$

      Câu 3 :

      Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 3

      A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 4

      Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. $110\,cm$

      B. $125\,cm$

      C. $220\,cm$

      D. $125\,dm$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 5

      Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

      A. $33\,m$

      B. $166\,m$

      C. $83\,m$

      D. $176\,m$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 6

      Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

      A. $43\,dm$

      B. $43\,cm$

      C. $86\,dm$

      D. $86\,cm$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 7

      Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      A. $15\,dm$

      B. $53\,dm$

      C. $43\,dm$

      D. $53\,cm$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 8

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

      A. $150\,m$

      B. $360\,m$

      C. $104\,m$

      D. $102\,m$

      Câu 9 :

      Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 9

      Chu vi của hình đó là:

      A. $320\,cm$

      B. $160\,cm$

      C. $80\,cm$

      D. $40\,cm$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 10

      Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

      A. $3\,cm$

      B. $3\,dm$

      C. $38\,dm$

      D. $38{\rm{ }}cm$

      Câu 11 :

      Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 11

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 12

      Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

      A. $10\,dm$

      B. $1\,dm$

      C. $4\,dm$

      D. $16\,dm$

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 13

      Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      A. $12\,cm$

      B. $12\,dm$

      C. $22\,cm$

      D. $24\,dm$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 14

      Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

      A. $23\,cm$

      B. $36\,cm$

      C. $46$

      D. $46\,cm$

      Đáp án

      D. $46\,cm$

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật là:

      $(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$

      Đáp số: $46\,cm$.

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 15

      Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là $18\,cm$ và chiều dài bằng $2\,dm$ là:

      A. $34\,cm$

      B. $40\,dm$

      C. $68\,dm$

      D. $76\,cm$

      Đáp án

      D. $76\,cm$

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: $2\,dm = 20\,cm$

      Chu vi của hình chữ nhật là:

      $(20 + 18) \times 2 = 76\,(cm)$

      Đáp số: $76\,cm$.

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 3 :

      Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 16

      A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai

      C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD

      - Tính chu vi của hình chữ nhật EFGH

      - So sánh chu vi của hai hình vừa tính được.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

      $(80 + 40) \times 2 = 240\,\,(cm)$

      Chu vi của hình chữ nhật EFGH là:

      $(60 + 50) \times 2 = 220\,(cm)$

      Vì $240\,cm > 220\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình chữ nhật EFGH.

      Cần tích vào ô trống theo thứ tự Đúng – Sai – Sai.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 17

      Hình chữ nhật có chiều rộng bằng $22\,cm$, chiều dài gấp $4$ lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      A. $110\,cm$

      B. $125\,cm$

      C. $220\,cm$

      D. $125\,dm$

      Đáp án

      C. $220\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

      - Tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      $22 \times 4 = 88\,(cm)$

      Chu vi hình chữ nhật là

      (22 + 88) x 2 = 220 (cm)

      Đáp số: 220 cm

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 18

      Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng $50\,m$, chiều rộng kém chiều dài $17\,m$. Chu vi cái sân đó là:

      A. $33\,m$

      B. $166\,m$

      C. $83\,m$

      D. $176\,m$

      Đáp án

      B. $166\,m$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều rộng của cái sân đó.

      - Tính chu vi của hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng của cái sân đó là:

      $50 - 17 = \,33\,(m)$

      Chu vi của cái sân đó là:

      $\left( {50 + 33} \right) \times 2 = 166\,(m)$

      Đáp số: $166\,(m)$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 19

      Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng $26\,dm$ và chiều rộng bằng $17\,dm$. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

      A. $43\,dm$

      B. $43\,cm$

      C. $86\,dm$

      D. $86\,cm$

      Đáp án

      C. $86\,dm$

      Phương pháp giải :

      - Độ dài của sợi dây thép chính là chu vi của hình chữ nhật cần uốn thành.

      - Tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

      $\left( {26 + 17} \right) \times 2 = 86\,(dm)$

      Đáp số: $86\,dm$.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 20

      Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là $76\,dm$ và chiều rộng là $23\,dm$. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      A. $15\,dm$

      B. $53\,dm$

      C. $43\,dm$

      D. $53\,cm$

      Đáp án

      B. $53\,dm$

      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chiều dài chưa biết, ta cần lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

      $76 - 23 = 53\,(dm)$

      Đáp số: $53\,dm$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 21

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng $13\,m$, chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài $2\,m$. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

      A. $150\,m$

      B. $360\,m$

      C. $104\,m$

      D. $102\,m$

      Đáp án

      D. $102\,m$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài

      - Tìm chu vi của hình chữ nhật

      - Tìm độ dài hàng rào bằng cách lấy chu vi trừ đi độ dài làm cửa.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của mảnh vườn đó là:

      $13 \times 3 = 39\,(m)$

      Chu vi của mảnh vườn đó là:

      (13 + 39) x 2 = 104 (m)

      Chiều dài của hàng rào là

      104 - 2 = 102 (m)

      Đáp số: 102 m

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 9 :

      Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 22

      Chu vi của hình đó là:

      A. $320\,cm$

      B. $160\,cm$

      C. $80\,cm$

      D. $40\,cm$

      Đáp án

      B. $160\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm cạnh của hình vuông sau khi ghép từ các viên gạch nhỏ

      - Tìm chu vi của hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của hình vuông lớn là:

      $20 \times 2 = 40\,(cm)$

      Chu vi của hình vuông là:

      $40 \times 4 = 160\,(cm)$

      Đáp số: $160\,cm$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 23

      Một mặt bàn hình vuông có chu vi là $15\,dm\,2\,cm$. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

      A. $3\,cm$

      B. $3\,dm$

      C. $38\,dm$

      D. $38{\rm{ }}cm$

      Đáp án

      D. $38{\rm{ }}cm$

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(15dm2cm\) về đơn vị \(cm\).

      - Muốn tìm cạnh của hình vuông khi biết chu vi của hình đó thì ta lấy chu vi chia cho \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(15\,dm\,2\,cm$ = $152\,cm\).

      Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:

      \(152\,:4 = \,38\,(cm)\)

      Đáp số: \(38\,cm\).

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 11 :

      Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 24

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD

      - Tìm chu vi hình vuông EFGH

      - So sánh chu vi của hai hình khi cùng đơn vị đo độ dài.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

      $(50 + 30) \times 2 = 160\,(cm)$

      Chu vi hình vuông EFGH là:

      $40 \times 4 = 160\,(cm)$

      Vì $160\,cm = 160\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.

      Đáp án cần chọn là Đúng.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 25

      Trang dùng một sợi dây ruy băng dài $40\,cm$ cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

      A. $10\,dm$

      B. $1\,dm$

      C. $4\,dm$

      D. $16\,dm$

      Đáp án

      B. $1\,dm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

      - Đổi kết quả vừa tìm được về đơn vị \(dm\).

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:

      $40:4 = 10\,(cm) = 1\,(dm)$

      Đáp số: $1\,dm$

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều 0 26

      Một hình chữ nhật có chiều dài $21\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

      A. $12\,cm$

      B. $12\,dm$

      C. $22\,cm$

      D. $24\,dm$

      Đáp án

      C. $22\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chu vi của hình vuông bằng cách tính chu vi của hình chữ nhật

      - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình vuông là:

      $(21 + 23) \times 2 = 88\,(cm)$

      Cạnh của hình vuông là

      88 : 4 = 22 (cm)

      Đáp số: 22 cm

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diều trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 Cánh Diều

      Chu vi là tổng độ dài của tất cả các cạnh của một hình. Đối với hình chữ nhật và hình vuông, việc tính chu vi trở nên đơn giản hơn rất nhiều khi nắm vững công thức.

      I. Kiến thức cơ bản về Chu vi hình chữ nhật và Chu vi hình vuông

      1. Chu vi hình chữ nhật:

      Hình chữ nhật có bốn cạnh, trong đó hai cạnh đối diện bằng nhau. Gọi chiều dài của hình chữ nhật là 'a' và chiều rộng là 'b', thì chu vi (P) của hình chữ nhật được tính theo công thức:

      P = (a + b) x 2

      2. Chu vi hình vuông:

      Hình vuông là một trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, trong đó bốn cạnh bằng nhau. Gọi độ dài một cạnh của hình vuông là 'a', thì chu vi (P) của hình vuông được tính theo công thức:

      P = a x 4

      II. Các dạng bài tập Trắc nghiệm Chu vi hình chữ nhật và Chu vi hình vuông

      1. Dạng 1: Tính chu vi khi biết độ dài các cạnh
      2. Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp công thức để tính chu vi khi đã biết độ dài các cạnh của hình chữ nhật hoặc hình vuông.

        Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

        Giải: Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26cm

      3. Dạng 2: Tìm độ dài một cạnh khi biết chu vi và độ dài cạnh còn lại
      4. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh suy luận ngược từ công thức chu vi để tìm ra độ dài của một cạnh khi đã biết chu vi và độ dài cạnh còn lại.

        Ví dụ: Một hình vuông có chu vi là 20cm. Tính độ dài một cạnh của hình vuông đó.

        Giải: Độ dài một cạnh của hình vuông là: 20 : 4 = 5cm

      5. Dạng 3: Bài tập ứng dụng thực tế
      6. Dạng bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về chu vi để giải quyết các vấn đề.

        Ví dụ: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 10m. Người ta muốn rào xung quanh khu vườn. Hỏi cần bao nhiêu mét lưới để rào?

        Giải: Chu vi của khu vườn là: (15 + 10) x 2 = 50m. Vậy cần 50 mét lưới để rào.

      III. Luyện tập Trắc nghiệm Chu vi hình chữ nhật và Chu vi hình vuông Toán 3 Cánh Diều

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 7cm. Chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu?
      2. Một hình vuông có cạnh 9cm. Chu vi của hình vuông là bao nhiêu?
      3. Một hình chữ nhật có chu vi là 36cm và chiều dài 10cm. Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
      4. Một khu đất hình vuông có chu vi là 48m. Diện tích của khu đất là bao nhiêu? (Gợi ý: cần tính độ dài cạnh trước)

      IV. Mẹo giải nhanh các bài tập về Chu vi

      • Luôn ghi nhớ công thức tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông.
      • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông tin cần thiết.
      • Khi gặp bài tập ứng dụng thực tế, hãy vẽ sơ đồ để hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

      V. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông là rất quan trọng trong chương trình Toán 3. Hy vọng với bộ trắc nghiệm này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập liên quan đến chủ đề này. Chúc các em học tốt!