Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho tương lai

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bảng nhân 8 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp các em làm quen với phép nhân và tính toán nhanh chóng hơn.

Với bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, các em sẽ có cơ hội ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúng tôi tin rằng, thông qua việc thực hành thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các tình huống thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Kết quả của phép nhân là:

    8 x 5 = 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 x 

    = 64

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

    • A.

      40 quả

    • B.

      42 quả

    • C.

      48 quả

    • D.

      56 quả

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

    \(0;8;\)

    \(;\)

    \(;32;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(8\times6=\)

    \(8\times8=\)

    \(8\times10=\)

    \(8\times11=\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

    $8 \times 4$

    $5 \times 8$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times$

    $=64$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    chai.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $2$ thanh

    B. $36$ thanh

    C. $16$ thanh

    D. $26$ thanh

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Kết quả của phép nhân là:

    8 x 5 = 

    Đáp án

    8 x 5 = 

    40
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 5 = 40

    Vậy số cần điền vào ô trống là 40.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 x 

    = 64

    Đáp án

    8 x 

    8

    = 64

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 8 = 64.

    Vậy số cần điền vào ô trống là 8

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

    • A.

      40 quả

    • B.

      42 quả

    • C.

      48 quả

    • D.

      56 quả

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.

    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng nhập về số quả táo là

    8 x 6 = 48 (quả)

    Đáp số: 48 quả

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

    Đáp án

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

    48
    Phương pháp giải :

    Sử dụng bảng nhân $8$ để tìm kết quả rồi điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$

    Số cần điền vào chỗ trống là $48$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

    \(0;8;\)

    \(;\)

    \(;32;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(.\)

    Đáp án

    \(0;8;\)

    16

    \(;\)

    24

    \(;32;\)

    40

    \(;\)

    48

    \(;\)

    56

    \(.\)

    Phương pháp giải :

    Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm cách \(8\) em được dãy số là: \(0;8;\)\(16;24;\)\(32;40;\)\(48;56\).

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: \(16;24;\)\(40;48;56.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(8\times6=\)

    \(8\times8=\)

    \(8\times10=\)

    \(8\times11=\)

    Đáp án

    \(8\times6=\)

    48

    \(8\times8=\)

    64

    \(8\times10=\)

    80

    \(8\times11=\)

    88
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm lại bảng nhân \(8\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)

    \(8\times10=80\); \(8\times11=88\).

    Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 17

    Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

    $8 \times 4$

    $5 \times 8$

    Đáp án

    $8 \times 4$

    <

    $5 \times 8$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.

    - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times$

    $=64$

    Đáp án

    ${\rm{8 }} \times$

    8

    $=64$

    Phương pháp giải :

    Em nhẩm bảng nhân $8$; từ phép nhân có giá trị bằng \(64\) em tìm được số cần điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: ${\rm{8 }} \times {\rm{ 8 }} = {\rm{ 64}}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $8$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    chai.

    Đáp án

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    72

    chai.

    Phương pháp giải :

    Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $9$ thùng có số chai là:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)

    Đáp số: $72$ chai

    Số cần điền vào chỗ trống là $72$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 20

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $2$ thanh

    B. $36$ thanh

    C. $16$ thanh

    D. $26$ thanh

    Đáp án

    B. $36$ thanh

    Phương pháp giải :

    - Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.

    - Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.

    Lời giải chi tiết :

    Em có số thanh sô-cô-la là:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)

    Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    $48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)

    Đáp số: $36$ thanh.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Kết quả của phép nhân là:

      8 x 5 = 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 x 

      = 64

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

      • A.

        40 quả

      • B.

        42 quả

      • C.

        48 quả

      • D.

        56 quả

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

      \(0;8;\)

      \(;\)

      \(;32;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(8\times6=\)

      \(8\times8=\)

      \(8\times10=\)

      \(8\times11=\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

      $8 \times 4$

      $5 \times 8$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times$

      $=64$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      chai.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $2$ thanh

      B. $36$ thanh

      C. $16$ thanh

      D. $26$ thanh

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Kết quả của phép nhân là:

      8 x 5 = 

      Đáp án

      8 x 5 = 

      40
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 5 = 40

      Vậy số cần điền vào ô trống là 40.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 x 

      = 64

      Đáp án

      8 x 

      8

      = 64

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 8 = 64.

      Vậy số cần điền vào ô trống là 8

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

      • A.

        40 quả

      • B.

        42 quả

      • C.

        48 quả

      • D.

        56 quả

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.

      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng nhập về số quả táo là

      8 x 6 = 48 (quả)

      Đáp số: 48 quả

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

      Đáp án

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

      48
      Phương pháp giải :

      Sử dụng bảng nhân $8$ để tìm kết quả rồi điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$

      Số cần điền vào chỗ trống là $48$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

      \(0;8;\)

      \(;\)

      \(;32;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(.\)

      Đáp án

      \(0;8;\)

      16

      \(;\)

      24

      \(;32;\)

      40

      \(;\)

      48

      \(;\)

      56

      \(.\)

      Phương pháp giải :

      Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Đếm cách \(8\) em được dãy số là: \(0;8;\)\(16;24;\)\(32;40;\)\(48;56\).

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: \(16;24;\)\(40;48;56.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(8\times6=\)

      \(8\times8=\)

      \(8\times10=\)

      \(8\times11=\)

      Đáp án

      \(8\times6=\)

      48

      \(8\times8=\)

      64

      \(8\times10=\)

      80

      \(8\times11=\)

      88
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm lại bảng nhân \(8\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)

      \(8\times10=80\); \(8\times11=88\).

      Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 17

      Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

      $8 \times 4$

      $5 \times 8$

      Đáp án

      $8 \times 4$

      <

      $5 \times 8$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.

      - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$

      Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times$

      $=64$

      Đáp án

      ${\rm{8 }} \times$

      8

      $=64$

      Phương pháp giải :

      Em nhẩm bảng nhân $8$; từ phép nhân có giá trị bằng \(64\) em tìm được số cần điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: ${\rm{8 }} \times {\rm{ 8 }} = {\rm{ 64}}$

      Số cần điền vào chỗ trống là $8$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      chai.

      Đáp án

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      72

      chai.

      Phương pháp giải :

      Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $9$ thùng có số chai là:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)

      Đáp số: $72$ chai

      Số cần điền vào chỗ trống là $72$.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 20

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $2$ thanh

      B. $36$ thanh

      C. $16$ thanh

      D. $26$ thanh

      Đáp án

      B. $36$ thanh

      Phương pháp giải :

      - Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.

      - Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.

      Lời giải chi tiết :

      Em có số thanh sô-cô-la là:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)

      Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      $48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)

      Đáp số: $36$ thanh.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Giới thiệu chung về Bảng nhân 8

      Bảng nhân 8 là một trong những bảng cửu chương cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc lòng bảng nhân 8 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán nhân đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bảng nhân 8 bao gồm các tích của 8 với các số từ 1 đến 10:

      • 8 x 1 = 8
      • 8 x 2 = 16
      • 8 x 3 = 24
      • 8 x 4 = 32
      • 8 x 5 = 40
      • 8 x 6 = 48
      • 8 x 7 = 56
      • 8 x 8 = 64
      • 8 x 9 = 72
      • 8 x 10 = 80

      Tại sao cần luyện tập Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều?

      Việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm có nhiều lợi ích:

      1. Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và khắc sâu vào trí nhớ.
      2. Rèn luyện kỹ năng: Các bài tập trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải áp dụng kiến thức vào thực tế, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      3. Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về bảng nhân 8.
      4. Chuẩn bị cho kỳ thi: Luyện tập trắc nghiệm là một cách hiệu quả để chuẩn bị cho các bài kiểm tra và kỳ thi Toán 3.

      Cấu trúc bài Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều tại giaibaitoan.com

      Tại giaibaitoan.com, các bài trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều được thiết kế đa dạng, bao gồm:

      • Bài tập điền khuyết: Học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành phép nhân.
      • Bài tập chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn.
      • Bài tập so sánh: Học sinh so sánh các tích để tìm ra kết quả lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.
      • Bài tập ứng dụng: Học sinh áp dụng kiến thức về bảng nhân 8 để giải các bài toán thực tế.

      Mỗi bài trắc nghiệm đều có đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh những sai lầm tương tự trong tương lai.

      Mẹo học thuộc Bảng nhân 8 hiệu quả

      Có rất nhiều cách để học thuộc bảng nhân 8 một cách dễ dàng và hiệu quả:

      • Sử dụng phương pháp liên kết: Liên kết các tích của 8 với những hình ảnh hoặc câu chuyện quen thuộc. Ví dụ: 8 x 2 = 16 có thể liên tưởng đến ngày 16 tháng 8.
      • Học đi học lại: Lặp đi lặp lại bảng nhân 8 nhiều lần cho đến khi thuộc lòng.
      • Sử dụng flashcard: Viết các phép nhân và tích lên flashcard, sau đó luyện tập thường xuyên.
      • Chơi trò chơi: Tham gia các trò chơi liên quan đến bảng nhân 8 để học tập một cách vui vẻ và thú vị.
      • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và các bài toán ứng dụng để củng cố kiến thức.

      Ứng dụng của Bảng nhân 8 trong cuộc sống

      Bảng nhân 8 không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

      • Tính tiền: Khi mua 8 món hàng có giá trị bằng nhau, chúng ta có thể sử dụng bảng nhân 8 để tính tổng số tiền phải trả.
      • Chia đồ: Khi chia đều một số lượng đồ vật cho 8 người, chúng ta có thể sử dụng bảng nhân 8 để tính số lượng đồ vật mỗi người nhận được.
      • Đo đạc: Khi đo chiều dài của một vật thể, chúng ta có thể sử dụng bảng nhân 8 để tính toán các kích thước khác nhau.

      Lời khuyên khi làm bài Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều

      Để đạt kết quả tốt nhất khi làm bài trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      • Tính toán cẩn thận: Kiểm tra lại kết quả tính toán trước khi chọn đáp án.
      • Sử dụng giấy nháp: Nếu cần thiết, hãy sử dụng giấy nháp để ghi lại các bước giải.
      • Giữ bình tĩnh: Đừng quá lo lắng khi gặp những câu hỏi khó, hãy cố gắng suy nghĩ và tìm ra đáp án.
      • Học hỏi từ sai lầm: Sau khi làm bài, hãy xem lại các câu sai và tìm hiểu nguyên nhân để tránh mắc lại trong tương lai.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về bảng nhân 8. Hãy luyện tập thường xuyên tại giaibaitoan.com để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán nhé!