Chào mừng bạn đến với bộ tài liệu trắc nghiệm Phép chia hết, Phép chia có dư Toán 3 Cánh diều tại giaibaitoan.com. Đây là công cụ hỗ trợ học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về các khái niệm quan trọng trong chương trình toán học.
Với hình thức trắc nghiệm, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao phủ toàn bộ nội dung kiến thức trọng tâm của bài học.

Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là
A. $3$
B. $4$
C. $5$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?
Số dư lớn nhất có thể là số

Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?
A. \(20:5\)
B. \(13:2\)
C. \(30:3\)
D. \(36:4\)

Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
A. $3$ chuyến đò
B. $4$ chuyến đò
C. $5$ chuyến đò
D. $6$ chuyến đò.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
)
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?
A. \(16:4\)
B. \(19:3\)
C. \(32:6\)
D. \(25:2\)

Điền số thích hợp vào ô trống:
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
$+$

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:
A. \(21\)
B. \(33\)
C. $29$
D. \(25\)

Cho bài toán theo tóm tắt sau:
$3m$ vải : $1$ bộ quần áo
$65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
A. $21$ bộ
B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
đơn vị hoặc tăng ít nhất
đơn vị.
Lời giải và đáp án

Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là
A. $3$
B. $4$
C. $5$
A. $3$
Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép chia đó.
$45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$)
Số dư của phép chia bằng $3$.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?
Số dư lớn nhất có thể là số
Số dư lớn nhất có thể là số
4Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.

Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?
A. \(20:5\)
B. \(13:2\)
C. \(30:3\)
D. \(36:4\)
B. \(13:2\)
Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.
A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$
B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$
D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$
Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.
Đáp án cần chọn là B.

Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
A. $3$ chuyến đò
B. $4$ chuyến đò
C. $5$ chuyến đò
D. $6$ chuyến đò.
B. $4$ chuyến đò
- Tìm số khách một chuyến đò chở được.
- Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.
- Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.
Mỗi chuyến đò chở được số khách là:
$5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)
Thực hiện phép chia ta có:
$15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)
Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.
Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:
$3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)
Đáp số: $4$ chuyến đò.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
)
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
2)
Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)
Số cần điền vào chỗ trống là $2$.
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?
A. \(16:4\)
B. \(19:3\)
C. \(32:6\)
D. \(25:2\)
B. \(19:3\)
D. \(25:2\)
- Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.
- Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.
Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
Và:
$A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$
$B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)
$C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)
$D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)
Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.
Đáp án cần chọn là B và D.

Điền số thích hợp vào ô trống:
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
$+$
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
5$+$
1Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.
Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:
\(31=6\times5+1\)
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
Đ$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
SThực hiện các phép chia và kiểm tra kết quả, số dư của mỗi câu có đúng không.
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)

Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:
A. \(21\)
B. \(33\)
C. $29$
D. \(25\)
C. $29$
Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).
$\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$

Cho bài toán theo tóm tắt sau:
$3m$ vải : $1$ bộ quần áo
$65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
A. $21$ bộ
B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
D. $20$ bộ, thừa $5$m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
Chia $65$ cho $3$ để tìm số bộ quần áo may được và số mét vải còn thừa.
Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$)
Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.
Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải.
Đáp án cần chọn là C.

Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
1- Tìm thương và số dư trong phép chia cho $5$.
- Tìm số bị chia bằng thương nhân số chia cộng với số dư.
- Tìm số dư khi chia số đó cho $3$ và điền vào chỗ trống.
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$.
Do đó, thương của phép chia này là $12$.
Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$.
Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$
Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$)
Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$.
Số cần điền vào chỗ trống là $1$.

Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
đơn vị hoặc tăng ít nhất
đơn vị.
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
3đơn vị hoặc tăng ít nhất
2đơn vị.
- Tìm số bị chia đã cho bằng thương nhân số chia cộng số dư.
- Tìm số đơn vị cần bớt đi ít nhất hoặc số đơn vị cần tăng lên ít nhất để phép chia thành phép chia hết.
Số đã cho là: $4 \times 5 +3=23$
Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết.
Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.

Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là
A. $3$
B. $4$
C. $5$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?
Số dư lớn nhất có thể là số

Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?
A. \(20:5\)
B. \(13:2\)
C. \(30:3\)
D. \(36:4\)

Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
A. $3$ chuyến đò
B. $4$ chuyến đò
C. $5$ chuyến đò
D. $6$ chuyến đò.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
)
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?
A. \(16:4\)
B. \(19:3\)
C. \(32:6\)
D. \(25:2\)

Điền số thích hợp vào ô trống:
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
$+$

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)

Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:
A. \(21\)
B. \(33\)
C. $29$
D. \(25\)

Cho bài toán theo tóm tắt sau:
$3m$ vải : $1$ bộ quần áo
$65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
A. $21$ bộ
B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
D. $20$ bộ, thừa $5$m vải

Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là

Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
đơn vị hoặc tăng ít nhất
đơn vị.

Số dư của phép chia $45{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là
A. $3$
B. $4$
C. $5$
A. $3$
Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép chia đó.
$45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$)
Số dư của phép chia bằng $3$.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho $5$ thì số dư lớn nhất có thể là số nào ?
Số dư lớn nhất có thể là số
Số dư lớn nhất có thể là số
4Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.

Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?
A. \(20:5\)
B. \(13:2\)
C. \(30:3\)
D. \(36:4\)
B. \(13:2\)
Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.
A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$
B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$
D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$
Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.
Đáp án cần chọn là B.

Có $15$ người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được $5$ người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
A. $3$ chuyến đò
B. $4$ chuyến đò
C. $5$ chuyến đò
D. $6$ chuyến đò.
B. $4$ chuyến đò
- Tìm số khách một chuyến đò chở được.
- Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.
- Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.
Mỗi chuyến đò chở được số khách là:
$5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)
Thực hiện phép chia ta có:
$15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)
Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.
Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:
$3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)
Đáp số: $4$ chuyến đò.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
)
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư
2)
Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)
Số cần điền vào chỗ trống là $2$.
Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ ?
A. \(16:4\)
B. \(19:3\)
C. \(32:6\)
D. \(25:2\)
B. \(19:3\)
D. \(25:2\)
- Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.
- Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.
Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
Và:
$A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$
$B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)
$C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)
$D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)
Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.
Đáp án cần chọn là B và D.

Điền số thích hợp vào ô trống:
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
$+$
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \)
5$+$
1Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.
Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:
\(31=6\times5+1\)
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
Đ$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
SThực hiện các phép chia và kiểm tra kết quả, số dư của mỗi câu có đúng không.
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)

Biết: $x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$). Giá trị của $x$ là:
A. \(21\)
B. \(33\)
C. $29$
D. \(25\)
C. $29$
Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).
$\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$

Cho bài toán theo tóm tắt sau:
$3m$ vải : $1$ bộ quần áo
$65m$ vải: ... bộ quần áo? Thừa … \(m\) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
A. $21$ bộ
B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
D. $20$ bộ, thừa $5$m vải
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải
Chia $65$ cho $3$ để tìm số bộ quần áo may được và số mét vải còn thừa.
Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$)
Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.
Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải.
Đáp án cần chọn là C.

Chia một số cho $5$ thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
1- Tìm thương và số dư trong phép chia cho $5$.
- Tìm số bị chia bằng thương nhân số chia cộng với số dư.
- Tìm số dư khi chia số đó cho $3$ và điền vào chỗ trống.
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$.
Do đó, thương của phép chia này là $12$.
Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$.
Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$
Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$)
Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$.
Số cần điền vào chỗ trống là $1$.

Một số chia cho $5$ thì được $4$ (dư $3$).
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
đơn vị hoặc tăng ít nhất
đơn vị.
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất
3đơn vị hoặc tăng ít nhất
2đơn vị.
- Tìm số bị chia đã cho bằng thương nhân số chia cộng số dư.
- Tìm số đơn vị cần bớt đi ít nhất hoặc số đơn vị cần tăng lên ít nhất để phép chia thành phép chia hết.
Số đã cho là: $4 \times 5 +3=23$
Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết.
Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.
Trong chương trình Toán 3 Cánh diều, kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Hiểu rõ hai khái niệm này giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.
Phép chia hết là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và không có số dư. Ví dụ: 12 : 3 = 4 (chia hết) vì 12 chia hết cho 3, thương là 4 và không có số dư.
Phép chia có dư là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và có một số dư khác 0. Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Ví dụ: 13 : 3 = 4 (dư 1) vì 13 chia cho 3, thương là 4 và có số dư là 1.
Mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư được thể hiện qua công thức sau:
Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư
Trong đó:
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phép chia hết và phép chia có dư:
Đáp án: B. 20
Đáp án: A. Thương: 4, Số dư: 1
Đáp án: B. 6, 0
Để nắm vững kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư, các em học sinh nên luyện tập thêm với nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:
Phép chia hết và phép chia có dư có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:
Để học tập hiệu quả môn Toán, đặc biệt là phần phép chia hết và phép chia có dư, các em học sinh nên:
giaibaitoan.com hy vọng rằng bộ tài liệu trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 học tập tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.