Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho con!

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bảng chia 7 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp các em học sinh làm quen với phép chia và phát triển tư duy logic.

Với bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, chúng tôi mong muốn mang đến cho các em một phương pháp học tập hiệu quả, thú vị và giúp các em tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $49:7=$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    42 ngày = 

    tuần

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 4

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

       5

    • D.

      6

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?

    • A.

      6 xô

    • B.

      9 xô

    • C.

      7 xô

    • D.

      8 xô

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là

    • A.

      x = 5

    • B.

      x = 6

    • C.

      x = 7

    • D.

      x = 8

    Câu 7 :

    Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 7

    • A.

      4

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      7

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 8Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $49:7=$

    Đáp án

    $49:7=$

    7
    Phương pháp giải :

    Nhẩm lại bảng chia \(7\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $49:7=7$

    Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

    3
    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    $63:7:3 = 9:3 = 3$

    Số cần điền vào chỗ trống là $3$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    42 ngày = 

    tuần

    Đáp án

    42 ngày = 

    6

    tuần

    Phương pháp giải :

    Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi tuần lễ có 7 ngày. 

    Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 11

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

       5

    • D.

      6

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:

    56 : 7 = 8 7 x 7 = 49

    7 x 6 = 42 35 : 7 = 5

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?

    • A.

      6 xô

    • B.

      9 xô

    • C.

      7 xô

    • D.

      8 xô

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.

    Lời giải chi tiết :

    Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là

    63 : 7 = 9 (xô)

    Đáp số: 9 xô

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là

    • A.

      x = 5

    • B.

      x = 6

    • C.

      x = 7

    • D.

      x = 8

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.

    - Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.

    Lời giải chi tiết :

    $x \times 7 + 28 = 70$

    $x \times 7 = 70 - 28$

    $x \times 7 = 42$

    $x = 42:7$

    $x = 6$

    Câu 7 :

    Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?

    Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 14

    • A.

      4

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      7

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 7 và chia 7.

    Lời giải chi tiết :

    5 quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28 là:

    7 x 3 = 21

    56 : 7 = 8

    35 : 7 = 5

    49 : 7 = 7

    21 : 7 = 3

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $49:7=$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      42 ngày = 

      tuần

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 4

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

         5

      • D.

        6

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?

      • A.

        6 xô

      • B.

        9 xô

      • C.

        7 xô

      • D.

        8 xô

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là

      • A.

        x = 5

      • B.

        x = 6

      • C.

        x = 7

      • D.

        x = 8

      Câu 7 :

      Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 7

      • A.

        4

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        7

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 8Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $49:7=$

      Đáp án

      $49:7=$

      7
      Phương pháp giải :

      Nhẩm lại bảng chia \(7\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $49:7=7$

      Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

      3
      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      $63:7:3 = 9:3 = 3$

      Số cần điền vào chỗ trống là $3$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      42 ngày = 

      tuần

      Đáp án

      42 ngày = 

      6

      tuần

      Phương pháp giải :

      Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi tuần lễ có 7 ngày. 

      Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 11

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

         5

      • D.

        6

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:

      56 : 7 = 8 7 x 7 = 49

      7 x 6 = 42 35 : 7 = 5

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?

      • A.

        6 xô

      • B.

        9 xô

      • C.

        7 xô

      • D.

        8 xô

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.

      Lời giải chi tiết :

      Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là

      63 : 7 = 9 (xô)

      Đáp số: 9 xô

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là

      • A.

        x = 5

      • B.

        x = 6

      • C.

        x = 7

      • D.

        x = 8

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.

      - Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.

      Lời giải chi tiết :

      $x \times 7 + 28 = 70$

      $x \times 7 = 70 - 28$

      $x \times 7 = 42$

      $x = 42:7$

      $x = 6$

      Câu 7 :

      Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều 0 14

      • A.

        4

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        7

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 7 và chia 7.

      Lời giải chi tiết :

      5 quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28 là:

      7 x 3 = 21

      56 : 7 = 8

      35 : 7 = 5

      49 : 7 = 7

      21 : 7 = 3

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều - Tổng quan và tầm quan trọng

      Bảng chia 7 là một trong những bảng chia cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc bảng chia 7 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán chia đơn giản mà còn là nền tảng để học các phép toán phức tạp hơn trong tương lai. Chương trình Toán 3 Cánh diều nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của phép chia, do đó, việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm là một phương pháp hiệu quả để củng cố kiến thức.

      Tại sao nên luyện tập Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều?

      • Củng cố kiến thức: Các bài trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và khắc sâu vào trí nhớ.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về bảng chia 7.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Các bài trắc nghiệm có cấu trúc tương tự như các câu hỏi trong đề thi, giúp học sinh làm quen với hình thức thi và giảm bớt áp lực.

      Nội dung Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều

      Bộ trắc nghiệm Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều tại giaibaitoan.com bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, được phân loại theo mức độ khó tăng dần:

      1. Bài tập cơ bản: Các bài tập yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống hoặc chọn đáp án đúng cho các phép chia đơn giản (ví dụ: 7 : 7 = ?, 14 : 7 = ?).
      2. Bài tập ứng dụng: Các bài tập yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về bảng chia 7 để giải quyết các bài toán thực tế (ví dụ: Chia đều 21 quả táo cho 7 bạn, mỗi bạn được bao nhiêu quả?).
      3. Bài tập nâng cao: Các bài tập yêu cầu học sinh kết hợp kiến thức về bảng chia 7 với các phép toán khác (ví dụ: Tính (14 : 7) + 5).

      Hướng dẫn giải Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều

      Để giải các bài trắc nghiệm về bảng chia 7, học sinh cần:

      • Nắm vững bảng chia 7: Học thuộc các phép chia 7 : 1, 7 : 2, 7 : 3, ..., 7 : 10.
      • Hiểu rõ ý nghĩa của phép chia: Phép chia cho biết một số chứa bao nhiêu lần một số khác.
      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ số bị chia, số chia và yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán: Thực hiện phép chia một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của mình là đúng.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: 28 : 7 = ?

      Giải: Ta có 7 x 4 = 28, vậy 28 : 7 = 4.

      Lưu ý khi luyện tập

      Để đạt hiệu quả tốt nhất khi luyện tập Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều, học sinh nên:

      • Luyện tập thường xuyên và đều đặn.
      • Tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
      • Sử dụng các tài liệu học tập khác để bổ trợ kiến thức.

      Bảng chia 7 đầy đủ

      Số chiaKết quả
      7 : 17
      7 : 23.5
      7 : 32.33
      7 : 41.75
      7 : 51.4
      7 : 61.17
      7 : 71
      7 : 80.875
      7 : 90.78
      7 : 100.7

      Kết luận

      Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!