Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều

Ôn tập Phép Nhân, Bảng Nhân 2, Bảng Nhân 5 Toán 3 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm ôn tập về phép nhân, đặc biệt là bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong chương trình Toán 3 Cánh Diều.

Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.

Giaibaitoan.com hy vọng sẽ là người bạn đồng hành hữu ích trên con đường chinh phục môn Toán của các em!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng tích và là số lớn nhất có ba chữ số. Vậy thừa số thứ hai của phép nhân đó là:

    A. $999$

    B. \(0\)

    C.\(1\)

    D. Không tìm được.

    Câu 2 :

    Sắp xếp các số và dấu để được một phép tính đúng:

    8
    16
    x
    :
    ..... ..... $2=$ .....
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?

    A. Có

    B. Không

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

    \(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)

    A. $>$

    B. $<$

    C. $=$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

    2 x 7

    5 x 6

    2 x 9

    5 x 8

    40

    18

    14

    30

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?

    • A.

      30 cây

    • B.

      35 cây

    • C.

      40 cây

    • D.

      12 cây

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

    3 x 7

    7 x 3

    3 x 6

    3 x 8

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng tích và là số lớn nhất có ba chữ số. Vậy thừa số thứ hai của phép nhân đó là:

    A. $999$

    B. \(0\)

    C.\(1\)

    D. Không tìm được.

    Đáp án

    C.\(1\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm thừa số thứ nhất và tích.

    - Trong phép nhân, khi nhân một số với số nào thì tích sẽ không thay đổi?

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\).

    Thừa số thứ nhất bằng tích nên thừa số thứ hai là \(1\)

    Vì bất kì số nào nhân với \(1\) thì đều bằng chính số đó.

    Câu 2 :

    Sắp xếp các số và dấu để được một phép tính đúng:

    8
    16
    x
    :
    ..... ..... $2=$ .....
    Đáp án
    8
    16
    x
    :
    8
    x
    $2=$
    16
    Phương pháp giải :

    Sắp xếp để tạo thành phép tính đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Phép tính thích hợp với hình ảnh đó là:

    $8{\rm{ }} \times {\rm{ }}2 = 16$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?

    A. Có

    B. Không

    Đáp án

    B. Không

    Phương pháp giải :

    Kiểm tra phép nhân một số với \(2\) thì có kết quả bằng một số lẻ như \(1001\) được hay không rồi chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một số bất kì với \(2\) thì kết quả là số chẵn, mà \(1001\) là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.

    Đáp án cần chọn là Sai.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

    \(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)

    A. $>$

    B. $<$

    C. $=$

    Đáp án

    B. $<$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của mỗi vế bằng cách thực hiện phép nhân và phép cộng.

    - So sánh rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\underbrace {3 + 3 + 3}_9 < \underbrace {5 \times 3}_{15}\)

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

    2 x 7

    5 x 6

    2 x 9

    5 x 8

    40

    18

    14

    30

    Đáp án

    2 x 7

    14

    5 x 6

    30

    2 x 9

    18

    5 x 8

    40

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 , 5 rồi ghép với kết quả tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    2 x 7 = 14

    5 x 6 = 30

    2 x 9 = 18

    5 x 8 = 40

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?

    • A.

      30 cây

    • B.

      35 cây

    • C.

      40 cây

    • D.

      12 cây

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số cây bắp cải ở 7 luống = Số cây bắp cải ở mỗi luống x 7

    Lời giải chi tiết :

    7 luống như vậy có số cây bắp cải là

    5 x 7 = 35 (cây)

    Đáp số: 35 cây

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là

    Đáp án

    Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là

    50
    Phương pháp giải :

    Tìm hai số có tích là 5.

    Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất rồi tìm tích mới.

    Lời giải chi tiết :

    Tích của hai số là 5 nên hai số đó là 5 và 1.

    TH1: Số thứ nhất là 1, số thứ hai là 5

    Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 10.

    Vậy tích mới là 10 x 5 = 50.

    TH2: Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 1

    Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 50.

    Vậy tích mới là 50 x 1 = 50.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

    3 x 7

    7 x 3

    3 x 6

    3 x 8

    Đáp án

    3 x 7

    =

    7 x 3

    3 x 6

    <

    3 x 8

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3 rồi điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    3 x 7 = 7 x 3

    3 x 6 < 3 x 8

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng tích và là số lớn nhất có ba chữ số. Vậy thừa số thứ hai của phép nhân đó là:

      A. $999$

      B. \(0\)

      C.\(1\)

      D. Không tìm được.

      Câu 2 :

      Sắp xếp các số và dấu để được một phép tính đúng:

      8
      16
      x
      :
      ..... ..... $2=$ .....
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?

      A. Có

      B. Không

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

      \(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)

      A. $>$

      B. $<$

      C. $=$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

      2 x 7

      5 x 6

      2 x 9

      5 x 8

      40

      18

      14

      30

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?

      • A.

        30 cây

      • B.

        35 cây

      • C.

        40 cây

      • D.

        12 cây

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

      3 x 7

      7 x 3

      3 x 6

      3 x 8

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng tích và là số lớn nhất có ba chữ số. Vậy thừa số thứ hai của phép nhân đó là:

      A. $999$

      B. \(0\)

      C.\(1\)

      D. Không tìm được.

      Đáp án

      C.\(1\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm thừa số thứ nhất và tích.

      - Trong phép nhân, khi nhân một số với số nào thì tích sẽ không thay đổi?

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\).

      Thừa số thứ nhất bằng tích nên thừa số thứ hai là \(1\)

      Vì bất kì số nào nhân với \(1\) thì đều bằng chính số đó.

      Câu 2 :

      Sắp xếp các số và dấu để được một phép tính đúng:

      8
      16
      x
      :
      ..... ..... $2=$ .....
      Đáp án
      8
      16
      x
      :
      8
      x
      $2=$
      16
      Phương pháp giải :

      Sắp xếp để tạo thành phép tính đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Phép tính thích hợp với hình ảnh đó là:

      $8{\rm{ }} \times {\rm{ }}2 = 16$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Lan nói rằng, khi nhân một số với \(2\), bạn ấy thu được kết quả là \(1001\). Theo em, có phép nhân nào như vậy không?

      A. Có

      B. Không

      Đáp án

      B. Không

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra phép nhân một số với \(2\) thì có kết quả bằng một số lẻ như \(1001\) được hay không rồi chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một số bất kì với \(2\) thì kết quả là số chẵn, mà \(1001\) là số lẻ nên không thể có phép nhân nào như vậy được.

      Đáp án cần chọn là Sai.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

      \(3 + 3 + 3\,\,...\,\,5 \times 3\)

      A. $>$

      B. $<$

      C. $=$

      Đáp án

      B. $<$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của mỗi vế bằng cách thực hiện phép nhân và phép cộng.

      - So sánh rồi chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\underbrace {3 + 3 + 3}_9 < \underbrace {5 \times 3}_{15}\)

      Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng.

      2 x 7

      5 x 6

      2 x 9

      5 x 8

      40

      18

      14

      30

      Đáp án

      2 x 7

      14

      5 x 6

      30

      2 x 9

      18

      5 x 8

      40

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 , 5 rồi ghép với kết quả tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      2 x 7 = 14

      5 x 6 = 30

      2 x 9 = 18

      5 x 8 = 40

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?

      • A.

        30 cây

      • B.

        35 cây

      • C.

        40 cây

      • D.

        12 cây

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số cây bắp cải ở 7 luống = Số cây bắp cải ở mỗi luống x 7

      Lời giải chi tiết :

      7 luống như vậy có số cây bắp cải là

      5 x 7 = 35 (cây)

      Đáp số: 35 cây

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là

      Đáp án

      Tích của hai số là 5. Bạn Mai viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tích mới là

      50
      Phương pháp giải :

      Tìm hai số có tích là 5.

      Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất rồi tìm tích mới.

      Lời giải chi tiết :

      Tích của hai số là 5 nên hai số đó là 5 và 1.

      TH1: Số thứ nhất là 1, số thứ hai là 5

      Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 10.

      Vậy tích mới là 10 x 5 = 50.

      TH2: Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 1

      Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 50.

      Vậy tích mới là 50 x 1 = 50.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

      3 x 7

      7 x 3

      3 x 6

      3 x 8

      Đáp án

      3 x 7

      =

      7 x 3

      3 x 6

      <

      3 x 8

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3 rồi điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      3 x 7 = 7 x 3

      3 x 6 < 3 x 8

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng môn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Ôn Tập Phép Nhân, Bảng Nhân 2, Bảng Nhân 5 Toán 3 Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

      Phép nhân là một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững phép nhân, đặc biệt là các bảng nhân cơ bản như bảng nhân 2 và bảng nhân 5, là nền tảng để học sinh có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5, cùng với các bài tập thực hành để giúp học sinh lớp 3 Cánh Diều ôn tập và củng cố kiến thức.

      I. Khái Niệm Phép Nhân

      Phép nhân là một phép toán biểu thị sự lặp lại của một số lần cộng. Ví dụ, 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12). Trong phép nhân, số bị nhân gọi là thừa số thứ nhất, số nhân gọi là thừa số thứ hai, và kết quả của phép nhân gọi là tích.

      II. Bảng Nhân 2

      Bảng nhân 2 là một trong những bảng nhân đầu tiên mà học sinh cần học. Bảng nhân 2 được hình thành bằng cách nhân 2 với các số từ 1 đến 10:

      • 2 x 1 = 2
      • 2 x 2 = 4
      • 2 x 3 = 6
      • 2 x 4 = 8
      • 2 x 5 = 10
      • 2 x 6 = 12
      • 2 x 7 = 14
      • 2 x 8 = 16
      • 2 x 9 = 18
      • 2 x 10 = 20

      Học sinh có thể sử dụng các ngón tay, hình ảnh minh họa, hoặc các trò chơi để ghi nhớ bảng nhân 2.

      III. Bảng Nhân 5

      Bảng nhân 5 cũng là một bảng nhân quan trọng mà học sinh cần nắm vững. Bảng nhân 5 được hình thành bằng cách nhân 5 với các số từ 1 đến 10:

      • 5 x 1 = 5
      • 5 x 2 = 10
      • 5 x 3 = 15
      • 5 x 4 = 20
      • 5 x 5 = 25
      • 5 x 6 = 30
      • 5 x 7 = 35
      • 5 x 8 = 40
      • 5 x 9 = 45
      • 5 x 10 = 50

      Một cách dễ dàng để nhớ bảng nhân 5 là nhận thấy rằng tất cả các kết quả của bảng nhân 5 đều kết thúc bằng 0 hoặc 5.

      IV. Ứng Dụng của Phép Nhân trong Thực Tế

      Phép nhân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

      • Tính tổng số tiền khi mua nhiều sản phẩm giống nhau.
      • Tính diện tích của một hình chữ nhật.
      • Tính số lượng vật phẩm trong nhiều nhóm.

      V. Bài Tập Thực Hành

      Để củng cố kiến thức về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5, hãy thực hiện các bài tập sau:

      1. Tính: 2 x 7 = ?
      2. Tính: 5 x 9 = ?
      3. Một hộp bút có 5 chiếc bút chì. Hỏi 3 hộp bút có bao nhiêu chiếc bút chì?
      4. Một người nông dân trồng 2 hàng cây, mỗi hàng có 10 cây. Hỏi người nông dân trồng được bao nhiêu cây?

      VI. Mẹo Học Phép Nhân Hiệu Quả

      • Học thuộc bảng nhân một cách thường xuyên.
      • Sử dụng các trò chơi và ứng dụng học tập để làm cho việc học trở nên thú vị hơn.
      • Luyện tập giải các bài toán thực tế để áp dụng kiến thức đã học.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      VII. Kết Luận

      Phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 là những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế để đạt được hiệu quả tốt nhất.