Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho Toán học

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bảng chia 6 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp các em làm quen với phép chia và phát triển tư duy logic.

Với bộ đề trắc nghiệm được thiết kế khoa học, các em sẽ có cơ hội ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúng tôi tin rằng, thông qua việc thực hành thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

    6 x 4

    54 : 6

    6 x 5

    42 : 6

    18 : 2

    21 : 3

    3 x 8

    3 x 10

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

    >
    <
    =
    48 : 6 ..... 36 : 4
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

    • A.

      6 ngăn

    • B.

      7 ngăn

    • C.

      8 ngăn

    • D.

      9 ngăn

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

    x : 6 + 105 = 112

    • A.

      x = 30

    • B.

      x = 36

    • C.

      x = 42

    • D.

      x = 48

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

    A. \(5\)

    B. $9$

    C. $6$

    D. $30$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

    A. $7$ hàng

    B. $8$ hàng

    C. $10$ hàng

    D. $9$ hàng

    Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

    Giá trị của $x+y$ là:

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

    6 x 4

    54 : 6

    6 x 5

    42 : 6

    18 : 2

    21 : 3

    3 x 8

    3 x 10

    Đáp án

    6 x 4

    3 x 8

    54 : 6

    18 : 2

    6 x 5

    3 x 10

    42 : 6

    21 : 3

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.

    Lời giải chi tiết :

    Ta ghép như sau:

    6 x 4 = 3 x 8

    54 : 6 = 18 : 2

    6 x 5 = 3 x 10

    42 : 6 = 21 : 3

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

    >
    <
    =
    48 : 6 ..... 36 : 4
    Đáp án
    >
    <
    =
    48 : 6
    <
    36 : 4
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 48 : 6 = 8

    36 : 4 = 9

    Vậy 48 : 6 < 36 : 4

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

    - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14 

    102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84

    96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

    • A.

      6 ngăn

    • B.

      7 ngăn

    • C.

      8 ngăn

    • D.

      9 ngăn

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn

    Lời giải chi tiết :

    48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

    48 : 6 = 8 (ngăn)

    Đáp số: 8 ngăn

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

    x : 6 + 105 = 112

    • A.

      x = 30

    • B.

      x = 36

    • C.

      x = 42

    • D.

      x = 48

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm x : 6 = 112 - 105

    Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.

    Lời giải chi tiết :

    x : 6 + 105 = 112

    x : 6 = 112 - 105

    x : 6 = 7

    x = 7 x 6

    x = 42

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

    A. \(5\)

    B. $9$

    C. $6$

    D. $30$

    Đáp án

    C. $6$

    Phương pháp giải :

    Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.

    Lời giải chi tiết :

    $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

    A. $7$ hàng

    B. $8$ hàng

    C. $10$ hàng

    D. $9$ hàng

    Đáp án

    C. $10$ hàng

    Phương pháp giải :

    Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.

    Lời giải chi tiết :

    $60$ người thì xếp được số hàng là:

    $60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng)

    Đáp số: $10$ hàng.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - $x$ là thừa số chưa biết.

    - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{*{20}{l}}{6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48}\\{\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,x\,\, = {\rm{ }}48{\rm{ }}:{\rm{ }}6}\\{\;\;\;\;\;\,\,x\,= {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}$

    Vậy nhận xét trên là đúng.

    Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

    Giá trị của $x+y$ là:

    Đáp án

    Giá trị của $x+y$ là:

    45
    Phương pháp giải :

    - Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.

    - Tìm tổng \(x+y\).

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$

    $x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$

    Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

      6 x 4

      54 : 6

      6 x 5

      42 : 6

      18 : 2

      21 : 3

      3 x 8

      3 x 10

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

      >
      <
      =
      48 : 6 ..... 36 : 4
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

      • A.

        6 ngăn

      • B.

        7 ngăn

      • C.

        8 ngăn

      • D.

        9 ngăn

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

      x : 6 + 105 = 112

      • A.

        x = 30

      • B.

        x = 36

      • C.

        x = 42

      • D.

        x = 48

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

      A. \(5\)

      B. $9$

      C. $6$

      D. $30$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

      A. $7$ hàng

      B. $8$ hàng

      C. $10$ hàng

      D. $9$ hàng

      Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

      Giá trị của $x+y$ là:

      Câu 1 :

      Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

      6 x 4

      54 : 6

      6 x 5

      42 : 6

      18 : 2

      21 : 3

      3 x 8

      3 x 10

      Đáp án

      6 x 4

      3 x 8

      54 : 6

      18 : 2

      6 x 5

      3 x 10

      42 : 6

      21 : 3

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Ta ghép như sau:

      6 x 4 = 3 x 8

      54 : 6 = 18 : 2

      6 x 5 = 3 x 10

      42 : 6 = 21 : 3

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

      >
      <
      =
      48 : 6 ..... 36 : 4
      Đáp án
      >
      <
      =
      48 : 6
      <
      36 : 4
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 48 : 6 = 8

      36 : 4 = 9

      Vậy 48 : 6 < 36 : 4

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14 

      102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84

      96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

      • A.

        6 ngăn

      • B.

        7 ngăn

      • C.

        8 ngăn

      • D.

        9 ngăn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn

      Lời giải chi tiết :

      48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

      48 : 6 = 8 (ngăn)

      Đáp số: 8 ngăn

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

      x : 6 + 105 = 112

      • A.

        x = 30

      • B.

        x = 36

      • C.

        x = 42

      • D.

        x = 48

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm x : 6 = 112 - 105

      Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.

      Lời giải chi tiết :

      x : 6 + 105 = 112

      x : 6 = 112 - 105

      x : 6 = 7

      x = 7 x 6

      x = 42

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

      A. \(5\)

      B. $9$

      C. $6$

      D. $30$

      Đáp án

      C. $6$

      Phương pháp giải :

      Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.

      Lời giải chi tiết :

      $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

      A. $7$ hàng

      B. $8$ hàng

      C. $10$ hàng

      D. $9$ hàng

      Đáp án

      C. $10$ hàng

      Phương pháp giải :

      Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.

      Lời giải chi tiết :

      $60$ người thì xếp được số hàng là:

      $60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng)

      Đáp số: $10$ hàng.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - $x$ là thừa số chưa biết.

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{*{20}{l}}{6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48}\\{\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,x\,\, = {\rm{ }}48{\rm{ }}:{\rm{ }}6}\\{\;\;\;\;\;\,\,x\,= {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}$

      Vậy nhận xét trên là đúng.

      Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

      Giá trị của $x+y$ là:

      Đáp án

      Giá trị của $x+y$ là:

      45
      Phương pháp giải :

      - Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.

      - Tìm tổng \(x+y\).

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$

      $x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$

      Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành

      Bảng chia 6 là một trong những bảng cửu chương quan trọng mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc bảng chia 6 không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán chia đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảng chia 6, cùng với các bài tập trắc nghiệm đa dạng để các em có thể luyện tập và củng cố kiến thức.

      I. Giới thiệu về Bảng chia 6

      Bảng chia 6 là bảng liệt kê kết quả của phép chia các số từ 0 đến 60 cho 6. Nó giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương. Dưới đây là bảng chia 6 đầy đủ:

      Số bị chiaSố chiaThương
      060
      661
      1262
      1863
      2464
      3065
      3666
      4267
      4868
      5469
      60610

      II. Các dạng bài tập Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

      Các bài tập trắc nghiệm về bảng chia 6 thường xuất hiện với nhiều dạng khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

      1. Điền vào chỗ trống

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép chia. Ví dụ: 6 x ? = 36. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ lại bảng chia 6 và tìm số nào nhân với 6 bằng 36.

      2. Chọn đáp án đúng

      Dạng bài tập này cung cấp một phép chia và nhiều đáp án khác nhau. Học sinh cần chọn đáp án đúng nhất. Ví dụ: 42 : 6 = ? (A) 6 (B) 7 (C) 8 (D) 9. Học sinh cần thực hiện phép chia để tìm ra đáp án đúng.

      3. Giải bài toán có lời văn

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định số bị chia, số chia và thực hiện phép chia để tìm ra kết quả. Ví dụ: Cô giáo có 30 cái kẹo, cô chia đều cho 6 bạn học sinh. Mỗi bạn được mấy cái kẹo? Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép chia 30 : 6 = 5.

      III. Luyện tập Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. 18 : 6 = ?
      2. 36 : 6 = ?
      3. 48 : 6 = ?
      4. 54 : 6 = ?
      5. 60 : 6 = ?

      Hãy tự giải các bài tập trên và kiểm tra đáp án để đánh giá mức độ hiểu biết của mình về bảng chia 6.

      IV. Mẹo học thuộc Bảng chia 6

      Có nhiều cách để học thuộc bảng chia 6 một cách dễ dàng:

      • Sử dụng thẻ học tập: Viết các phép chia lên thẻ và luyện tập thường xuyên.
      • Học qua trò chơi: Chơi các trò chơi liên quan đến bảng chia 6 để tạo hứng thú.
      • Liên kết với các bảng cửu chương khác: So sánh bảng chia 6 với các bảng cửu chương khác để tìm ra mối liên hệ.
      • Thực hành thường xuyên: Giải các bài tập trắc nghiệm và bài tập có lời văn để củng cố kiến thức.

      V. Kết luận

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều là một công cụ hữu ích để giúp học sinh nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!