Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 3 Cánh diều, tập trung vào chủ đề Mi-li-mét. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp một loạt các bài tập trắc nghiệm được thiết kế để giúp học sinh hiểu rõ hơn về đơn vị đo độ dài Mi-li-mét và ứng dụng trong thực tế.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ được ôn luyện kiến thức một cách hiệu quả và thú vị. Bài tập được phân loại theo mức độ khó, phù hợp với trình độ của từng học sinh.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 cm =

    mm

    3 dm =

    mm

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    1 m =

    mm

    92 cm =

    mm

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 3

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

    42 mm x 6

    126 mm + 74 mm

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 4

    Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?

    • A.

      73 mm

    • B.

      129 mm

    • C.

      112 mm

    • D.

      95 mm

    Câu 5 :

    Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế:

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 5

    Cây tre cao khoảng

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 6

    Ve sầu dài khoảng

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 7

    Hộp bút dài khoảng

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 8

    Bàn học dài khoảng

    30 mm

    15 cm

    80 cm

    5m

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 9

    Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?

    • A.

      735 mm

    • B.

      385 mm

    • C.

      395 mm

    • D.

      635 mm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 cm =

    mm

    3 dm =

    mm

    Đáp án

    8 cm =

    80

    mm

    3 dm =

    300

    mm

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi:

    1 cm = 10 mm

    1 dm = 100 mm

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 cm = 80 mm

    3 dm = 300 mm

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    1 m =

    mm

    92 cm =

    mm

    Đáp án

    1 m =

    1000

    mm

    92 cm =

    920

    mm

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi:

    1 m = 1000 mm

    1 cm = 10 mm

    Lời giải chi tiết :

    1 m = 1000 mm

    92 cm = 920 mm

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 12

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

    42 mm x 6

    126 mm + 74 mm

    Đáp án

    42 mm x 6

    >

    126 mm + 74 mm

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    42 mm x 6 = 252 mm

    126 mm + 74 mm = 200 mm

    Vậy 42 mm x 6 > 126 mm + 74mm

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 13

    Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?

    • A.

      73 mm

    • B.

      129 mm

    • C.

      112 mm

    • D.

      95 mm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 17 mm

    - Tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và CD

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đoạn thẳng CD là

    56 - 17= 39 (mm)

    Cả 2 đoạn thẳng dài số mi-li-mét là

    56 + 39 = 95 (mm)

    Đáp số: 95 mm

    Câu 5 :

    Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế:

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 14

    Cây tre cao khoảng

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 15

    Ve sầu dài khoảng

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 16

    Hộp bút dài khoảng

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 17

    Bàn học dài khoảng

    30 mm

    15 cm

    80 cm

    5m

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 18

    Cây tre cao khoảng

    5m

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 19

    Ve sầu dài khoảng

    30 mm

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 20

    Hộp bút dài khoảng

    15 cm

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 21

    Bàn học dài khoảng

    80 cm

    Phương pháp giải :

    Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 22

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 23

    Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?

    • A.

      735 mm

    • B.

      385 mm

    • C.

      395 mm

    • D.

      635 mm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 175 mm

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đoạn thẳng CD là

    560 - 175 = 385 (mm)

    Đáp số: 385 mm

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 cm =

      mm

      3 dm =

      mm

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      1 m =

      mm

      92 cm =

      mm

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 3

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

      42 mm x 6

      126 mm + 74 mm

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 4

      Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?

      • A.

        73 mm

      • B.

        129 mm

      • C.

        112 mm

      • D.

        95 mm

      Câu 5 :

      Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế:

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 5

      Cây tre cao khoảng

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 6

      Ve sầu dài khoảng

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 7

      Hộp bút dài khoảng

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 8

      Bàn học dài khoảng

      30 mm

      15 cm

      80 cm

      5m

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 9

      Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?

      • A.

        735 mm

      • B.

        385 mm

      • C.

        395 mm

      • D.

        635 mm

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 cm =

      mm

      3 dm =

      mm

      Đáp án

      8 cm =

      80

      mm

      3 dm =

      300

      mm

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 cm = 10 mm

      1 dm = 100 mm

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 cm = 80 mm

      3 dm = 300 mm

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      1 m =

      mm

      92 cm =

      mm

      Đáp án

      1 m =

      1000

      mm

      92 cm =

      920

      mm

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 m = 1000 mm

      1 cm = 10 mm

      Lời giải chi tiết :

      1 m = 1000 mm

      92 cm = 920 mm

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 12

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

      42 mm x 6

      126 mm + 74 mm

      Đáp án

      42 mm x 6

      >

      126 mm + 74 mm

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      42 mm x 6 = 252 mm

      126 mm + 74 mm = 200 mm

      Vậy 42 mm x 6 > 126 mm + 74mm

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 13

      Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?

      • A.

        73 mm

      • B.

        129 mm

      • C.

        112 mm

      • D.

        95 mm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 17 mm

      - Tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và CD

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn thẳng CD là

      56 - 17= 39 (mm)

      Cả 2 đoạn thẳng dài số mi-li-mét là

      56 + 39 = 95 (mm)

      Đáp số: 95 mm

      Câu 5 :

      Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế:

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 14

      Cây tre cao khoảng

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 15

      Ve sầu dài khoảng

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 16

      Hộp bút dài khoảng

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 17

      Bàn học dài khoảng

      30 mm

      15 cm

      80 cm

      5m

      Đáp án

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 18

      Cây tre cao khoảng

      5m

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 19

      Ve sầu dài khoảng

      30 mm

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 20

      Hộp bút dài khoảng

      15 cm

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 21

      Bàn học dài khoảng

      80 cm

      Phương pháp giải :

      Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 22

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều 0 23

      Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?

      • A.

        735 mm

      • B.

        385 mm

      • C.

        395 mm

      • D.

        635 mm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 175 mm

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn thẳng CD là

      560 - 175 = 385 (mm)

      Đáp số: 385 mm

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng học toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Trong chương trình Toán 3 Cánh diều, kiến thức về đo độ dài đóng vai trò quan trọng. Mi-li-mét (mm) là một đơn vị đo độ dài nhỏ, thường được sử dụng để đo các vật thể có kích thước nhỏ như chiều dài bút chì, chiều rộng ngón tay, hoặc chiều dài của một sợi chỉ. Việc làm quen với đơn vị Mi-li-mét giúp học sinh phát triển khả năng ước lượng và so sánh độ dài một cách chính xác.

      Các khái niệm cơ bản về Mi-li-mét

      • 1mm bằng bao nhiêu? 1mm bằng một phần nghìn của mét (1mm = 1/1000m).
      • Mối quan hệ giữa Mi-li-mét và Centimet: 1cm = 10mm.
      • Cách sử dụng thước đo: Học sinh cần biết cách đặt thước đo đúng cách, đọc số chỉ trên thước và ghi lại kết quả đo.

      Ứng dụng của Mi-li-mét trong thực tế

      Mi-li-mét được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

      • Trong học tập: Đo chiều dài các vật dụng học tập như bút chì, thước kẻ, sách vở.
      • Trong sinh hoạt: Đo chiều dài các vật dụng trong nhà như chiều dài bàn, chiều rộng ghế, chiều cao của đồ vật.
      • Trong kỹ thuật: Đo kích thước của các chi tiết máy, các bộ phận của đồ dùng.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm Mi-li-mét Toán 3 Cánh diều

      Các bài tập trắc nghiệm về Mi-li-mét thường bao gồm các dạng sau:

      1. Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các câu hỏi về mối quan hệ giữa Mi-li-mét và các đơn vị đo độ dài khác.
      2. Điền vào chỗ trống: Học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu phát biểu về Mi-li-mét.
      3. So sánh độ dài: Học sinh so sánh độ dài của các vật thể được đo bằng Mi-li-mét.
      4. Giải bài toán: Học sinh giải các bài toán có liên quan đến việc đo và tính toán với đơn vị Mi-li-mét.

      Ví dụ bài tập trắc nghiệm

      Câu 1: 5cm bằng bao nhiêu Mi-li-mét?

      a) 50mm b) 500mm c) 0.5mm d) 5mm

      Câu 2: Một cây bút chì dài 120mm. Hỏi cây bút chì đó dài bao nhiêu Centimet?

      a) 12cm b) 1.2cm c) 1200cm d) 0.12cm

      Mẹo làm bài tập trắc nghiệm Mi-li-mét hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ mối quan hệ giữa Mi-li-mét và các đơn vị đo độ dài khác.
      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
      • Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức chuyển đổi đơn vị để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và chính xác.

      Luyện tập thường xuyên với giaibaitoan.com

      Giaibaitoan.com cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, giúp học sinh ôn luyện kiến thức Toán 3 Cánh diều một cách hiệu quả. Với các bài tập trắc nghiệm đa dạng, có đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán về Mi-li-mét và các chủ đề khác trong chương trình Toán 3.

      Bảng chuyển đổi đơn vị đo độ dài thường dùng

      Đơn vịGiá trị
      1 mét (m)1000 Mi-li-mét (mm)
      1 Centimet (cm)10 Mi-li-mét (mm)
      1 Ki-lô-mét (km)1,000,000 Mi-li-mét (mm)

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về Mi-li-mét là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm tại giaibaitoan.com để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.