Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9

Học Cách Giải Bài Toán Lập Hệ Phương Trình Toán 9 Liên Quan Đến Hình Học

Bài viết này cung cấp phương pháp giải chi tiết các bài toán Toán 9 liên quan đến việc lập hệ phương trình, đặc biệt là những bài toán ứng dụng kiến thức hình học. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước, từ việc phân tích đề bài, xác định ẩn số, lập hệ phương trình đến giải hệ và kiểm tra nghiệm.

Giaibaitoan.com tự hào là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp kiến thức chuẩn xác và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó.

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9

1. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Bước 1. Lập hệ phương trình:

- Chọn ẩn số (thường chọn hai ẩn số) và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số (xác định các đại lượng: chiều dài, chiều rộng, diện tích, chu vi,…);

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng (sử dụng các mối quan hệ giữa các đại lượng trong hình học).

Bước 2. Giải hệ phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thoả mãn, nghiệm nào không thoả mãn điều kiện của ẩn, rồi kết luận.

Công thức cần nhớ:

+ Diện tích tam giác: \(S = \frac{1}{2}ah\) (\(a\) là cạnh đáy, \(h\) là đường cao)

+ Diện tích tam giác vuông: \(S = \frac{1}{2}xy\) (\(x,y\) là hai cạnh góc vuông). Độ dài cạnh huyền: \({z^2} = {x^2} + {y^2}\) (z là cạnh huyền) theo Định lí Pythagore.

+ Diện tích hình chữ nhật: \(S = xy\) (\(x\) là chiều rộng, \(y\) là chiều dài)

+ Diện tích hình vuông: \(S = {x^2}\) (\(x\) là cạnh hình vuông)

+ Diện tích hình thang: \(S = \frac{1}{2}h\left( {x + y} \right)\) (\(x\) là đáy bé, \(y\) là đáy lớn, \(h\) là chiều cao của hình thang)

+ Đa giác có n đỉnh thì có số đường chéo là: \(\frac{{n\left( {n - 3} \right)}}{2}\).

2. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế

Bước 1. Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 2. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lưu ý: Tuỳ theo hệ phương trình, ta có thể lựa chọn cách biểu diễn x theo y hoặc y theo x.

3. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số

Bước 1. Đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình có hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau bằng cách nhân hai vế của một phương trình với một số thích hợp (khác 0).

Bước 2. Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 3. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

4. Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay

Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU). Dưới đây là hướng dẫn cụ thể với máy Fx-580VNX.

Ta viết phương trình cần giải dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2}\end{array} \right.\).

Ví dụ: Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 4 = 0\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\), ta viết nó dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 4\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\).

Khi đó, ta có \({a_1} = 2\), \({b_1} = 1\), \({c_1} = 4\), \({a_2} = - 2\), \({b_2} = 1\), \({c_2} = 0\). Lần lượt thực hiện các bước sau:

Bước 1. Vào chức năng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách nhấn MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9 1

Bấm phím 1 để chọn Simul Equation (hệ phương trình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9 2

Cuối cùng, bấm phím 2 để giải hệ hai phương trình bậc nhất

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9 3

Bước 2. Ta nhập các hệ số \({a_1},{b_1},{c_1},{a_2},{b_2},{c_2}\) bằng cách bấm

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9 4

Bước 3. Sau khi nhập xong, ta bấm phím =, màn hình hiện x = 1; tiếp tục bấm =, màn hình hiện y = 3. Ta hiểu nghiệm của hệ phương trình là (-1;2).

Chú ý:

- Muốn xoá số vừa mới nhập thì bấm phím AC, muốn thay đổi số đã nhập ở vị trí nào đó thì di chuyển con trỏ đến vị trí đó rồi nhập số mới.

- Bấm phím ▲ hay ▼ để chuyển hiển thị các giá trị của x và y trong kết quả.

- Nếu máy báo Infinite Solution thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Nếu máy báo No Solution thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán liên quan đến kiến thức hình học - Toán 9 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Cách Giải Bài Toán Lập Hệ Phương Trình Dạng Toán Liên Quan Đến Kiến Thức Hình Học - Toán 9

Trong chương trình Toán 9, việc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình là một kỹ năng quan trọng. Đặc biệt, những bài toán liên quan đến kiến thức hình học thường đòi hỏi sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kiến thức đại số và hình học. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách tiếp cận và giải quyết các bài toán thuộc dạng này.

I. Phương Pháp Giải Bài Toán Lập Hệ Phương Trình Liên Quan Đến Hình Học

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định ẩn số: Đây là bước quan trọng nhất. Cần xác định rõ các đại lượng cần tìm và đặt ẩn số phù hợp.
  2. Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn số: Sử dụng các mối quan hệ hình học (diện tích, chu vi, góc, cạnh,...) để biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn số đã đặt.
  3. Lập hệ phương trình: Dựa vào các thông tin đã cho trong đề bài, lập hệ phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  4. Giải hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình đã học (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số,...) để tìm ra giá trị của các ẩn số.
  5. Kiểm tra nghiệm: Thay các giá trị tìm được vào đề bài để kiểm tra xem có thỏa mãn các điều kiện của bài toán hay không.
  6. Kết luận: Viết kết luận rõ ràng, trả lời câu hỏi của đề bài.

II. Các Dạng Bài Toán Thường Gặp

1. Bài Toán Về Tỉ Số và Chu Vi, Diện Tích

Dạng bài này thường yêu cầu tìm độ dài các cạnh của một hình khi biết tỉ số giữa chúng và chu vi hoặc diện tích của hình đó. Ví dụ:

Bài toán: Một hình chữ nhật có chu vi là 50cm. Chiều dài hơn chiều rộng 5cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

Giải:

  • Gọi chiều dài là x (cm), chiều rộng là y (cm).
  • Ta có hệ phương trình:
    • 2(x + y) = 50
    • x - y = 5
  • Giải hệ phương trình, ta được x = 15, y = 10.
  • Vậy chiều dài là 15cm, chiều rộng là 10cm.

2. Bài Toán Về Vận Tốc, Thời Gian và Quãng Đường

Dạng bài này thường liên quan đến các bài toán chuyển động. Ví dụ:

Bài toán: Một thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Vận tốc dòng nước là 2km/h. Tính vận tốc riêng của thuyền.

Giải:

  • Gọi vận tốc riêng của thuyền là x (km/h).
  • Vận tốc xuôi dòng là x + 2 (km/h), vận tốc ngược dòng là x - 2 (km/h).
  • Gọi quãng đường AB là S (km).
  • Ta có hệ phương trình:
    • 2(x + 2) = S
    • 3(x - 2) = S
  • Giải hệ phương trình, ta được x = 10.
  • Vậy vận tốc riêng của thuyền là 10km/h.

3. Bài Toán Về Góc và Đường Thẳng Song Song

Dạng bài này thường liên quan đến các tính chất của góc và đường thẳng song song. Ví dụ:

Bài toán: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính AH.

Giải:

  • Áp dụng định lý Pitago, ta có BC = 10cm.
  • Diện tích tam giác ABC là (1/2) * AB * AC = 24 cm2.
  • Diện tích tam giác ABC cũng bằng (1/2) * AH * BC.
  • Suy ra AH = (2 * Diện tích) / BC = 4.8cm.

III. Lưu Ý Khi Giải Bài Toán

  • Luôn kiểm tra lại các điều kiện của bài toán để đảm bảo nghiệm tìm được hợp lý.
  • Sử dụng đơn vị đo phù hợp.
  • Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình để giải quyết bài toán nhanh chóng và chính xác.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán lập hệ phương trình liên quan đến kiến thức hình học trong chương trình Toán 9. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9