Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9

Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9

Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải quyết một dạng toán quan trọng trong chương trình Toán 9: tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thỏa mãn một điều kiện cụ thể nào đó được đưa ra trong đề bài.

Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích các bước thực hiện, các dạng bài tập thường gặp và các ví dụ minh họa để bạn có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?

Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng

\(ax + by = c\)

trong đó a, b và c là các số đã biết (\(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\)).

2. Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?

Nếu tại \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) ta có \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là một nghiệm của phương trình \(ax + by = c\).

Phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\) luôn luôn có vô số nghiệm.

3. Cách xác định nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

Để xác định cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có là nghiệm của phương trình \(ax + by = c\) không, ta thay \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) vào phương trình \(ax + by = c\):

+ Nếu \(a{x_0} + b{y_0} = c\) thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của phương trình \(ax + by = c\).

+ Nếu \(a{x_0} + b{y_0} = c\) thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) không là nghiệm của phương trình \(ax + by = c\).

4. Cách biểu diễn hình học nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, mỗi nghiệm của phương trình \(ax + by = c\) được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

- Tất cả các nghiệm của phương trình đó được biểu diễn bởi một đường thẳng.

+ Phương trình \(ax + 0y = c\left( {a \ne 0} \right)\)

Mỗi nghiệm của phương trình \(ax + 0y = c\left( {a \ne 0} \right)\) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ \(\left( {\frac{c}{a};{y_0}} \right)\) \(\left( {{y_0} \in \mathbb{R}} \right)\) nằm trên đường thẳng \({d_1}:x = \frac{c}{a}\). Đường thẳng \({d_1}\) là đường thẳng đi qua điểm \(\frac{c}{a}\) trên trục Ox và vuông góc với trục Ox.

Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9 1

+ Phương trình \(0x + by = c\left( {b \ne 0} \right)\)

Mỗi nghiệm của phương trình \(0x + by = c\left( {b \ne 0} \right)\) được biểu diễn bởi một điểm có toạ độ \(\left( {{x_0};\frac{c}{b}} \right)\left( {{x_0} \in \mathbb{R}} \right)\) nằm trên đường thẳng \({d_2}:y = \frac{c}{b}\). Đường thẳng \({d_2}\) là đường thẳng đi qua điểm \(\frac{c}{b}\) trên trục Oy và vuông góc với trục Oy.

Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9 2

+ Phương trình \(ax + by = c\left( {a \ne 0,b \ne 0} \right)\)

Mỗi nghiệm của phương trình \(ax + by = c\left( {a \ne 0,b \ne 0} \right)\) được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng \({d_3}:y = - \frac{a}{b}x + \frac{c}{b}\).

Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9 3

5. Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài

- Trường hợp 1: Nếu \(a \ne 0\) và \(b = 0\) thì phương trình đường thẳng d: ax + by = c có dạng: \(x = \frac{c}{a}\) suy ra đường thẳng d song song hoặc trùng với Oy (trục tung của trục toạ độ)

- Trường hợp 2: Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình đường thẳng d: ax + by = c có dạng: \(y = \frac{c}{b}\) suy ra đường thẳng d song song hoặc trùng với Ox (trục hoành của trục toạ độ)

- Trường hợp 3: Đường thẳng d: \(ax + by = c\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) khi và chỉ khi \(a{x_0} + b{y_0} = c\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Cách tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thoả mãn điều kiện cho trước của đề bài - Toán 9

Trong chương trình Toán 9, việc tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thỏa mãn một điều kiện cho trước là một dạng bài tập thường xuyên xuất hiện. Để giải quyết dạng bài này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững kiến thức về phương trình đường thẳng, hệ số góc, và các điều kiện về vị trí tương đối giữa đường thẳng và các yếu tố khác (điểm, đường thẳng khác).

I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững

  1. Phương trình đường thẳng:ax + by = c, trong đó a, b, c là các hệ số và (a, b) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
  2. Hệ số góc: Nếu b ≠ 0, hệ số góc của đường thẳng là m = -a/b.
  3. Điều kiện song song: Hai đường thẳng ax + by = ca'x + b'y = c' song song khi và chỉ khi a/a' = b/b' ≠ c/c'.
  4. Điều kiện vuông góc: Hai đường thẳng ax + by = ca'x + b'y = c' vuông góc khi và chỉ khi a*a' + b*b' = 0.
  5. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng: Khoảng cách từ điểm M(x0, y0) đến đường thẳng ax + by + c = 0d = |ax0 + by0 + c| / √(a2 + b2).

II. Các dạng bài tập thường gặp

Dạng bài tập này thường yêu cầu chúng ta tìm giá trị của một hoặc nhiều tham số sao cho đường thẳng ax + by = c thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

  • Đường thẳng đi qua một điểm cho trước.
  • Đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác.
  • Đường thẳng cắt một đường thẳng khác tại một điểm cho trước.
  • Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng bằng một giá trị cho trước.

III. Phương pháp giải

Để giải quyết các bài tập này, chúng ta thường thực hiện theo các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ điều kiện mà đường thẳng cần thỏa mãn.
  2. Sử dụng kiến thức cơ bản: Áp dụng các công thức và định lý liên quan đến phương trình đường thẳng, hệ số góc, và các điều kiện về vị trí tương đối.
  3. Lập phương trình: Biểu diễn điều kiện đề bài dưới dạng một phương trình hoặc hệ phương trình.
  4. Giải phương trình: Tìm giá trị của tham số thỏa mãn phương trình hoặc hệ phương trình.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Thay giá trị tìm được vào phương trình đường thẳng và kiểm tra xem nó có thỏa mãn điều kiện đề bài hay không.

IV. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm giá trị của m để đường thẳng (m-1)x + (m+1)y = 2m + 1 đi qua điểm A(2, 1).

Giải:

Thay tọa độ điểm A(2, 1) vào phương trình đường thẳng, ta được:

(m-1)*2 + (m+1)*1 = 2m + 1

2m - 2 + m + 1 = 2m + 1

3m - 1 = 2m + 1

m = 2

Vậy, với m = 2, đường thẳng đi qua điểm A(2, 1).

Ví dụ 2: Tìm giá trị của m để đường thẳng 2x + (m-3)y = 5 song song với đường thẳng x - y = 2.

Giải:

Đường thẳng x - y = 2 có thể viết lại thành x - y - 2 = 0. Hệ số góc của đường thẳng này là 1.

Đường thẳng 2x + (m-3)y = 5 có thể viết lại thành 2x + (m-3)y - 5 = 0. Hệ số góc của đường thẳng này là -2/(m-3).

Để hai đường thẳng song song, hệ số góc của chúng phải bằng nhau:

-2/(m-3) = 1

-2 = m - 3

m = 1

Vậy, với m = 1, hai đường thẳng song song.

V. Luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tìm giá trị của m để đường thẳng (m+2)x - (m-1)y = 3m + 1 vuông góc với đường thẳng 2x + y = 5.
  • Tìm giá trị của m để đường thẳng mx + (m-1)y = 2m - 1 cắt đường thẳng x + y = 3 tại một điểm có hoành độ bằng 1.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập về tìm điều kiện của tham số để đường thẳng ax + by = c thỏa mãn điều kiện cho trước của đề bài trong chương trình Toán 9.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9